intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 501)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 501)” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 501)

  1. 1 SỞ GD­ ĐT QUẢNG NAM Kiểm tra giữa học kì I; Năm học 2022­ 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH MÔN: Lịch sử 10.  Thời gian làm bài: 45 phút Số báo  Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 501 danh: ............. I. Trắc nghiệm: 7 điểm Câu 1. Trong bảo tồn giá trị của di sản, sử học đóng vai trò như thế nào? A. Thành tựu nghiên cứu của sử học về di sản sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc bảo tồn. B. Đáp ứng thị hiếu của khách du lịch, nâng cao hiệu quả khai thác của di sản. C. Việc bảo tồn di sản sẽ đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại. D. Giúp cho việc bảo tồn di sản đạt hiệu quả cao, ít tốn kém. Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là A. quá trình tiến hóa của loài người.            B. quá trình phát triển của loài người. C. toàn bộ quá khứ của loài người.               D. những hoạt động của loài người. Câu 3. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng? A. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.          B. Những giá trị về lịch sử, văn hóa truyền thống. C. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.      D. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch. Câu 4. Quốc gia nào sau đây được gọi là “Quê hương của những tôn giáo lớn trên thế giới”? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. La Mã. Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của du lịch trong việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa? A. Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng.                 B. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển. C. Nâng cao vị thế của ngành du lịch, lịch sử.         D. Góp phần ổn định an ninh chính trị của quốc gia. Câu 6. Một trong những thành tựu về khoa học ­ kĩ thuật mà người Ấn Độ đạt được vào thời cổ ­ trung đại   là A. rất giỏi về kĩ thuật ướp xác người.            B. chuẩn đoán và chữa bệnh bằng thuốc. C. đã sử dụng hệ số đếm thập phân.              D. biết dùng phẫu thuật để chắp xương sọ. Câu 7. Ý nào sau đây phản ánh đúng khái niệm văn minh? A. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần gắn liền với lịch sử loài người. B. Văn minh là trạng thái tiến bộ cả về giá trị vật chất và tinh thần của xã hội loài người. C. Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. D. Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra khi con người xuất hiện. Câu 8. Một trong những chức năng cơ bản của sử học là A. tái tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm. B. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng. C. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan. D. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên. Câu 9. Nhiệm vụ thường xuyên và quan trọng hàng đầu trong công tác quản lí di sản văn hoá của mỗi quốc  gia là A. chăm sóc, giữ gìn di sản, làm mới. B. bảo vệ, bảo quản, tu bổ di sản. C. sửa chữa theo hướng hiện đại. D. ưu tiên phát huy giá trị di sản. Câu 10. Ý nào không đúng về vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản văn hoá, di sản  thiên nhiên? A. Góp phần tái tạo, gìn giữ và lưu truyền di sản văn hoá phi vật thể cho thế hệ sau. Mã đề 101 Trang 1/3
  2. 2 B. Khắc phục tác động tiêu cực của tự nhiên và con người đối với di sản vật thể và di sản thiên nhiên. C. Là cách duy nhất để quảng bá hình ảnh, thương hiệu quốc gia đối với du khách quốc tế. D. Bảo vệ đa dạng sinh học vì sự phát triển bền vững của di sản thiên nhiên. Câu 11. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hóa bước sang thời kì văn minh? A. Xây dựng các công trình kiến trúc.      B. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện. C. Có chữ viết, nhà nước ra đời.                D. Có con người xuất hiện. Câu 12. Nội dung nào sau đây là hiện thực lịch sử? A. Sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 do nhiều yếu tố khách quan. B. Năm 1945, Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam giành thắng lợi. C. Yếu tố quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là do sự chuẩn bị chu đáo. D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 do có sự ủng hộ của bạn bè thế giới. Câu 13. Dựa vào các nội dung sau đây: “Tác phẩm Chuyện nỏ thần của Tô Hoài; Mũi tên đồng tìm thấy ở   Cổ Loa; Lễ hội truyền thống tại Ta ­ lin; Bia tưởng niệm thủ lĩnh La ­ pu ­ la ­ pu; Bác Hồ đọc Tuyên ngôn   Độc lập tại Quảng trường Ba Đình”. Hãy xác định những nội dung là hiện thực lịch sử? A. Tác phẩm Chuyện nỏ thần của Tô Hoài; Lễ hội truyền thống tại Ta ­ lin. B. Bia tưởng niệm thủ lĩnh La ­ pu ­ la ­ pu; Tác phẩm Chuyện nỏ thần của Tô Hoài. C. Mũi tên đồng tìm thấy ở Cổ Loa; Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình. D. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình; Lễ hội truyền thống tại Ta ­ lin. Câu 14. Các học thuyết tư tưởng, tôn giáo ra đời ở Trung Hoa thời cổ ­ trung đại nhằm mục đích A. giải thích về thế giới và các biện pháp cai trị đất nước. B. phục vụ cho quá trình xâm lược của các triều đại. C. hướng con người đến cuộc sống trường sinh, bất tử. D. giải thích sự ra đời của con người trên thế giới. Câu 15. Văn hóa và văn minh đều là những giá trị A. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội. B. giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi con người xuất hiện đến nay. C. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước. D. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. Câu 16. Hệ thống chữ viết cổ của người Ai Cập được gọi là A. chữ tượng hình. B. chữ Phạn. C. chữ cái Latinh. D. chữ cái Rô­ma. Câu 17. Ý nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của sử học? A. Truyền bá những giá trị tốt đẹp của lịch sử, giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. B. Dự báo về tương lai của đất nước, nhân loại,... C. Cung cấp tri thức về hiện thực lịch sử một cách khách quan, khoa học. D. Đề ra những chính sách phù hợp để phát triển đất nước. Câu 18. So với hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì? A. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử. B. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử. C. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử. D. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử. Câu 19. Công trình kiến trúc tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại là A. Kim tự tháp.             B. Vạn lý trường thành.           C. Chùa hang.         D. Vườn treo. Câu 20. Hiện thực lịch sử là gì? A. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Là khoa học tìm hiểu về quá khứ. C. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người. D. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được. Mã đề 101 Trang 2/3
  3. 3 Câu 21. Di tích Chùa Thiên Mụ là di sản văn hóa nào dưới đây? A. Di sản văn hóa phi vật thể. B. Di sản văn hóa vật thể. C. Di sản thiên nhiên. D. Di sản ẩm thực. II. Tự luận: 3 điểm Câu 1: Lựa chọn và nêu 4 thành tựu là đóng góp lớn của văn minh Ai Cập cổ đại đối với văn minh nhân  loại? (2 điểm) Câu 2: Trong một hội thảo khoa học về bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử, có ý kiến cho rằng cần  trùng tu và làm mới các di tích lịch sử một cách chắc chắn. Anh (Chị) có đồng ý với đề xuất trên hay không?  Hãy cho biết ý kiến của mình trong vấn đề bảo tồn các di tích lịch sử. (1 điểm).  Mã đề 101 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2