intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến tài liệu tổng hợp nhiều đề thi giữa học kì 1 khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1.          SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN        ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ  I,  NĂM HỌC 2021 ­ 2022                TRƯỜNG THPT                  Bài kiểm tra: KHOA HỌC XàHỘI   LƯƠNG NGỌC QUYẾN                                Môn: LỊCH SỬ ­ LỚP 12                    Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát            (Đề gồm 04 trang) đề)  Họ, tên thí sinh:………………………………….....SBD: ………….....Phòng:.........    Mã đề 022  Câu 1. Sự kiên nao đanh dâu ky nguyên chinh phuc vu tru cua loai ng ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̃ ̣ ̉ ̀ ười?   A. I. Gagarin bay vong quanh trai đât.  ̀ ́ ́ ̣   B. Neil Armstrong đăt chân lên măt trăng.  ̣ ̣ ́   C. Laika­ sinh vât sông đâu tiên bay vao vu tru. ̀ ̀ ̃ ̣   D. Năm 1957, Liên Xô phong thanh công vê tinh nhân tao. ́ ̀ ̣ ̣ Câu 2. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là   A. liên minh chặt chẽ với Tây Âu.  B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.   C. mở rộng quan hệ với Trung Quốc.  D. mở rộng quan hệ với Đông Nam Á. Câu 3. Nước được coi là “lá cờ đầu” của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La tinh là   A. Cuba.  B. Chilê. C. Braxin.  D. Panama.  Câu 4. Để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay, các nước ASEAN cần   A. sự đồng thuận và có vai trò trung tâm.   B. sự đồng thuận và có vai trò hỗ trợ lẫn nhau.   C. phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.   D. tranh thủ sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế. Câu 5. Liên Xô chê tao thanh công bom nguyên t ́ ̣ ̀ ử đa pha thê đôc quyên bom nguyên t ̃ ́ ́ ̣ ̀ ử cua Mi,vi ̉ ̃ ̀ ̃ ̣ ự cân băng v   A. đa tao s ̀ ới Mi vê vu khi hat nhân.  ̃ ̀ ̃ ́ ̣ ̉ ̣ ưc manh quân s   B. thê hiên s ́ ̣ ự cua Liên Xô. ̉ ̀ ̀ ựu quan trong đâu tiên vê quân s   C. đây la thanh t ̣ ̀ ̀ ự. ̃ ưa thê gi   D. đa đ ́ ới bươc vao cuôc chay đua vu trang. ́ ̀ ̣ ̣ ̃ Câu 6. Sự kiện nào sau đây được xem là khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?    A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.   B. Thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương ­NATO (4/1949).   C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman (3/1947).   D. Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan (6/1947). Câu 7. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?   A. Can thiệp trực tiếp vào cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.   B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.   C. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế thế giới.   D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.  Câu 8. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ  những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?   A. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.    B. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau.   C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.    D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật. Câu 9. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2­1945), Mĩ đóng quân tại khu vực nào sau đây?  Trang 1/5­ Mã đề 022
  2.   A. Nhật Bản. B. Trung Quốc.  C. Bắc Triều Tiên.  D. Đông Âu. Câu 10. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào sau đây ra sức thiết  lập trật tự thế giới “đơn cực”?   A. Italia B. Anh. C. Đức. D. Mĩ. Câu 11. Một thực tế không thể đảo ngược của toàn cầu hóa là   A. những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau. B. xu thế đối thoại.   C. xu thế khách quan.  D. xu thế chủ quan.  Câu 12. Nhiệm vụ chính của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là   A. giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.   B. tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước, giải quyết ô nhiễm môi trường.   C. giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế­ xã hội, giải quyết đói nghèo.   D. chịu trách nhiệm chính về việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 13. Cách mạng dân chủ nhân dân hoàn thành ở các nước Đông Âu năm 1949 đánh dấu   A. bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.   B. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.   C. bước phát triển mới của phong trào Cộng sản và phong trào công nhân quốc tế.   D. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực hai phe. Câu 14. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh  lạnh là   A. các trung tâm kinh tế ­ tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.   B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.   C. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.   D. sự phát triển của các cường quốc và liên minh châu Âu ( EU). Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn  minh   A. trí tuệ. B. dịch vụ.  C. thương mại.  D. công nghiệp.  Câu 16. Nội dung nào sau đây là hệ quả của toàn cầu hóa?   A. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.   B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.   C. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.    D. Giải quyết căn bản sự phân phân hóa giàu nghèo.  Câu 17. Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức   A. lớn mạnh, hợp tác hiệu quả. B. phát triển toàn diện.   C. liên kết chặt chẽ. D. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. Câu 18. Sự kiện có tính đột phá làm “xói mòn” trật tự hai cực Ian ta là   A. Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).   B. Cách mạng Cuba lật đổ chế độ độc tài Ba­ti­xta (1959).   C. Thắng lợi của kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).   D. Ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). Câu 19. Vào thập niên 60­70 của thế kỉ XX, lịch sử thế giới gọi khu vực Mĩ Latinh là “lục địa bùng cháy”  vì   A. phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.   B. phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi.   C. Nội chiến giữa các Đảng phái và chế độ độc tài thân Mĩ.   D. ở đây thường xuyên xảy ra động đất núi lửa Câu 20. Theo phương án “Maobáttơn”, Ấn Độ được thực dân Anh hứa sẽ trao trả quyền Trang 2/5­ Mã đề 022
  3.   A. độc lập.  B. tự trị.  C. tự do.  D. tự quyết Câu 21. Từ năm 1946 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng  đất nước?   A. Xây dựng cơ sở vật chất ­ kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.   B. Thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.   C. Hoàn thành kế hoạch thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.   D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất. Câu 22. Các quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập tổ chức ASEAN?   A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.    B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.    C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.   D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianama. Câu 23. Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ được coi là   A. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới.   B. nền kinh tế chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.    C. trung tâm kinh tế ­ tài chính lớn nhất thế giới.   D. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới.  Câu 24. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU)  có điểm khác biệt gì?   A.  Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.   B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.   C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.   D. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. Câu 25. Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất   A. phần mềm lớn nhất thế giới. B. tàu thủy lớn nhất thế giới.   C. máy bay lớn nhất thế giới. D. hóa chất lớn nhất thế giới. Câu 26. Nhận định nào sau đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai  đến nửa đầu nhũng năm 70 của thế kỉ XX là đúng?   A. Hòa bình, trung lập.  B. Hòa hoãn, tích cực. C. Tích cực, tiến bộ. D. Trung lập, tích cực.  Câu 27. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là    A. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế văn hóa.   B. Xây dựng liên minh kinh tế và quân sự.    C. Xóa bỏ ap bức bóc lột nghèo làn lạc hậu.    D. Xây dựng khối liên minh chính trị quân sự. Câu 28. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập (8/8/1967) là biểu hiện rõ nhất  của xu thế nào?   A. Hòa hoãn Đông ­ Tây.  B. Toàn cầu hóa.    C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Liên kết khu vực. Câu 29. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của   A. công cuộc cải tiến về kỹ thuật sản xuất.  B. quan hệ sản xuất.    C. lực lượng sản xuất. D. quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất.  Câu 30. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ đến năm 2000, Mĩ  đạt được kết quả nào sau đây?   A. Duy trì vị trí cường quốc số 1 trên thế giới trên mọi lĩnh vực.   B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.   C. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự. Trang 3/5­ Mã đề 022
  4.   D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Câu 31. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi  phục và phát triển quan hệ với các nước ở   A. châu Âu. B. châu Phi. C. châu Á. D. châu Mĩ. Câu 32. Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được kí kết  (11/1972) có ý nghĩa như thế nào?   A. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.   B. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.    C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.    D. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.  Câu 33. Trong học thuyết Miyadaoa (1­1993), và học thuyết Hasimôtô (1­1997) Nhật Bản chú trọng phát  triển quan hệ với các nước ở khu vực nào sau đây?   A. Bắc Âu.  B. Nam Mĩ. C. Đông Nam Á. D. Trung Đông.  Câu 34. Tham dự Hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?   A. Anh, Pháp, Mĩ.  B. Liên Xô, Mĩ, Anh. C. Anh, Pháp, Liên Xô.  D. Liên Xô, Mĩ, Pháp. Câu 35. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học ­ kỹ thuật lần thứ hai?   A. Mĩ.  B. Pháp.  C. Đức. D. Anh.  Câu 36. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản  giai đoạn 1952­1973?   A. Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.   B. Tận dụng được nguyên liệu từ các thuộc địa.   C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.   D. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá. Câu 37.  Trong thời gian từ năm 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là   A. mở rộng quan hệ đối ngoại. B. phá thế bị bao vây, cấm vận.    C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.  D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. Câu 38. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh  thế giới thứ hai   A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.    B. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.   C. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.   D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông ­ Tây. Câu 39. Nguyên nhân nào dẫn đến sự khủng hoảng, suy thoái về kinh tế của các nước Tây Âu  những  năm 1973 – 1991?   A. Cạnh tranh mạnh mẽ từ sự phát triển kinh tế các nước công nghiệp mới (Nics).   B. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ.   C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới đầu năm 1973.   D. Sự vươn lên của nền kinh tế Nhật Bản. Câu 40. Cơ quan nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?   A. Hội đồng kinh tế ­ xã hội. B. Hội đồng tương trợ kinh tế   C. Hội đồng Bảo an. D. Đại hội đồng.                                                               ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Trang 4/5­ Mã đề 022
  5. Trang 5/5­ Mã đề 022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2