intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDKTPL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 106)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDKTPL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 106)” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDKTPL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 106)

  1. SỞ GD@ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GIÁO DỤC KTPL -------------------- Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 2 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 106 ............. A/ TRẮC NGHIÊM( 7.0 ĐIỂM) Câu 1. Phương án nào dưới đây không đúng khi nói về nhược điểm của cơ chế thị trường? A. Là điều kiện để những người sản xuất hàng hóa nâng cao tính cạnh tranh B. Tiềm ẩn nhiều rủi ro, khủng hoảng và đặc biệt suy thoái nền kinh tế. C. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội. D. Cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và tiêu dùng. Câu 2. Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? A. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao. B. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua. C. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai. D. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít. Câu 3. Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Hạ giá thành sản phẩm. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. D. Đổi mới công nghệ sản xuất. Câu 4. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể nhà nước? A. Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất. B. Quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. C. Quyết định số lượng sản phẩm cung ứng cho thị trường. D. Tạo môi trường kinh tế vĩ mô cho phát triển kinh tế. Câu 5. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Tiết kiệm năng lượng. B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển. C. Tạo ra sản phầm phù hợp với nhu cầu của xã hội. D. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn. Câu 6. Trong nền kinh tế, chủ thể trung gian đóng vai trò như thế nào trong mối quan hệ với chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Cuối cùng. B. Cầu nối. C. Sản xuất. D. Độc lập. Câu 7. Do nhiều năm nay giá dưa hấu xuống thấp, khiến sản xuất bị thua lỗ, chị A quyết định chuyển đổi sang một loại cây trồng khác phù hợp hơn.Trường hợp này, chị A đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường? A. Thừa nhận giá cả. B. Điều tiết sản xuất. C. Quản lý vĩ mô. D. Cung cấp thông tin. Câu 8. Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động A. bình thường nhất. B. cơ bản nhất. C. thiết yếu nhất. D. ít quan trọng. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của giá cả thị trường? A. Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế. B. Cân đối cung - cầu đối với nền sản xuất. C. Phân bổ nguồn lực sản xuất cho xã hội. D. Tham gia thị trường phải chấp nhận mọi rủi ro Câu 10. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. bán hàng giả gây rối thị trường. B. xả trực tiếp chất thải ra môi trường. C. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên. D. đầu tư đổi mới công nghệ. Câu 11. Chủ thể sản xuất là những người A. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ. B. phân phối hàng hóa, dịch vụ. C. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ. D. trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Câu 12. Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. B. Là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả,kiềm chế lạm phát.
  2. C. Điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động bộ máy Nhà nước. Câu 13. Nhận thấy do dịch bệnh bùng phát làm cho giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang sử dụng thịt lợn nhiều hơn trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M là vận dụng tốt chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường A. Sản xuất. B. Phân hóa. C. Lưu thông. D. Thông tin. Câu 14. Phát biểu nào dưới đây không đúng về thị trường? A. Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua. B. Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán. C. Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi. D. Thị trường là nơi những người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. Câu 15. Bạn N học xong lớp 12, tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào quyết định? A. Nhà nước. B. Người làm dịch vụ. C. Người sản xuất. D. Thị trường. Câu 16. Mô hình kinh tế thị trường có sự điều tiết ở từng nước, từng giai đoạn có thể khác nhau tuỳ thuộc vào mức độ can thiệp của Chính phủ đối với thị trường, song tất cả các mô hình đều có điểm chung là không thể thiếu vai trò kinh tế của chủ thể nào? A. Chủ thể tiêu dùng. B. Chủ thể Nhà nước. C. Chủ thể sản xuất. D. Người sản xuất kinh doanh. Câu 17. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. thừa nhận giá trị hàng hóa. B. biểu hiện bằng giá cả. C. đo lường giá trị hàng hóa. D. làm trung gian trao đổi. Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng? A. Đơn đặt hàng cho sản xuất. B. Động lực cho sản xuất phát triển. C. Quyết định phân phối thu nhập D. Điều tiết hoạt động trao đổi. Câu 19. Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường? A. Là căn cứ để người sản xuất thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất. B. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh. C. Là công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo. D. Là căn cứ để người tiêu dùng tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng. Câu 20. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. được hoàn trả trực tiếp. B. vừa trực tiếp vừa gián tiếp. C. hoàn trả theo định kỳ. D. không hoàn trả trực tiếp. Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước. A. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. B. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo Luật ngân sách nhà nước. C. Nhà nước sẽ hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản họ đóng góp. D. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung II/ TỰ LUẬN(3.0 ĐIỂM) Trình bày ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường? + Ưu điểm (1.5 điểm ) + Nhược điểm (1.5 điểm) ------ HẾT ------ Mã đề 106 Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2