intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2010 - THCS Cát Nhơn

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2010 - THCS Cát Nhơn để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra HK 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2010 - THCS Cát Nhơn

Trường THCS Cát Nhơn<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2009 - 2010<br /> Môn lịch sử – Lớp 7<br /> Thời gian 45 phút (Không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> ĐỀ I:<br /> A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)<br /> I/ Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng (1 điểm)<br /> Câu 1: (0,25 điểm) Nhà Nguyễn chia cả nước ra làm:<br /> a) 30 tỉnh.<br /> c) 50 tỉnh.<br /> b) 40 tỉnh.<br /> d) 60 tỉnh.<br /> Câu 2: (0,25 điểm) Nguyễn Huệ được lệnh tiến quân vào Gia Định:<br /> a) Tháng 1/ 1784.<br /> c) Tháng 1/ 1786.<br /> b) Tháng 1/ 1785.<br /> d) Tháng 1/ 1787.<br /> Câu 3: (0,25 điểm) Chàng Lía quê ở:<br /> a) Tỉnh Đà Nẵng.<br /> b) Tỉnh Quảng Ngãi.<br /> c) Tỉnh Bình Định.<br /> d) Tỉnh Phú Yên.<br /> Câu 4: (0,25 điểm) Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào?<br /> a) Mùa xuân năm 1780<br /> c) Mùa xuân năm 1781<br /> b) Mùa xuân năm 1770<br /> d) Mùa xuân năm 1771<br /> II/ Hãy nối một ô ở cột thời gian, với một ô ở cột sự kiện lịch sử (1 điểm)<br /> CỘT THỜI GIAN<br /> A. Năm (1821 – 1827)<br /> B. Năm (1833 – 1835)<br /> C. Năm (1854 – 1856)<br /> D. Năm 1815.<br /> E. Năm 1825.<br /> <br /> CỘT SỰ KIỆN LỊCH SỬ.<br /> (1) Nhà Nguyễn ban hành bộ Hồng triều luật lệ (gọi là luật Gia Long)<br /> (2) Cuộc khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo.<br /> (3) Cuộc khởi nghĩa do Nông Văn Vân và Lê Văn Khôi lãnh đạo.<br /> (4) Cuộc khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo.<br /> <br /> III/ Em hãy điền chữ (Đ) em cho là câu đúng, chữ (S) em cho là câu câu sai, vào các câu sau?<br /> (1 điểm)<br /> 1. Giữa năm1786, Nguyễn Huệ cho quân đánh vào Thăng Long.<br /> 2. Cuối năm 1786 đến giữa năm 1788, Tây Sơn ba lần tiến quân ra Bắc.<br /> 3. Cuối năm 1788, nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị, đem 29 vạn quân, chia làm năm đạo tiến vào nước ta.<br /> 4. Nghe tin đại bại, Tôn Sĩ Nghị bàng hồng mất vía thắt cổ tự tử tại gò Đống Đa.<br /> B/ TỰ LUẬN (7 Điểm)<br /> Câu 1: (3 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?<br /> Câu 2: (2,5 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc phong trào Tây Sơn?<br /> Câu 3: (1,5 điểm) Em hãy nêu những chính sách quốc phòng và ngoại giao thời Quang Trung?<br /> ……………………Hết………………….<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – LỊCH SỬ LỚP 7 - NĂM HỌC 2009 – 2010<br /> ĐỀ I:<br /> A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)<br /> I/ Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng (1 điểm)<br /> Câu hỏi<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> Đáp án<br /> a<br /> b<br /> c<br /> Mỗi câu đúng là 0,25 điểm.<br /> II/ Hãy nối một ô ở cột thời gian với một ô ở cột sự kiện lịch sử? ( 1 điểm)<br /> <br /> d<br /> <br /> Câu hỏi<br /> A<br /> B<br /> C<br /> D<br /> Đáp án<br /> 4<br /> 3<br /> 2<br /> 1<br /> Mỗi câu đúng là 0,25 điểm.<br /> III/ Em hãy điền chữ (Đ) em cho là câu đúng, chữ S) em cho là câu câu sai vào các câu sau? (1điểm)<br /> Câu hỏi<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> Đáp án<br /> đ<br /> đ<br /> s<br /> s<br /> Mỗi câu đúng là 0,25 điểm.<br /> B/ TỰ LUẬN (7 Điểm)<br /> Câu 1: (3 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?<br /> a- Nguyên nhân thắng lợi (1,5 điểm)<br /> - Lòng yêu nước nồng nàn, ý chí kiên cường quyết tâm giành lại độc lập của nhân dân ta.(0,5 điểm)<br /> - Sự lãnh đạo đúng đắn, tài giỏi của bộ chỉ huy Lam Sơn, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi. (0,5 điểm)<br /> - Tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường, bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn. (0,5 điểm)<br /> b- Ý nghĩa lịch sử (1,5 điểm)<br /> - Kết thúc 20 năm đô hộ tàn của phong kiến nhà Minh. (0,5 điểm)<br /> - Đất nước sạch bóng quân xâm lược, giành lại độc lập, tự do cho dân tộc. (0,5 điểm)<br /> - Mở ra thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam. Đó là thời đại Lê Sơ. (0,5 điểm)<br /> Câu 2: (2,5 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc phong trào Tây Sơn?<br /> a- Nguyên nhân thắng lợi (1,5 điểm)<br /> - Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta. (0,5 điểm)<br /> - Sự lãnh đạo tài, sáng suốt của bộ chỉ huy Tây Sơn, đặc biệt là Quang Trung – Nguyễn Huệ. (0,5 điểm)<br /> - Tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường, bất khuất của nghĩa quân Tây Sơn. (0,5 điểm)<br /> b- Ý nghĩa lịch sử (1 điểm)<br /> - Lật đổ chính quyền phong kiến vua Lê- Chúa Trịnh; Chúa Nguyễn và thống nhất đất nước. (0,5 điểm)<br /> - Đánh tan các cuộc xâm lược quân Xiêm, quân Thanh bảo vệ vững chắc nền độc lập và lãnh thổ của Tổ<br /> quốc.(0,5 điểm)<br /> Câu 3: (1,5 điểm) Em hãy nêu những chính sách quốc phòng và ngoại giao thời Quang Trung?<br /> a- Quốc phòng: (1 điểm)<br /> - Xây dựng quân đội mạnh, binh chủng gồm có: Bộ binh, kị binh và tượng binh. Thuyền chiến có nhiều loại,<br /> loại lớn có thể chở được voi chiến (500 -600 lính) và hàng chục đại bác. (0,5 điểm)<br /> - Thi hành chính sách quân dịch, cứ ba suất đinh lấy một suất lính. (0,5 điểm)<br /> b- Ngoại giao: (0,5 điểm)<br /> - Thực hiện chủ trương mềm dẻo với nhà Thanh, nhưng kiên quyết bảo vệ vững chắc sự tồn vẹn lãnh thổ của<br /> Tổ quốc. (0,5 điểm) ./.<br /> <br /> Trường THCS Cát Nhơn<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2009 - 2010<br /> Môn lịch sử – Lớp 7<br /> Thời gian 45 phút (Không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> ĐỀ II:<br /> A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)<br /> I/ Em hãy điền chữ (Đ) em cho là câu đúng, chữ (S) em cho là câu câu sai, vào các câu sau? (1<br /> điểm)<br /> 1. Nghe tin đại bại, Tôn Sĩ Nghị bàng hồng mất vía thắt cổ tự tử tại gò Đống Đa.<br /> 2. Cuối năm 1786 đến giữa năm 1788, Tây Sơn ba lần tiến quân ra Bắc.<br /> 3. Cuối năm 1788, nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị, đem 29 vạn quân, chia làm năm đạo tiến vào nước ta.<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4. Giữa năm1786, Nguyễn Huệ cho quân đánh vào Thăng Long.<br /> II/ Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng (1 điểm)<br /> Câu 1: (0,25 điểm) Nhà Nguyễn chia cả nước ra làm:<br /> a) 60 tỉnh.<br /> c) 50 tỉnh.<br /> b) 40 tỉnh.<br /> d) 30 tỉnh.<br /> Câu 2: (0,25 điểm) Chàng Lía quê ở:<br /> a) Tỉnh Đà Nẵng.<br /> b) Tỉnh Quảng Ngãi.<br /> c) Tỉnh Bình Định.<br /> d) Tỉnh Phú Yên.<br /> Câu 3: (0,25 điểm) Nguyễn Huệ được lệnh tiến quân vào Gia Định:<br /> a) Tháng 1/ 1784.<br /> c) Tháng 1/ 1786.<br /> b) Tháng 1/ 1785.<br /> d) Tháng 1/ 1787.<br /> Câu 4: (0,25 điểm) Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào?<br /> a) Mùa xuân năm 1771<br /> c) Mùa xuân năm 1781<br /> b) Mùa xuân năm 1770<br /> d) Mùa xuân năm 1780<br /> III/ Hãy nối một ô ở cột thời gian, với một ô ở cột sự kiện lịch sử (1 điểm)<br /> CỘT THỜI GIAN<br /> A. Năm 1815.<br /> B. Năm (1833 – 1835)<br /> C. Năm (1854 – 1856)<br /> D. Năm (1821 – 1827)<br /> E. Năm 1825.<br /> <br /> CỘT SỰ KIỆN LỊCH SỬ.<br /> (1) Nhà Nguyễn ban hành bộ Hồng triều luật lệ (gọi là luật Gia Long)<br /> (2) Cuộc khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo.<br /> (3) Cuộc khởi nghĩa do Nông Văn Vân và Lê Văn Khôi lãnh đạo.<br /> (4) Cuộc khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo.<br /> <br /> B/ TỰ LUẬN (7 Điểm)<br /> Câu 1: (3 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?<br /> Câu 2: (2,5 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc phong trào Tây Sơn?<br /> Câu 3: (1,5 điểm) Em hãy nêu những chính sách quốc phòng và ngoại giao thời Quang Trung?<br /> ……………………Hết…………………<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – LỊCH SỬ LỚP 7 - NĂM HỌC 2009 – 2010<br /> ĐỀ II:<br /> A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)<br /> I/ Em hãy điền chữ (Đ) em cho là câu đúng, chữ S) em cho là câu câu sai vào các câu sau? (1 điểm)<br /> Câu hỏi<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> Đáp án<br /> s<br /> đ<br /> s<br /> đ<br /> Mỗi câu đúng là 0,25 điểm.<br /> II/ Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng (1 điểm)<br /> Câu hỏi<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> Đáp án<br /> d<br /> c<br /> b<br /> Mỗi câu đúng là 0,25 điểm.<br /> III/ Hãy nối một ô ở cột thời gian với một ô ở cột sự kiện lịch sử? ( 1 điểm)<br /> Câu hỏi<br /> Đáp án<br /> Mỗi câu đúng là 0,25 điểm.<br /> <br /> A<br /> 1<br /> <br /> B<br /> 3<br /> <br /> C<br /> 2<br /> <br /> 4<br /> a<br /> <br /> D<br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> B/ TỰ LUẬN (7 Điểm)<br /> Câu 1: (3 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?<br /> a- Nguyên nhân thắng lợi (1,5 điểm)<br /> - Lòng yêu nước nồng nàn, ý chí kiên cường quyết tâm giành lại độc lập của nhân dân ta.(0,5 điểm)<br /> - Sự lãnh đạo đúng đắn, tài giỏi của bộ chỉ huy Lam Sơn, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi. (0,5 điểm)<br /> - Tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường, bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn. (0,5 điểm)<br /> b- Ý nghĩa lịch sử (1,5 điểm)<br /> - Kết thúc 20 năm đô hộ tàn của phong kiến nhà Minh. (0,5 điểm)<br /> - Đất nước sạch bóng quân xâm lược, giành lại độc lập, tự do cho dân tộc. (0,5 điểm)<br /> - Mở ra thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam. Đó là thời đại Lê Sơ. (0,5 điểm)<br /> Câu 2: (2,5 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc phong trào Tây Sơn?<br /> a- Nguyên nhân thắng lợi (1,5 điểm)<br /> - Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta. (0,5 điểm)<br /> - Sự lãnh đạo tài, sáng suốt của bộ chỉ huy Tây Sơn, đặc biệt là Quang Trung – Nguyễn Huệ. (0,5 điểm)<br /> - Tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường, bất khuất của nghĩa quân Tây Sơn. (0,5 điểm)<br /> b- Ý nghĩa lịch sử (1 điểm)<br /> - Lật đổ chính quyền phong kiến vua Lê- Chúa Trịnh; Chúa Nguyễn và thống nhất đất nước. (0,5 điểm)<br /> - Đánh tan các cuộc xâm lược quân Xiêm, quân Thanh bảo vệ vững chắc nền độc lập và lãnh thổ của Tổ<br /> quốc.(0,5 điểm)<br /> Câu 3: (1,5 điểm) Em hãy nêu những chính sách quốc phòng và ngoại giao thời Quang Trung?<br /> a- Quốc phòng: (1 điểm)<br /> - Xây dựng quân đội mạnh, binh chủng gồm có: Bộ binh, kị binh và tượng binh. Thuyền chiến có nhiều loại,<br /> loại lớn có thể chở được voi chiến (500 -600 lính) và hàng chục đại bác. (0,5 điểm)<br /> - Thi hành chính sách quân dịch, cứ ba suất đinh lấy một suất lính. (0,5 điểm)<br /> b- Ngoại giao: (0,5 điểm)<br /> - Thực hiện chủ trương mềm dẻo với nhà Thanh, nhưng kiên quyết bảo vệ vững chắc sự tồn vẹn lãnh thổ của<br /> Tổ quốc. (0,5 điểm) ./.<br /> <br /> 4<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2