intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008

Chia sẻ: Hoa Kèn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

9
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn thử sức bản thân thông qua việc giải những bài tập trong Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008 sau đây. Tài liệu phục vụ cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 008

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN Hóa Học – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)                                                                                                                                              Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 008 Câu 41. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất? A. Ag+. B. Cu2+. C. Mg2+. D. Zn2+. Câu 42. Xenlulozơ tác dụng được với chất nào dưới đây để được sản phẩm dùng làm thuốc nổ? A. CH3COOH.  B. HNO3.  C. H2O.  D. HCl. Câu 43. Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn   toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị  của m là (cho:   H=1, C=12, O=16, Ca=40):  A. 18,5 B. 7,5 C. 15,0 D. 45,0 Câu 44. Chất C4H8O2 có số đồng phân este là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 2 Câu 45. Cho 35,2 gam hỗn hợp 2 etse no đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi đối với H 2 bằng  44 tác dụng với 2 lít dd NaOH 0,4M, rồi cô cạn dd vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức   cấu tạo thu gọn của 2 este là : A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3 Câu 46. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. tính khử. B. tính oxi hóa. C. tính bazơ.  D. tính axit.  Câu 47. Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 48. Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số  kim loại trong dãy phản  ứng mạnh với H2O  ở  điều  kiện thường là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 49. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng  vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. CT của X là A. H2NC4H8COOH B. H2NCH2COOH. C. H2NC3H6COOH.  D. H2NC2H4COOH. Câu 50. Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ A. Polietilen. B. Polibutađien. C. Poli (vinyl clorua). D. Nilon­6,6. Câu 51. Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là A. Tinh bột.  B. Saccarozơ.  C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.  Câu 52. Có thể phân biệt 2 dung dịch glucozơ và fructozơ bằng thuốc thử nào sau đây: A. Cu(OH)2/NaOH B. Cu(OH)2 C. Dung dịch brom D. Ag(NH3)2]OH Câu 53. Cho glixezol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số loại tri este  1/4 ­ Mã đề 008
  2. được tạo ra tối đa là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 54. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử A. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. B. chỉ chứa nhóm cacboxyl.  C. chỉ chứa nhóm amino. D. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.  Câu 55. Cho các chất sau metylmetacrylat, acrilonitrin, cumen, propen, isopren, toluen, stiren số chất có   khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 3 B. 6 C. 5 D. 4. Câu 56. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở  X và Y là đồng đẳng kế  tiếp   (MX 
  3. D. poli (metyl acrylat) và cao su thiên nhiên Câu 65. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào ? A. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dd HCl đặc lên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4  C. Ngửi mùi D. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 Câu 66. Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và: A. Glixezol B. Xà phòng C. Ancol đơn chức D. Phenol Câu 67. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam  Ala, 32 gam Ala–Ala và 27,72 gam Ala–Ala–Ala. Giá trị của m là A. 90,6. B. 81,54. C. 111,74. D. 66,44. Câu 68. Khử 3,48 gam oxit kim loại M có công thức MxOy cần 1,344 lit khí CO ở điều kiện tiêu chuẩn.  Toàn bộ kim loại M tạo thành cho phản ứng hết với axit HCl thu được 1,008 lit H2(đktc). Công thức của  MxOy là(cho C=12, O=16, Cu=64, Fe=56) A. CuO. B. FeO. C. Fe2O3.  D. Fe3O4.  Câu 69. Cho phản ứng: aAl + bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 7.  B. 5.  C. 6. D. 4.  Câu 70. Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy   đồng đẳng (MX
  4. A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2  (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là (cho: H=1, C=12, O=16): A. 3,15.  B. 3,60.  C. 5,25.  D. 6,20. Câu 78. Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Ag + Cu(NO3)2. B. Fe + Cu(NO3)2.  C. Cu + AgNO3.  D. Zn + Fe(NO3)2.  Câu 79. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức,  Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí.   Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là  A. 20,15. B. 16,95. C. 31,30. D. 23,80. Câu 80. Để bảo vệ võ tàu biển bằng thép người ta thường gắn võ tàu ( phần ngoài ngâm dưới nước)  những tấm kim loại: A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 4/4 ­ Mã đề 008
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2