intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - PTDTNT THCS vàTHPT Krông Nô - Mã đề 132

Chia sẻ: Lạc Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

26
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - PTDTNT THCS vàTHPT Krông Nô - Mã đề 132 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - PTDTNT THCS vàTHPT Krông Nô - Mã đề 132

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HK II, NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG PTDTNT THCS VÀ THPT  Môn thi: LỊCH SỬ 12 KRÔNG NÔ  Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề). ___________________ Họ, tên thí sinh: .......................................................................  Mã đề thi  Số báo danh: ................... 132 Câu 1: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại   của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong giai đoạn 1969 ­ 1971. B. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ. C. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari. D. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 2: Trong ba mặt trận đấu tranh của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mặt trận nào là nhân tố  quyết định thắng lợi? A. Mặt trận ngoại giao. B. Mặt trận chính trị. C. Mặt trận quân sự. D. Mặt trận ngoại giao và mặt trận quân sự. Câu 3: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta buộc Mĩ phải làm gì? A. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. Rút khỏi chiến tranh Việt nam, rút hết quân về nước. C. Dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với  ta. D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến. Câu 4: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm   1975? A. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25 ­ 4 ­ 1976). C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên (24 ­ 6 đến 2 ­ 7 ­ 1976). D. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11 ­ 1975). Câu 5: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì? A. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước. B. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. C. Ổn định tình hình chính trị, xã hội ở miền Nam. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. Câu 6: Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12 ­ 1986)  là gì? A. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác. B. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN. D. Mở rộng quan hệ với Mĩ. Câu 7: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong   chiến thuật nào? A. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”. B. “Dồn dân” lập “ấp chiến lược”. C. “Tìm diệt” và “chiếm đóng”. D. “Tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 132
  2. Câu 8: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ­ne­vơ? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất,  chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam­pu­chia. B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục  nhiệm vụ của họ. C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 ­  1956.      D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà  bình. Câu 9: Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Yêu nước chống ngoại xâm. B. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ. C. Đại đoàn kết dân tộc. D. Đoàn kết quốc tế vô sản. Câu 10: Cho các dữ liệu sau: 1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. 2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. 3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước? A. 2, 1, 3. B. 3, 1, 2. C. 2, 3, 1. D. 3, 2, 1. Câu 11: Việt Nam và Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao vào thời gian nào? A. Tháng 6 ­ 1995. B. Tháng 5 ­ 1995. C. Tháng 7 ­ 1995. D. Tháng 8 ­ 1995. Câu 12: Vì sao đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn. B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam. C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam. D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là gì? A. Tạo điều kiện đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. Câu 14: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau năm 1975 là gì? A. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu. B. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề. C. Bọn phản động trong nước vẫn còn. D. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. Câu 15: Trước năm 1975, nền kinh tế miền Nam phát triển theo hướng nào? A. Phong kiến, tự cung, tự cấp. B. Tư bản chủ nghĩa. C. Đan xen giữa tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 16: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986 ­ 1990) ở Việt Nam là gì? A. Lương thực ­ thực phẩm ­ hàng tiêu dùng ­ hàng xuất khẩu. B. Lương thực ­ thực phẩm ­ hàng may mặc ­ hàng xuất khẩu. C. Lương thực ­ thực phẩm ­ hàng may mặc. D. Lương thực ­ thực phẩm ­ hàng tiêu dùng. Câu 17: Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 132
  3. A. Tháng 10 ­ 1996. B. Tháng 10 ­ 1995. C. Tháng 7 ­ 1996. D. Tháng 7 ­ 1995. Câu 18: Để làm phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na­va, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất? A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch. B. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê­nô, Plây cu, Luông­pha­băng. C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở. D. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán  lực lượng. Câu 19: Kết quả lớn nhất của kỳ họp Quốc hội khóa VI là gì? A. Bầu ra các cơ quan cao nhất của cả nước. B. Thống nhất về mặt lãnh thổ. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Bầu ra ban dự thảo Hiến pháp. Câu 20: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ nào? A. Sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. B. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng. C. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.      D. Mĩ giữ vai trò cố vấn. Câu 21: Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “Chiến tranh cục   bộ” là gì? A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. B. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu. C. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ. D. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy. Câu 22: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt   hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do đâu? A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu  cần Mĩ. B. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực. C. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương  tiện chiến tranh của Mĩ. D. Được tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn, vũ khí hiện  đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc. Câu 23: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì? A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. C. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế, xã hội. D. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Câu 24: Việc Pháp tập trung 44 tiểu đoàn ở đồng bằng Bắc Bộ phản ánh điều gì? A. Kế hoạch Nava ngay từ khâu đầu tiên đã có sơ hở. B. Kế hoạch này giải quyết được vấn đề tập trung và phân tán quân trên chiến trường Đông Dương. C. Pháp muốn kết thúc chiến tranh. D. Pháp tập trung quân giữ thế phòng ngự ở Bắc Bộ, lấy điểm chính là vùng đồng bằng. Câu 25: Trong bước 1 của kế hoạch Nava, Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở đâu? A. Nam Bộ, Trung Bộ.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 132
  4. B. Bắc Bộ, Trung Bộ. C. Bắc Bộ. D. Nam Bộ. Câu 26: Nava đề ra kế hoạch quân sự mới, hi vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu? A. 16 tháng. B. 18 tháng. C. 12 tháng. D. 20 tháng. Câu 27: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới  ở  Việt Nam hiện nay là   nhờ vào đâu? A. Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. B. Tình đoàn kết của ba nước Đông Dương. C. Truyền thống yêu nước của dân tộc. D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 28: Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 ­ 1954 là gì? A. Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến. B. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam. D. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ. Câu 29: Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì? A. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị. B. Thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế. C. Thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược. D. Đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, … Câu 30: Nền dân chủ  xã hội chủ  nghĩa được thể  hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới của   Đảng năm 1986? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội. Câu 31: Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? A. “Thà hi sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”. B. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”. C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến tháng!”. D. “Tất cả cho tiền tuyến”. Câu 32: Cho dữ liệu sau: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải thay đổi …, mà làm cho   mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ  nghĩa xã hội, những  hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Đổi mới phải …, từ  kinh tế  và chính trị  đến tổ  chức, tư  tưởng, văn hóa. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống? A. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội … toàn diện và đồng bộ. B. Phương hướng của chủ nghĩa xã hội … đồng bộ về kinh tế. C. Nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội … toàn diện về kinh tế. D. Chiến lược của chủ nghĩa xã hội … toàn diện về chính trị. Câu 33: Phương châm chiến lược của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? A. “Đánh chắc, thắng chắc”. B. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”. D. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. Câu 34: Nguyên nhân quyết định Đảng ta đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là do đâu? A. Cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng. B. Việt Nam lâm vào khủng hoảng toàn diện về kinh tế ­ xã hội. C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. D. Thành công của cuộc cải cách ở Trung Quốc.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 132
  5. Câu 35: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế  nào? A. Ra cả miền Bắc. B. Ra toàn miền Nam. C. Ra toàn miền Nam và Đông Dương. D. Ra toàn Đông Dương. Câu 36: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như...   của thế kỉ XX”. A. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. B. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm ­ Xoài Mút, một Đống Đa. C. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa. D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. Câu 37: Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12­ 1986) là gì? A. Khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng. B. Đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. C. Đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội. D. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC). Câu 38: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào? A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất. D. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 39: Đông ­ Xuân 1953 ­ 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây? A. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào. B. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Lào. C. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào. D. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Thanh ­ Nghệ ­ Tĩnh. Câu 40: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2