intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301

Chia sẻ: Zzzzaaa Zzzzaaa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

50
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 của trường THPT Đồng Đậu - Mã đề 301 dưới đây sẽ giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi chuẩn bị cho kì thi đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301

  1. _ TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 10 NĂM HỌC 2017 – 2018 ­ MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 45 phút; 40 câu trắc nghiệm Mã đề thi 301 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... I/ TRẮC NGHIỆM ( 8,0 điểm ) Câu 1: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập rất giỏi về hình học? A. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc. B. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân. C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua. D. Phải tính toán trong quá trình xây dựng các công trình kiến trúc. Câu 2: Trong thời phong kiến, Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng nào từ Trung Quốc? A. Đạo giáo. B. Hinđu giáo. C. Nho giáo. D. Phật giáo. Câu 3: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được gọi là các "quốc gia phong kiến dân tộc" vì A. cho phép một bộ tộc đông nhất đàn áp, thống trị các bộ tộc khác. B. chọn ngôn ngữ của một bộ tộc làm ngôn ngữ chính. C. lấy một bộ tộc đông nhất và phát triển nhất làm nòng cốt. D. có một bộ tộc phát triển nhất chi phối các bộ tộc khác. Câu 4: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ: A. Quý tộc và tăng lữ B. Quan lại, quý tộc, tăng lữ. C. Quan lại D. Quan lại và một số nông dân giàu có. Câu 5:  Ở  Trung Quốc, Nho giáo là một trường phái tư  tưởng xuất hiện vào thời kì nào? Do ai  sáng lập? A. Thời phong kiến Tần ­ Hán, do Khổng Tử sáng lập B. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập. C. Thời Xuân Thu ­ Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập D. Thời cổ đại, do Khổng Tử sáng lập. Câu 6: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào? A. Thời nhà Tống B. Thời nhà Đường C. Thời nhà Tần D. Thời nhà Hán Câu 7: Phật giáo được truyền bá rộng khắp dưới thời vua nào của ấn Độ? A. A­sô­ca B. A­cơ­ba C. Bim­bi­sa­ra D. Gup­ta Câu 8:  Yếu tố  nào sau đây của văn hóa Việt Nam   không  chịu  ảnh hưởng của văn hóa truyền  thống Ấn Độ? A. Chữ viết. B. Giáo dục. C. Kiến trúc. D. Tôn giáo. Câu 9: Vương triều Gup­ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm? A. 9 đời vua ­ 150 năm B. 8 đời vua ­ 140 năm C. 10 đời vua ­ 150 năm D. 7 đời vua ­ 120 năm Câu 10: Điểm chung dẫn tới sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? A. Sự gắn kết giữa các công xã để phát triển kinh tế. B. Sự gắn kết giữa các công xã để trị thủy. C. Sự gắn kết giữa các công xã để chống ngoại xâm. D. Sự gắn kết giữa các công xã để săn bắt, hái lượm. Câu 11: Trong bốn thần chủ yếu mà người ấn Độ thờ, thần Bra­ma gọi là thần gì?                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 301
  2. A. Thần Tàn phá B. Thần Bảo hộ C. Thần Sấm sét D. Thần Sáng tạo thế giới. Câu 12: Để chứng tỏ quyền lực, ý muốn của mình, các ông vua cuối triều đại Mô­gôn ở  Ấn Độ  đã A. xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo. B. tăng cường quân sự tiến hành chiến tranh xâm lược. C. xây dựng một chính quyền mạnh dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc. D. cho khởi công xây dựng nhiều công trình kiến trúc. Câu 13: Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải là gì? A. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia. B. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia. C. ở Địa Trung Hải nhiều quốc gia có thành thị. D. ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị. Câu 14: Vương triều Hồi giáo Đê­li do người gốc ở đâu lập nên? A. Người Thổ Nhĩ Kì B. Người Mông Cổ C. Người ấn Độ D. Người Trung Quốc Câu 15: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc  gia nào được hình thành sớm nhất? A. Ân Độ. B. Ai Cập C. Trung Quốc D. Lưỡng Hà. Câu 16: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào? A. Nhà Hạ. B. Nhà Tần. C. Nhà Hán. D. Nhà Chu. Câu 17: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh? A. Khún Bo­lom B. Chậu A Nụ C. Xu­li­nha Vông­xa D. Pha Ngừm Câu 18: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ? A. Tôn giáo (Phật giáo và Hinđu giáo). B. Chữ viết, đặc biệt là Chữ Phạn. C. Lễ hội tổ chức vào mùa gặt hái. D. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, tượng Phật. Câu 19: Trong các thế kỉ X –XII, Campuchia trở thành một trong những vương quốc A. Yếu và phục tùng các nước khác B. mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á. C. mạnh và chinh phục Trung Quốc. D. mạnh nhất khu vục Đông  Nam Á. Câu 20: Người Hi Lạp và Rô­ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu? A. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải B. Khắp thế giới. C. Khắp Trung Quốc và ấn Độ D. Khắp các nước phương Đông. Câu 21: Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo ... Đó là chính sách tiến bộ của ai? A. Hác­sa B. A­cơ­ba C. A­sô­ca D. Gúp ­ta Câu 22: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Trung Quốc thời phong kiến với Việt Nam là A. Lúc hòa hiếu, lúc chiến tranh. B. Bế quan tỏa cảng. C. Bành trướng, xâm lược. D. Hòa hảo, mềm dẻo. Câu 23: Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hóa truyền thống của ấn Độ? A. Mông Cổ B. ấn Độ C. Trung Quốc D. Các nước Đông Nam á Câu 24: Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt? A. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN C. Khoảng thiên niên kỉ I TCN D. Khoảng thiên niên kỉ III TCN Câu 25: Lực lượng sản xuất chính trong XH cổ đại phương Đông là: A. Thợ thủ công. B. Thương nhân. C. Nô lệ. D. Nông dân công xã                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 301
  3. Câu 26: Đông Nam á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó   là: A. Mù khô và mùa hanh. B. Mùa thu và mùa hạ. C. Mùa khô và mùa mưa D. Mùa đông và mùa xuân Câu 27: Ghép nối đúng các vị vua sáng lập ra các triều đại phong kiến Trung Quốc sau? 1. Tần Thủy Hoàng a) Nhà Minh 2. Lưu Bang b) Nhà Đường 3. Lý Uyên c) Nhà Tần 4. Chu Nguyên Chương d) Nhà Hán A. 1 ­ a; 2 ­ b; 3 ­ c; 4 ­ d. B. 1 ­ c; 2 ­ d; 3; b; 4 ­ a. C. 1 ­ a; 2 ­ c; 3 ­ d; 4 ­ b. D. 1 ­ d; 2 ­ c; 3 ­ c; 4 ­ a. Câu 28: Dựa vào yếu tố  tự  nhiên nào, cư  dân Đông Nam á từ  xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều   loại cây ăn quả, ăn củ khác? A. Gió mùa kèm theo mưa B. Mùa mưa tương đối nóng C. Khí hậu mát, ẩm D. Mùa khô tương đối lạnh, mát Câu 29: Hồi giáo không chiếm được ưu thế ở đất nước Ấn Độ vì A. Người dân Ấn Độ gắn bó mật thiết với Hinđu giáo và Phật giáo. B. Hồi giáo là một tôn giáo ngoại bang. C. Hồi giáo mới được du nhập vào Ấn Độ. D. Hồi giáo thực hiện các chính sách tôn giáo khắc nghiệt. Câu 30: Vào thế kỉ XIII, Mông Cổ đã ba lần đem quân đánh nước nào ở Đông Nam á? A. Miến Điện B. Cam­pu­chia C. Cham­pa D. Đại Việt Câu 31: Nguyên nhân chính khiến Ấn Độ bị người từ bên ngoài xâm chiếm là A. địa hình Ấn Độ bị chia rẽ, cô lập với bên ngoài. B. trình độ kinh tế­quân sự của Ấn Độ kém phát triển. C. người dân Ấn Độ phần lớn theo đạo Hồi. D. Ấn Độ bị chia rẽ và phân tán thành nhiều quốc gia. Câu 32: Quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải nằm trong tay thành phần nào? A. Bô lão của thị tộc B. Vua chuyên chế C. Chủ hộ, chủ xưởng, nhà buôn D. Quốc tịch phong kiến ­­­­­­II/ TỰ LUẬN ( 2,0 điểm ) Câu 1: Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải? Câu 2: Hãy nêu những nét tiêu biểu của văn hóa Cam­pu­chia và văn hóa Lào? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ không giải thích gì thêm)                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 301
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2