intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 013

Chia sẻ: Trang Lieu Nguyen | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

37
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 013 dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kỳ sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 013

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN  ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ­ NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Bài kiểm tra khoa học tự nhiên; Môn:  SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)                  Họ, tên thí sinh …………………………...…………. Lớp……………. MàĐỀ 013                  Phòng…………………………………..……………. SBD…………… Câu 1: Người ta có thể  tái tổ  hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ  thống   phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng: A. Kĩ thuật di truyền. B. Lai khác chi. C. Lai khác dòng. D. Lai khác giống. Câu 2: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.     I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng;        II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.    III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.              IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I  → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV. Câu 3: Quần thể P0  có 100% kiểu gen Aa ngẫu phối 2 thế hệ. Tần số kiểu gen AA trong quần thể  là: A. 3/8 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/2 Câu 4: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức  cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Crômatit. C. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). D. Sợi cơ bản. Câu 5: Ở  ruồi  giấm,  alen  A  quy  định  mắt  đỏ  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  a  quy  định  mắt  trắng.  Biết  rằng  không  xảy  ra  đột  biến.  Theo  lí  thuyết,  phép  lai  nào  sau  đây  cho  đời  con  có  kiểu  hình  phân li theo tỉ lệ: 100% ru ồ i m ắ t đ ỏ . A. XaXa  × XAY. B. XAXa  × XaY. C. XAXa  × XAY. D. XAXA  × XaY. Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng: A. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. B. Giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. Tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. D. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. Câu 7: Ở người gen A quy định da bình thường, gen lặn đột biến a làm enzim mất hoạt tính da bạch   tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa x Aa. Khả năng cặp vợ chồng trên sinh con  mang gen bệnh  là: A. 50% B. 25% C. 75% D. 12,5% Câu 8: Theo  lí  thuyết,  quá  trình  giảm  phân  bình  thường  ở  cơ  thể  có  kiểu  gen  AaBb  tạo  ra loại  giao tử và giao Ab chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 25%. C.  12,5%. D. 50%. Câu 9: Cho biết không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh 1 người con có 6 alen trội của 1  cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 013
  2. A. 5/16. B. 20/64. C. 1/64. D. 15/64 Câu 10: Ưu thế lai giảm dần khi cho F1 làm giống vì: A. Con lai giảm sức sống. B. Tỷ lệ thể dị hợp giảm dần. C. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp. D. Thể đồng hợp tăng dần. Câu 11:  Một người đàn ông bình thường có mẹ  bị  bệnh phêninkêtô niệu lấy một người vợ  bình  thường có em trai bị bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là gái không mang  gen bệnh? Biết rằng ngoài mẹ chồng và anh vợ cả bên vợ, bên chồng không còn ai bị bệnh. A. 5/6 B. 1/4 C. 5/12 D. 1/6 Câu 12: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,   phép lai : AaBbCcDd  x AaBbCcDd  cho tỉ lệ kiểu hình  A­B­C­dd  ở  đời con là A. 1/32 B. 27/256. C. 1/64. D. 3/128. Câu 13: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp  dụng để nhân giống nhanh chóng nhiều động vật quý hiếm được gọi là phương pháp A. nuôi cấy hợp tử. B. nhân giống đột biến. C. Nhân giống vô tính. D. cấy truyền phôi. Câu 14: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò “khuôn mẫu”? A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN. Câu 15: Phát biểu nào dưới đây về gen là không đúng A. Mỗi gen cấu trúc dều gồm có 3 vùng trình tự tính từ đầu 3/ mạch mã gốc là vùng điều hoà,  vùng mã hoá và vùng kết thúc B. Ở gen phân mảnh có các đoạn trình tự không mã hoá a.a xen kẽ với các đoạn trình tự mã hoá a.a C. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều là gen phân mảnh D. Gen là 1 đoạn trình tự ADN mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm nhất định (prôtêin hoặc  ARN) Câu 16: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi ­ Van bec  cấu trúc di truyền trong quần thể lúc đó là A. 0,81 AA: 018 Aa: 0,01 aa B. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa C. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa. D. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa. Câu 17:  Ở  1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng.   Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền A. Quần thể 2: 50% màu đỏ: 50% màu trắng. B. Quần thể 1: 100% cây hoa màu đỏ. C. Quần thể 3: 100% cây hoa màu trắng. D. Quần thể 4: 75% màu đỏ: 25% màu trắng. Câu 18: Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây hoa trắng với  cây hoa trắng (P aa x aa), kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 100% hoa trắng. B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa đỏ. Câu 19: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể  không thể phân li. C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 013
  3. Câu 20: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10  lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10  lần. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 21: Ở cà chua quả đỏ A trội so với quả vàng a, thân cao B trội so với b thân thấp.  Phép lai P AaBb x AaBb cho kiểu hình thân thấp quả vàng ở F1 là: A. 3/4 B. 9 /16 C. 1/16 D. 3/16. Câu 22:  Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.   Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể   tự  thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,4AA : 0,6Aa. Biết  rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở  F2  là: A. 96% B. 85% C. 64% D. 32% Câu 23: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2 aa   tần số các alen trong quần thể lúc đó là A. 0,55 A; 0,45 a. B. 0,8 A; 0,2 a C. 0,75 A; 0,25 a. D. 0,65A; 0,35a. Câu 24:  Ở cà chua gen A quy định quả  đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, gen b quy   định  quả dẹt. Biết các cặp gen phân li độc lập để F1 có tỉ  lệ  3 đỏ tròn : 3 đỏ dẹt : 1 vàng tròn  : 1 vàng dẹt   thì phải chọn cặp P  có kiểu gen và  kiểu hình thế nào? A. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt). B. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). C. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn). D. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt). Câu 25: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến cấu trúc nhiễm sắc  thể? A.  Đảo đoạn. B.  Mất 1 cặp nucleotit. C.  Mất đoạn. D.  Lặp đoạn. Câu 26: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này  có bộ NST là A. 2n ­ 1. B. n ­ 1. C. n + 1. D. 2n + 1. Câu 27: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích A. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế  nhất. B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính. C. phát hiện biến dị tổ hợp để chọn lọc tìm ưu thế lai cao nhất. D. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ. Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?  (1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên   biển  (2) Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người  (3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu  (4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu  (5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ                                                 Trang 3/5 ­ Mã đề thi 013
  4. (6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối.  Số phương án đúng là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 29: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGG3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UAX3’. D. 5’UGA3’. Câu 30: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1. B. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn. C. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao  tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ. D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn. Câu 31: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây là cơ thể thuần chủng? A. AAbb. B. AABb. C. AaBb. D. aaBb. Câu 32: Quần thể đậu Hà lan có 2000 cây, trong đó cây hoa đỏ (AA) có 500 cây, cây hoa đỏ (Aa) có   1000 cây còn lại là cây hoa trắng (aa). tần số alen A và a lần lượt là A. 0,4; 0,6.               B. 0,5; 0,5. C. 0,6; 0,4. D. 0,7; 0,3. Câu 33: Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự các nu được phiên mã từ một gen có mạch  bổ sung là   5’ TAXGATTGX  3’? A. 5’ AUGXUAA XG 3’ B. 3’AUGXUAA XG5’ C. 3’ATGXTAA XG5’ D. 5’ UAXGAUUGX 3’ Câu 34: Một quần thể có 40 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 20 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể  sau một lần ngẫu phối là. A. 0,16AA. 0,36Aa. 0,48aa. B. 0,48AA. 0,16Aa. 0,36aa. C. 0,36AA. 0,48Aa. 0,16aa. D. 0,16AA. 0,48Aa. 0,36aa. Câu 35: Một đoạn gen có trình tự các nu như sau  3’GGG  XXT GGA  TXG  AAA 5’   (mạch khuôn)                                                                              5’ XXX GGA XXT  AGX  T T T  3’ Trình tự các Nuclêôtit tương ứng trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên là A. 5’ XXX GGA XXU AGX UUU 3’ B. 5’ GGG XXU GGA UXG UUU 3’ C. 3’GGG XXU GGA UXG UUU 5’ D. 3’ XXX GGA XXU AGX TTT 5’ Câu 36: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên? A. Bệnh bạch tạng B. Bệnh mù màu đỏ ­ xanh lục. C. Bệnh máu khó đông. D. Hội chứng Đao. Câu 37: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết? A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST. C. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau. D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. Câu 38: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin. B. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. C. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 013
  5. D. Sản phẩm của quá trình dịch mã là chuỗi pôlipeptit. Câu 39: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ  thể có bộ nhiễm sắc thể sau, có bao nhiêu dạng đột biến thể ba (2n+1)? I. AaaBbDdEe.             II. AaBbDDdEe. III. AaBBbDdEe.  IV. AaBbDdEe. V. AaBBddEEe.  VI. AaBbDdEE. A. 2 B. 5. C. 4 D. 3 Câu 40:  Bằng  kĩ  thuật  chia  cắt  phôi,  người  ta  tách  một  phôi  bò  có  kiểu  gen  AaBbDdEE  thành  nhiều  phôi  rồi  cấy  các  phôi  này  vào tử  cung  của  các  bò  cái khác  nhau,  sinh  ra 5  bò  con.  Cho  biết  không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. 5 bò con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. B. 5 bò con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau. C. 5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. D. Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không được giải thích gì thêm.                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 013
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2