PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
DUY XUYÊN<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012<br />
<br />
Môn Vật lý - Lớp 9<br />
Thời gian làm bài 45 phút<br />
<br />
A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi:<br />
Câu 1: Dụng cụ nào dùng để đo điện năng sử dụng?<br />
A. Oát kế<br />
B. Ampekế<br />
C. Vôn kế<br />
D. Công tơ điện<br />
Câu 2: Công thức nào là công thức tính công suất điện của một đoạn mạch.<br />
A. P = U.R.t<br />
B. P = U.I<br />
C. P = U.I.t<br />
c. P = I.R<br />
Câu 3: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu<br />
cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là bao nhiêu?<br />
A.12V<br />
B. 9V<br />
C. 20V<br />
D. 18V<br />
Câu 4: Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2 . Điện trở R1 = 4 , R2 = 6 . Hiệu điện thế hai đầu mạch là<br />
U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:<br />
A. 10V<br />
B. 7,2V<br />
c. 4,8V<br />
D. 4V<br />
Câu 5: Nam châm điện một ống dây có dòng điện chạy qua, trong lòng ống dây có một lõi bằng:<br />
A. Sắt non<br />
B. Niken<br />
C. Côban<br />
D. Thép<br />
Câu 6: Đơn vị công của dòng điện là:<br />
A. Ampe(A)<br />
B. Jun (J)<br />
C. Vôn (V)<br />
D. Oát (W)<br />
Câu 7: Hai điện trở R1 = 3 ; R2 = 2 mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc<br />
song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:<br />
A. 0,5A<br />
B. 1A<br />
C. 1,5A<br />
D. 1,8A<br />
Câu 8: Một dây điện trở có chiều dài 12m và điện trở 36 . Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là:<br />
A. 10 <br />
B. 20 .<br />
C. 30 .<br />
D. 40 .<br />
Câu 9: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 mắc vào hai điểm A,B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB<br />
khi R1 mắc song song R2 là:<br />
A. 10 <br />
B. 20 .<br />
C. 30 .<br />
D. 40 .<br />
Câu 10: Trong các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật liệu nào dẫn điện kém nhất?<br />
A. Đồng<br />
B. Nhôm<br />
C. Sắt<br />
D. Nicrom.<br />
Câu 11: Một bóng đèn ghi: 3V - 6W. Điện trở của bóng đèn có giá trị nào dưới đây:<br />
A. R = 0,5 <br />
B. R = 1 <br />
C. R = 1,5 <br />
D. R = 2 <br />
Câu 12: Theo qui tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều nào dưới đây:<br />
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn<br />
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm<br />
C. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm<br />
D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.<br />
B. Tự luận:( 7 điểm).<br />
Câu 1: ( 2,0 đ) Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết hệ thức và cho biết tên , đơn vị các đại lượng<br />
trong hệ thức.<br />
Câu 2: ( 1,0 đ) Làm thế nào để nhận biết được từ trường ? Muốn xác định không gian đó có từ trường<br />
thì phải dùng dụng cụ gì?<br />
Câu 3: (4,0 đ ) Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8 và R2 = 4 mắc nối tiếp. Đặt hiệu điện thế<br />
U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.<br />
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.<br />
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.<br />
c. Điện trở R2 làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,5.10-6 m. Có tiết diện 0,6 mm2 . Tính chiều<br />
dài của dây dẫn này.<br />
d. Mắc thêm một biến trở vào mạch AB như hình vẽ. Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là<br />
P1 = 2W thì biến trở phải có giá trị là bao nhiêu?<br />
R1<br />
<br />
R2<br />
B<br />
<br />
A<br />
------------------------- Hết ---------------------PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
<br />
DUY XUYÊN<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012<br />
<br />
Môn Vật lý - Lớp 9<br />
A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm)<br />
I. Chọn phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi( mỗi câu đúng 0,25đ)<br />
Câu<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
Đ/A<br />
D<br />
B<br />
C<br />
B<br />
A<br />
B<br />
A<br />
C<br />
A<br />
<br />
10<br />
D<br />
<br />
11<br />
C<br />
<br />
12<br />
D<br />
<br />
B. Tự luận:( 7 điểm).<br />
Câu<br />
<br />
Đáp án<br />
<br />
- Phát biểu đúng định luật<br />
Câu 1 (2,0đ) - Viết đúng hệ thức<br />
- Nêu đúng tên và đơn vị các đại lượng<br />
- Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì<br />
Câu 2(1,0 đ) nơi đó có từ trường<br />
- Để xác định từ trường ta phải dùng kim nam châm ( nam châm thử)<br />
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa<br />
Câu 3(4,0 đ) hai đầu mỗi điện trở.<br />
- Điện trở tương đương:<br />
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 ( )<br />
- Cường độ dòng điện trong mạch<br />
<br />
Điểm<br />
1,0đ<br />
0,5đ<br />
0,5đ<br />
0,5đ<br />
0,5đ<br />
(1,5 đ)<br />
0,5đ<br />
0,5đ<br />
<br />
U<br />
24<br />
I= =<br />
= 2(A)<br />
R 12<br />
<br />
- Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:<br />
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)<br />
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)<br />
b. Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)<br />
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)<br />
c. Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)<br />
<br />
0,25đ<br />
0,25đ<br />
(0,75đ)<br />
(0,75 đ)<br />
<br />
6<br />
<br />
R= l<br />
<br />
4.0, 6.10<br />
l<br />
R.S<br />
=<br />
4,8 (m)<br />
l<br />
S<br />
l<br />
0,5.10 6<br />
<br />
d. Điện trở của biến trở:<br />
- Cường độ dòng điện qua R1:<br />
P1 = I12R1 I12 =<br />
<br />
P1 2<br />
= = 0,25(A) I1 = 0,5(A)<br />
R1 8<br />
<br />
-Điện trở toàn mạch:<br />
R=<br />
<br />
24<br />
U<br />
=<br />
= 48 ( )<br />
I<br />
0,5<br />
<br />
- Điện trở của biến trở:<br />
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 ( )<br />
<br />
Lưu ý: - Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa cả bài<br />
- Sai đơn vị trừ 0,25 điểm cho cả bài<br />
<br />
(1,0 đ)<br />
0,5đ<br />
<br />
0,25đ<br />
<br />
0,25đ<br />
<br />