intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra KSCL đầu năm Toán và Tiếng Việt - Trường TH Hiệp Hòa (Kèm đáp án)

Chia sẻ: Dinh Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

102
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo 8 Đề kiểm tra KSCL đầu năm Toán và Tiếng Việt - Trường TH Hiệp Hòa (Kèm đáp án) với nội dung xoay quanh: luyện từ và câu, chu vi tam giác, chính tả Ngày hôm qua đâu rồi,...giúp quý thầy cô và các bạn học sinh tiểu học nhằm củng cố kiến thức và luyện tập môn Toán và môn tiếng Việt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra KSCL đầu năm Toán và Tiếng Việt - Trường TH Hiệp Hòa (Kèm đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học 2008 – 2009 (Môn Toán – Lớp 2) Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Họ và tên:……………........................................................................…...…. Lớp: 2 ............... .................................... Trường: Tiểu học Hiệp Hòa I - PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (3,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,75 điểm) Câu 1: Số gồm có 5 chục và 9 đơn vị được viết là: A. 509 B. 59 C. 95 D. 905 Câu 2: Số liền sau của số 87 là: A. 85 B. 86 C. 88 D. 89 Câu 3: Hình bên có số tam giác là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 4: Cho biết số bị trừ là 67, số trừ là 33. Hiệu của hai số đó là: A. 34 B. 35 C. 43 D. 44 II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 5: (0.5đ) Viết các số: 45 , 54 , 87 , 79 , 82 . Theo thứ tự từ lớn đến bé: ..................................................................................................................................................... Câu 6: (1đ) Tính. 30 + 4 + 5 =................................... 13cm - 2cm + 4cm = ................................... 36 + 3 - 7 =................................... 80dm + 10dm – 52dm =.................................. Câu 7: (2đ) Đặt tính rồi tính.
  2. 37 + 62 95 - 21 6 + 63 57 - 3 C©u 8: (1®) Sè? 2 +7 -4 Câu 9: (2 đ) Quyển truyện của An dày 46 trang. An đã đọc hết 21 trang. Hỏi An còn bao nhiêu trang chưa đọc? Tóm tắt: Bài giải: Câu 10: (0.5đ) Tìm các số có hai chữ số. Biết rằng số chục cộng với số đơn vị bằng 5. GV coi chấm: ......................................................................................................... .........................................................................................................
  3. BIỂU ĐIỂM CHẤM Môn Toán – Lớp 2 I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1:B Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: A I- Phần tự luận: Câu 5: Xếp theo thứ tự 45; 54; 79; 82; 87 Nếu sai thứ tự không cho điểm. Câu 6: Mỗi câu đúng được 0,25đ. Nếu thiếu danh số không có điểm. Câu 7: Mỗi phần đúng được 0.5đ. Đặt tính đúng: 0,25đ; tính đúng kết quả: 0,25đ Câu 8: Điền đúng mỗi ô được 0,5đ. Nếu điền sai ô thứ nhất nhưng đúng ô thứ hai, không cho điểm. Câu 9: Tóm tắt đúng: 0.5đ Trả lời đúng: 0.25đ; làm tính đúng: 0.75đ; đáp số: 0.25đ Câu 10:Các số: 14; 41; 23; 32; 50. Nếu đúng được 3 hoặc 4 số: 0.25đ (ngoài ra không cho điểm) BIỂU ĐIỂM CHẤM Môn Toán – Lớp 2 I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1:B Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: A I- Phần tự luận: Câu 5: Xếp theo thứ tự 45; 54; 79; 82; 87 Nếu sai không cho điểm. Câu 6: Mỗi câu đúng được 0,25đ. Nếu thiếu danh số không có điểm. Câu 7: Mỗi phần được 0.5đ. Đặt tính đúng: 0,25đ; tính đúng kết quả: 0,25đ Câu 8: Điền đúng mỗi ô được 0,5đ. Nếu điền sai ô thứ nhất nhưng đúng ô thứ hai, không cho điểm. Câu 9: Tóm tắt đúng: 0.5đ Trả lời đúng: 0.25đ; làm tính đúng: 0.75đ; đáp số: 0.25đ Câu 10:Các số: 14; 41; 23; 32; 50. Nếu đúng được 3 hoặc 4 số: 0.25đ (ngoài ra không cho điểm)
  4. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học 2008 – 2009 Môn Tiếng Việt – Lớp 2 Điểm: Họ và tên:……………........................................................................…...…. Lớp: 2 ............... .................................... Trường: Tiểu học Hiệp Hòa A- BÀI KIỂM TRA ĐỌC I- ĐỌC THÀNH TIẾNG: Bài đọc : 1/. “Có công mài sắt, có ngày nên kim” (Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 4) 2/. “Phần thưởng” (Tiếng Việt 2 - Tập 1- Trang 13) HS đọc 1 đoạn bất kì của bài. Thời gian tối đa 30 tiếng/ 1phút II- ĐỌC HIỂU (15 phút) Bài đọc : Lấy vợ Cóc Có nhà phú ông kia hiếm hoi, mãi đến khi luống tuổi, người vợ mới có mang. Thấp thỏm đến ngày trở dạ thì người vợ lại đẻ ra một con Cóc. Người chồng buồn bực chực mấy lần ném Cóc ra ngoài ruộng. Cóc như hiểu ý và nói với bố: - Bố đừng vứt con ra ngoài ruộng mà tội nghiệp con. Mai kia con lớn con cũng biết làm được việc nhà đỡ bố mẹ. Nghe Cóc nói thế, bố mẹ đỡ tủi lòng và càng thương Cóc nhiều hơn. Dựa vào nội dung bài tập đọc trên, em hãy đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng: Câu 1: a-Vợ chồng nhà phú ông có con khi nào? Khi mới cưới. Khi còn trẻ. Khi đã luống tuổi. b- Nghe Cóc nói, bố mẹ Cóc tỏ thái độ thế nào?
  5. Đỡ tủi lòng và càng thương Cóc nhiều hơn. Muốn vứt bỏ Cóc ra ngoài ruộng. Rất vui vẻ, sung sướng. Câu 2: Điền g hay gh? ........... ạo nếp bàn ................ ế ................ ế ............. ỗ ............... ặt lúa ............... i nhớ B- CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP) : 20 phút Ngày hôm qua đâu rồi? - Ngày hôm qua ở lại - Ngày hôm qua ở lại Trong hạt lúa mẹ trồng Trên cành hoa trong vườn Cánh đồng chờ gặt hái Nụ hồng lớn lên mãi Đợi đến ngày toả hương. Chín vàng màu ước mong. GV coi chấm: ......................................................................................................... ......................................................................................................... ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A- BÀI KIỂM TRA ĐỌC ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm ) Hình thức:
  6. + GV kiểm tra từng cá nhân đọc: bắt thăm đọc 1 trong 2 bài đã cho. (HS đạt điểm tối đa yêu cầu đọc đúng, đọc hay đảm bảo đúng tốc độ quy định) * Lưu ý: Nếu HS đọc chậm nhưng đúng, chỉ trừ điểm tốc độ, vẫn cho cao điểm đọc đúng ĐỌC- HIỂU : ( 5 điểm ) Câu 1: 2 điểm a/. Khi đã luống tuổi (1điểm) b/.Đỡ tủi lòng và càng thương Cóc nhiều hơn.(1điểm) Câu 2: 3 điểm Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,5 điểm B: CHÍNH TẢ : 10 điểm - Viết đúng chính tả 5 điểm (sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm) - Viết đúng kĩ thuật 5 điểm (Trình bày sạch sẽ,viết đều nét, đúng khoảng cách từ, tiếng,...) * Lưu ý: HS không viết hoa các chữ cái đầu dòng thơ không tính lỗi. ============================ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A- BÀI KIỂM TRA ĐỌC ĐỌC THÀNH TIẾNG : ( 5 điểm ) Hình thức: + GV kiểm tra từng cá nhân đọc: bắt thăm đọc 1 trong 2 bài đã cho. (HS đạt điểm tối đa yêu cầu đọc đúng, đọc hay đảm bảo đúng tốc độ quy định) * Lưu ý: Nếu HS đọc chậm nhưng đúng, chỉ trừ điểm tốc độ, vẫn cho cao điểm đọc đúng ĐỌC- HIỂU : ( 5 điểm ) Câu 1: 2 điểm a/. Khi đã luống tuổi (1điểm) b/.Đỡ tủi lòng và càng thương Cóc nhiều hơn.(1điểm) Câu 2: 3 điểm Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,5 điểm B: CHÍNH TẢ : 10 điểm - Viết đúng chính tả 5 điểm (sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm) - Viết đúng kĩ thuật 5 điểm (Trình bày sạch sẽ,viết đều nét, đúng khoảng cách từ, tiếng,...) * Lưu ý: HS không viết hoa các chữ cái đầu dòng thơ không tính lỗi.
  7. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học 2008 – 2009 (Môn Toán – Lớp 3) Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Họ và tên:……………........................................................................…...…. Lớp: 3 ............... .................................... Trường: Tiểu học Hiệp Hòa I - PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,75 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào số bé nhất trong các số sau: 583; 538; 588; 885; 385; 358 Câu 2: 9 trăm + 3 chục + 6 đơn vị = .................................. Cần điền vào chỗ chấm số: A. 963 B. 693 C. 396 D. 936 Câu 3: Cho biết số bị trừ là 485, số trừ là 72. Hiệu của hai số đó là: A. 417 B. 413 C. 457 D. 557 Câu 4: Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh đều bằng 9cm là: A. 18 cm B. 27 cm C. 24 cm D. 9 dm II - PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 5: (1,0đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 707; .........................; 709; .........................; .........................; 712; .........................; .........................; 715 Câu 6 (2,0đ) a/. Đặt tính rồi tính: 495 – 251 465 + 172
  8. b/. Tính: 4 x 3 + 152 20 x 3 : 2 Câu 7: (1,5đ) Một cửa hàng buổi sáng bán được 475l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 124l dÇu. Hái buæi chiÒu cöa hµng ®ã b¸n ®­îc bao nhiªu lÝt dÇu? Câu 8: (1,5đ) Giải bài toán theo tóm tắt sau: Đoạn dây dài: 362 cm Cắt đi: : 25 cm Còn lại : … cm ? Câu 9: (1,0đ) Trong hình bên: a) Có bao nhiêu hình vuông? ............................................................................................................. b) Có bao nhiêu hình tam giác? ............................................................................................................. GV coi chấm: ......................................................................................................... .........................................................................................................
  9. BIỂU ĐIỂM CHẤM Môn Toán – Lớp 3 I./. Phần trắc nghiệm: 3 điểm Câu1: 358 Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: B II/. Phần tự luận: 7 điểm Câu 5: Xếp đúng: 1 đ Nếu sai không cho điểm. Câu 6: Mỗi câu đúng được 0,5đ. a/. Đặt tính đúng: 0.25đ; tính đúng kết quả: 0,25đ b/. Tính đúng mỗi bước: 0.25đ Câu 7: Không tóm tắt. HS trả lời đúng: 0.25đ Tính đúng: (599 lít) được 1đ. Đáp số: 0.25đ Câu 8: HS trả lời đúng: 0.25đ Tính đúng: (337cm) được 1đ. Đáp số: 0.25đ Câu 9: a/. Có 5 hình vuông. b/. Có 6 hình tam giác Mỗi ý đúng: 0.5đ. Nếu sai không cho điểm.
  10. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học 2008 – 2009 Môn Tiếng Việt – Lớp 3 Điểm: Họ và tên:……………........................................................................…...…. Lớp: 3 ............... .................................... Trường: Tiểu học Hiệp Hòa A- PHẦN KIỂM TRA ĐỌC, LUYỆN TỪ VÀ CÂU I/. Đọc thành tiếng : (5 điểm) Bài đọc : 1/. “Cậu bé thông minh” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 4) 2/. “Ai có lỗi” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 12 ) HS đọc 1 đoạn bất kì của bài. Đọc tối thiểu 50 tiếng/1 phút. II/. Đọc thầm và làm bài tập : (20 phút) (5 điểm) Bài đọc : Bán chó Chó nhà Giang đẻ những sáu con. Một hôm, chi Liên bảo: - Nhiều chó con quá, nhà mình nuôi sao cho xuể. Bố bảo phải cho bớt đi. Giang bàn: - Mình có thể đem bán chúng, chi ạ. - Nhưng chị sợ không ai mua đâu. Tốt nhất là ta đem cho bớt đi. Chiều hôm đó, chị Liên vừa đi học về, Giang đã đợi ngay ở cửa khoe: - Em bán được một con chó rồi, chị ạ. - Em bán được thật ư? Giá bao nhiêu? Giang đáp: - Hai mươi ngàn đồng ạ. - Hai mươi ngàn đồng? – Chị ngạc nhiên. – Thế tiền đâu rồi? Đâykhông phải là mua bán bằng tiền đâu, chị ạ. Em đã đổi một con chó lấy hai chú mèo con. Một con mèo giá mười ngàn đồng đấy. Theo TRẦN MẠNH THƯỜNG
  11. Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy đánh dấu + vào trước câu trả lời đúng: 1- Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi? Vì bố bạn Giang và Liên không thích nuôi chó.. Vì nhà nhiều chó con quá, nuôi không xuể. Vì bán chó sẽ được nhiều tiền. 2- Giang đã bán chó như thế nào? Bán một con chó lấy hai mươi ngàn đồng. Đổi một con chó lấy hai chú mèo con. Đổi một con chó lấy một chú mèo. 3- Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau: bán - đổi mua - bán cho – tặng 4-Bộ phận in đậm trong câu: Chó nhà Giang đẻ những sáu con. trả lời cho câu hỏi : Là gì ? Vì sao ? Như thế nào ? 5- Bộ phận in đậm trong câu: “Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác”. trả lời cho câu hỏi nào? Là gì ? Làm gì ? Như thế nào ? GV coi chấm: ......................................................................................................... .........................................................................................................
  12. Môn : Tiếng Việt lớp 3 B- PHẦN KIỂM TRA VIẾT I/. CHÍNH TẢ (20 phút) 1/. GV đọc cho HS viết bài “Cô giáo tí hon” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 17) đoạn: “Bé kẹp lại tóc .... cười chào cô” II/. TẬP LÀM VĂN (25 phút) Viết từ 4 đến 5 câu kể về một việc tốt em đã làm ở nhà hoặc ở trường. a/. Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào? b/. Em đã làm việc tốt đó ra sao? c/. Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì?
  13. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 A- BÀI KIỂM TRA ĐỌC I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG : (5 điểm) Hình thức: + GV kiểm tra từng cá nhân đọc, bắt thăm đọc 1 trong 2 bài đã cho: 5 điểm (HS đạt điểm tối đa yêu cầu đọc đúng, đọc hay đảm bảo đúng tốc độ quy định) * Lưu ý: Nếu HS đọc chậm nhưng đúng, chỉ trừ điểm tốc độ, vẫn cho điểm đọc đúng bình thường. II/. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (5 điểm) 1 - Vì nhà nhiều chó con quá, nuôi không xuể. (1đ) 2- Đổi một con chó lấy hai chú mèo con. (1đ) 3- mua – bán (1đ) 4- Như thế nào? (1đ) 5- Làm gì? (1đ) B- BÀI KIỂM TRA VIẾT I/. CHÍNH TẢ: 5 điểm 1/. Viết đúng chính tả: 4đ (Sai 1 lỗi trừ 0,4 đ) 2/. Viết đúng kĩ thuật: 1điểm (Trình bày sạch sẽ,viết đều nét, đúng khoảng cách từ, tiếng,...) II/. TẬP LÀM VĂN: 5 điểm 1- Mở bài (Trả lời câu a/): 0,5đ 2- Thân bài: (Trả lời câu b/): 4đ - Nêu cụ thể em nàm việc tốt đó như thế nào. - HS được điểm tối đa :Viết đúng nội dung, câu văn viết rõ ràng, có hình ảnh, đúng ngữ pháp, đúng chính tả... -Tuỳ theo mức độ GV cho điểm mỗi phần. 3- Kết luận: (Trả lời câu hỏi c/): 0,5đ Lưu ý: Toàn bài văn viết xấu, bẩn trừ 1 điểm
  14. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học 2008 – 2009 (Môn Toán – Lớp 4) Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Họ và tên:……………........................................................................…...…. Lớp: 4 ............... .................................... Trường: Tiểu học Hiệp Hòa I - PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,75 điểm) Câu 1: Số gồm có chín nghìn, tám trăm, sáu chục, ba đơn vị viết là: A. 8963 B. 9638 C. 9863 D. 9836 Câu 2: Giá trị của y trong biểu thức: y : 3 = 1532 là: A. 3596 B. 1535 C. 4569 D. 4596 Câu 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 9 cm, chiều dài 36 cm. Diện tích miếng bìa đó là: 2 2 2 A. 324 cm B. 324 dm C. 315 cm D. 324 cm Câu 4: 70 m 6 cm = ...................................cm A. 706 B. 760 C. 7006 D. 7600 II - PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 5: (1,0đ) Trong một năm có những tháng nào có 30 ngày?
  15. Câu 6: (2,0đ) Đặt tính rồi tính: 56346 + 2854 43700 – 21308 2570 x 5 18418 : 4 Câu 7: (1đ) Tính giá trị của biểu thức : 6000 - 1300 x 2 Câu 8: (2,0đ) Một người đi bộ trong 6 phút đi được 480 m. Hỏi trong 9 phút người đó đi được bao nhiêu mét đường ? (Quãng đường đi được trong mỗi phút đều như nhau). Câu 9: (1,0đ) Một hình vuông có chu vi 3dm 2cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? GV coi chấm: .........................................................................................................
  16. ......................................................................................................... BIỂU ĐIỂM CHẤM Môn Toán – Lớp 4 I./. Phần trắc nghiệm: 3 điểm Câu1: C Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: C II/. Phần tự luận: 7 điểm Câu 5: Nêu đúng các tháng: 4; 6; 9; 11 được 1 đ. Nếu sai1 tháng được 0.5đ. Ngoài ra không cho điểm. Câu 6: Không cho điểm đặt tính. Mỗi phần đúng cho 0.5đ. Nếu đặt tính sai, không cho điểm. Câu 7: Mỗi bước tính đúng: 0.5đ 6000 – 2600 = 3400 Câu 8: HS không phải tóm tắt. Nếu tính đúng: Một phút người đó đi được số mét đường là: 480: 6 = 80(m) 0.5đ Trong 9 phút người đó đi được số mét đường là: 80 x 9 = 720(m) 1đ Đáp số: 720m 0.5đ Câu 9: HS đổi đơn vị đo, tính đúng được độ dài của một cạnh: 32: 4 = 8 (cm) 0.25đ Tính được diện tích của hình vuông: 8 x 8 = 64 (cm 2) 0.5đ Đáp số đúng 0.25đ
  17. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học 2008 – 2009 Môn Tiếng Việt – Lớp 4 Điểm: Họ và tên:……………........................................................................…...…. Lớp: 4 ............... .................................... Trường: Tiểu học Hiệp Hòa A- PHẦN KIỂM TRA ĐỌC, LUYỆN TỪ VÀ CÂU I/. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (Tiếng Việt 4- Tập 1- Trang 4) (Tốc độ đọc tối thiểu 70 tiếng/1 phút) II/. Đọc thầm và làm bài tập: (20 phút) Bài đọc : Quà của đồng nội Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, hoà quyện cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. Đợi đến lúc vừa nhất, người ta gặt mang về. Bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật trân trọng và khe khắt giữ gìn, các cô gái làng Vòng làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy... Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam... Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng: 1- Những dấu hiệu báo trước mùa cốm sắp đến là:
  18. Hương thơm của cây cối; núi đồi . Những cánh đồng bát ngát, mênh mông. Hương thơm của lá hoà quyện với hương sen trong cơn gió mùa hạ. 2- Cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội vì: Cốm mang hương vị của cánh đồng lúa bát ngát. Cốm mang hương vị của tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê Vệt Nam. Cốm được làm bởi bàm tay của các cô gái làng Vòng. 3- Theo em, từ “thanh nhã” có trong bài nghĩa là: Trong sạch, thanh khiết. Rất sạch, không lẫn một tạp chất nào. Có vẻ đẹp nhẹ nhàng, lịch sự, ưa nhìn. 4- Cho câu: “Đợi đến lúc vừa nhất, người ta gặt mang về”. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong câu trên là: lúc vừa nhất người ta gặt mang về Đợi đến lúc vừa nhất 5- Em hãy viết lại và đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong câu sau: “Cây gạo rất thảo rất hiền cứ đứng đó mà hát lên trong gió góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình.” GV coi chấm: ......................................................................................................... .........................................................................................................
  19. Môn : Tiếng Việt lớp 4 B- PHẦN KIỂM TRA VIẾT I/. CHÍNH TẢ: (20 phút) 1/. GV đọc cho HS viết bài “Quà của đồng nội” đoạn: “Cơn gió mùa hạ ..... trong sạch của trời”. II/. TẬP LÀM VĂN: (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn 7-10 câu kể lại một việc làm tốt em đã làm để góp phần giữ gìn môi trường xanh-sạch-đẹp.
  20. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A- BÀI KIỂM TRA ĐỌC 1/. ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5 điểm Hình thức: + GV kiểm tra từng cá nhân đọc bài đã cho: 5 điểm (HS đạt điểm tối đa yêu cầu đọc đúng, đọc hay đảm bảo đúng tốc độ quy định) * Lưu ý: Nếu HS đọc chậm nhưng đúng, chỉ trừ điểm tốc độ, vẫn cho điểm đọc đúng bình thường. 2/. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: 5 điểm 1 - Hương thơm của lá hoà quyện với hương sen trong cơn gió mùa hạ. (1đ) 2- Cốm mang hương vị của tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê Việt Nam. (1đ) 3- Có vẻ đẹp nhẹ nhàng, lịch sự, ưa nhìn. (1đ) 4- Đợi đến lúc vừa nhất (1đ) 5- “Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình.” (1đ) B- BÀI KIỂM TRA VIẾT I- CHÍNH TẢ: 5 điểm 1/. Viết đúng chính tả: 4 điểm (Sai 1 lỗi trừ 0,4đ) 2/. Viết đúng kĩ thuật: 1điểm (Trình bày sạch sẽ, viết đều nét, đúng khoảng cách từ, tiếng,...) II- TẬP LÀM VĂN: 5điểm 1- Mở bài: Giới thiệu việc đã làm (0,5đ) 2- Thân bài: 4đ - Kể lại việc đã làm làm, kết quả ra sao? - HS được điểm tối đa: Câu văn viết rõ ràng, có hình ảnh, đúng ngữ pháp, đúng chính tả... - Tuỳ theo mức độ GV cho điểm mỗi phần 3- Kết luận: Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó: 0,5đ Lưu ý: Toàn bài viết xấu, bẩn trừ 1 điểm ============================
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2