intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra học kì 1 có đáp án môn: Vật lý 9 (Năm học 2015-2016)

Chia sẻ: Khia Ba | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

115
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí "Đề kiểm tra học kì 1 có đáp án môn: Vật lý 9" năm học 2015-2016 dưới đây để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo phục vụ hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 1 có đáp án môn: Vật lý 9 (Năm học 2015-2016)

  1. N KIỂM TRA HỌC KÌ I; NĂM ỌC 2015- 2016 Môn: Vật lý - lớp 9 N Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ẦN I: RẮ N IỆM ( 2,0 điểm ) iđ iđ i i i Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở giảm thì cường độ dòng điện qua điện trở đó thay đổi như thế nào? Hãy chọn đáp án trả lời đúng : A. Cường độ dòng điện qua điện trở không đổi. B. Cường độ dòng điện qua điện trở tăng. C. Cường độ dòng điện qua điện trở giảm. D. Cường độ dòng điện qua điện trở lúc tăng, lúc giảm. Câu 2: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W. Thông tin nào sau đây là sai? A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V. B. Công suất định mức của bóng đèn là 75W. C. Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ trong mỗi giây, dòng điện sản ra một công bằng 75 J. D. Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ trong mỗi giây, dòng điện sản ra một công bằng 75W. Câu 3: Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Xác định chiều của lực điện từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường đó. B. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây. C. Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm. D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất? A. J/s B. W C. kWh D. kW ẦN II: Ự LUẬN (8,0 điểm ) Trình bày vào bài thi các câu sau: Câu 5: Hãy trình bày lợi ích và một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng? Câu 6: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14phút 35 giây. a. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. b. Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 1 800 đồng. Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ: Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. Biết R1 = R2 = R3 = 4 và Ampe kế chỉ 2A. + - a. Tính điện trở tương đương của mạch, hiệu điện thế giữa hai M N điểm MN và số chỉ của vôn kế. R1 A b. Điện trở R3 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = R2 0,06 mm2 và có điện trở suất  = 0,5.10-6  m. Hãy tính chiều dài R3 của dây dẫn làm điện trở R3. c. Thay R3 = R chưa biết. Tìm R để công suất tỏa nhiệt trên R đạt giá trị lớn nhất. V ....................Hết............ Học sinh không sử dụng tài liệu – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
  2. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015- 2016 Môn: Vật lý - lớp 9 Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án C D A C Phần II. Tự luận (8,0 điểm). Câu 5:( 2 điểm) Nội dung kiến thức cần đạt Điểm Lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng: 0,25 - Giảm chi tiêu cho gia đình. - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. 0,25 - Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị quá tải, 0,25 đặc biệt trong những giờ cao điểm. - Dành phần tiết kiệm điện năng cho sản xuất. 0,25 Biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: 0,5 - Lựa chọn các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp. - Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện trong thời gian cần thiết. 0,5 Câu 6 : ( 2,5 điểm) Vì bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V đúng với hiệu điện thế định 0,25 mức của bếp nên công suất điện của bếp là 1000W. Khối lượng của 2,5 lít = 2,5.10-3 m3 nước là: 0,25 m = D.V = 1000. 2,5.10-3 = 2,5 kg a. Nhiệt lượng cung cấp cho nước: Q1  m.c.t (với t  100  20  80o C ) 0,25 = 2,5. 4200. 80 = 840 000J Nhiệt lượng bếp tỏa ra: Q = I2.R.t = P.t (với t = 14ph 35s = 875s) 0,25 = 1000. 875 = 875 000J Hiệu suất của bếp: Q 840000 H  1 .100%  .100%  96% 0,5 Q 875000 b. Nhiệt lượng bếp tỏa ra mỗi ngày: Q’ = 2Q 0,5 = 2. 875000 = 1750000J (vì 5l = 2. 2,5l) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày: A = Q’.30 = 1750000. 30 = 52500000J = 175 kWh 0,25 12 175 Tiền điện phải trả: T = .1800  26250 đồng. 0,25 12 Câu 7 : ( 3,5 điểm) a. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R2 và R3 là: 0,5 R2 .R3 4.4 R2 , 3    2 R2  R3 4  4 Điện trở tương đương của cả mạch R  R1  R2,3  4  2  6 0,5 Hiệu điện thế giữa hai điểm MN: U MN  I .R  2.6  12V 0,5
  3. Số chỉ của vôn kế: U 2,3  I .R2,3  2.2  4V 0,5 b. Công thức tính điện trở: R3    l  l R3 S 0,5 S  6 4.0,06.10 0,5 Thay số vào: l   0,48(m) 0,5.10 6 c. Ta có: R2 .R3 4R 4R 16  8R U 12(4  R) R23    RMN  R1  R23  4   I   R2  R3 4  R 4 R 4 R RMN 16  8R 0,25 4R 12(4  R) 48R 6R U 23  R23 .I  .   4  R 16  8R 16  8R 2  R U 232 36R 36 36 Công suất tỏa nhiệt trên R là: P      4,5W R (2  R) 2 R4 4 44 0,25 R Dấu “=” xảy ra khi R=2 u - đ i i i i i i iểm . i i đ điểm i đ i điểm . - i m i đ điểm ................. Hết ...............
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2