intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra tập trung lần 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 258

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

46
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đề kiểm tra tập trung lần 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 258 giúp các bạn học sinh tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra tập trung lần 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Gia Nghĩa - Mã đề 258

  1. SỞ GD&ĐT ĐĂK NÔNG KIỂM TRA TẬP TRUNG TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA Năm học: 2017 ­ 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ 10 LẦN 1 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 258 Câu 1: Trên cơ sở tồn tại chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông, bài học rút ra để  người nông dân Việt Nam không bị bóc lột là A. người nông dân phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. B. thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng dưới sự lãnh đạo của Đảng. C. người nông dân phải tiến hành công nghiệp hóa trong lĩnh vực nông nghiệp. D. phải thực hiện quyền làm chủ đất đai của giai cấp nông dân. Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa Vương triều Hồi giáo Đê­ li và Vương triều Mô­gôn? A. Truyền bá, áp đặt đạo Hồi vào Ấn Độ. B. Xây dựng những công trình kiến trúc Hồi giáo. C. Giành quyền ưu tiên trong bộ máy quan lại. D. Gây mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo gay gắt. Câu 3: Một trong những đặc điểm của loài Vượn cổ là A. đã hoàn toàn loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể. B. đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm thức ăn. C. đã có thể đứng và đi bằng hai chân. D. đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. Câu 4: Lịch của các quốc gia cổ đại Phương Đông được gọi là nông lịch bởi A. dựa vào sự chuyển động của các hành tinh. B. do nông dân sáng tạo ra. C. dựa vào sự chuyển động của mặt trăng. D. đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Câu 5: “Nguyên tắc vàng” của xã hội nguyên thủy là A. mọi người làm chung với nhau. B. hái lượm và săn bắt để tồn tại. C. tính cộng đồng. D. mọi người được hưởng thụ bằng nhau. Câu 6:  Khoảng 6 triệu năm trước đây,  ở  chặng đầu của quá trình hình thành loài  người đã có sự xuất hiện của A. một loài vượn cổ. B. người tối cổ. C. người nguyên thủy. D. người tinh khôn. Câu 7: Vì sao nói đến thời kì Hi Lạp và Rô­ma các hiểu biết khoa học mới thực sự  trở thành khoa học? A. Độ chính xác và khái quát cao. B. Đạt nhiều thành tựu.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 258
  2. C. Có tính hệ thống. D. Ảnh hưởng đến nhiều nước. Câu 8: So sánh số dân trong thị tộc và bộ lạc ta thấy A. thị tộc đông hơn bộ lạc. B. bộ lạc đông hơn thị tộc. C. thị tộc, bộ lạc bằng nhau. D. tuỳ điều kiện mà tổ chức này đông hơn hoặc ít hơn tổ chức kia. Câu 9: Một thành tựu lớn trong quá trình chế tạo công cụ và vũ khí của Người tinh  khôn là sự ra đời của những chiếc A. cung tên. B. khoan đá. C. bàn xoay. D. rìu đá. Câu 10: Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Đông là A. phát triển đều các ngành kinh tế. B. kinh tế nông nghiệp là chính. C. trồng trọt chăn nuôi kết hợp công thương nghiệp. D. săn bắt , hái lượm kết hợp với trồng trọt và chăn nuôi. Câu 11: Đến cuối thời đá cũ khoảng 4 vạn năm trước đây đã có sự sinh sống của A. một loài vượn cổ. B. người tinh khôn. C. người nguyên thủy. D. người tối cổ. Câu 12: Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai? A. Vua chuyên chế. B. Đông đảo quí tộc quan lại. C. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ. D. Địa chủ, quan lại. Câu 13:  Trong quá trình phát triển chung của lịch sử  nhân loại, cư  dân  ở  đâu sử  dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất? A. Đông Nam Á và Đông Phi. B. In­đô­nê­xi­a, Đông Phi. C. Trung Quốc, Việt Nam. D. Tây Á, Ai Cập. Câu 14:  Trong các quốc gia cổ  đại Hi­lạp và Rô­ma, giai cấp nào trở  thành lực  lượng lao động chính làm ra của cải nuôi sống xã hội? A. Chủ nô. B. Quý tộc. C. Nông dân. D. Nô lệ. Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với  thị tộc? A. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu. B. Những người đàn bà giữ vai trò quan trọng trong xã hội. C. Những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm. D. Những người sống chung trong hang động, mái đá. Câu 16: Yếu tố nào dưới đây không  thuộc về nền văn hóa lâu đời của Ấn Độ? A. Nho giáo. B. Chữ viết Brahmi. C. Kiến trúc chùa hang. D. Ấn Độ giáo. Câu 17: Triều đại nào đánh dấu sự xác lập của chế độ phong kiến ở Trung Quốc? A. Hán B. Đường C. Tần D. Minh – Thanh Câu 18:  Văn hóa truyền thống  Ấn Độ  được định hình và phát triển   d ưới thời kì  nào? A. Vương triều Gúp­ta. B. Vương triều Ma­ga­đa.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 258
  3. C. Vương triều Mô­gôn. D. Vương triều Hồi giáo Đê­li. Câu 19: Hình thức tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là A. cộng đồng. B. thị tộc. C. bầy người nguyên thủy. D. bộ lạc. Câu 20: Tác dụng lớn nhất của chế độ quân điền đối với chế độ phong kiến Trung  Quốc là A. thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. B. nông dân được cải thiện đời sống. C. nông dân yên tâm sản xuất. D. thúc đẩy sản xuất phát triển. Câu 21: Những tiến bộ  trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương  Đông xuất phát từ A. thực tiễn sản xuất để đúc kết kinh nghiệm. B. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của mặt trời. C. cách tính lịch dựa theo mùa trăng. D. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời. Câu 22: Trong các quốc gia cổ  đại phương Đông, tầng lớp nào thấp nhất trong xã   hội? A. Nông dân tự do. B. Nông dân công xã. C. Nông nô. D. Nô lệ. Câu 23: Chính sách đối ngoại của nhà Thanh là A. mở rộng hợp tác. B. mở cửa tự do. C. bế quan toả cảng. D. học hỏi phương Tây. Câu 24: Thời cổ đại người Ai Cập thạo về hình học là do A. cần tính toán các công trình kiến trúc. B. phải đo lại ruộng đất và vẽ các hình để xây tháp. C. yêu cầu vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua. D. cần đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân. Câu 25: Đặc trưng tiêu biểu nhất của xã hội chiếm nô là gì? A. Chủ nô buôn bán, bắt bớ nô lệ. B. Chủ nô chiếm nhiều nô lệ. C. Xã hội chỉ có hoàn toàn chủ nô và nô lệ. D. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ. Câu 26: Sắp xếp theo thứ tự từ xa đến gần các tổ chức xã hội dưới đây là đúng A. Gia đình phụ hệ, bộ lạc, thị tộc, bầy người nguyên thủy B. Bầy người nguyên thủy, gia đình phụ hệ, thị tộc, bộ lạc. C. Bầy người nguyên thủy, bộ lạc, thị tộc, gia đình phụ hệ. D. Bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc, gia đình phụ hệ. Câu 27: Tôn giáo nào không ra đời trên đất nước Ấn Độ cổ đại? A. Phật giáo. B. Bà la môn. C. Hinđu giáo. D. Hồi giáo. Câu 28: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Đông là gì? A. Chuyên chế trung ương tập quyền. B. Chuyên chế cổ đại.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 258
  4. C. Quân chủ lập hiến. D. Dân chủ chủ nô. Câu 29: Chữ viết của người Phương Đông cổ đại ra đời từ nhu cầu A. lưu giữ và trao đổi kiến thức. B. phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị. C. ghi chép và lưu giữ kiến thức. D. ghi chép và trao đổi kiến thức. Câu 30: Công việc nào đã khiến cư dân cổ đại phương Đông gắn bó ràng buộc với  nhau trong tổ chức công xã? A. Trồng lúa nước. B. Trị thuỷ. C. Chăn nuôi. D. Làm nghề thủ công nghiệp. Câu 31: Chính sách thống trị  về  tôn giáo của V ương triều Hồi giáo Đêli với nhân  dân Ấn Độ là A. truyền bá, áp đặt Hồi giáo đối với cư dân theo đạo Phật và đạo Hinđu. B. tự giành cho mình những ưu tiên về ruộng đất, địa vị xã hội. C. có những  chính sách mềm mỏng để giữ yên đất nước. D. khuyến khích sáng tạo văn học, nghệ thuật. Câu 32: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, cư dân cổ đại phương Đông thường quần tụ  ở đâu để sinh sống? A. Lưu vực các con sông lớn. B. Vùng rừng núi. C. Vùng sa mạc. D. Vùng trung du. Câu 33: Bộ máy nhà nước của thời Đường khác với thời Tần – Hán ở điểm nào? A. Có thêm chức Tể tướng và Tiết độ sứ. B. Có thêm chức Tiết độ sứ. C. Bỏ chức Thừa tướng và Thái úy. D. Thêm chức Tể tướng. Câu 34: Điểm giống nhau của vương triều Hồi giáo Đê­li và V ương triều Mô­gôn  là A. vương triều của người Ấn Độ lập nên. B. vương triều ngoại tộc thống trị Ấn Độ. C. cai  trị Ấn Độ theo hướng Ấn Độ hóa. D. dùng tôn giáo để cai trị Ấn Độ lâu dài. Câu 35: Tư  hữu xuất hiện đã dẫn tới sự  thay đổi như  thế  nào trong xã hội nguyên  thủy? A. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp. B. Các quốc gia cổ đại ra đời bên cạnh các dòng sông lớn. C. Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. D. Có sự phân công lao động giữa người đàn ông và người đàn bà. Câu 36: Phật giáo được truyền bá rộng khắp đất nước Ấn Độ dưới thời vua A. Hác­sa. B. Bim­bi­sa­ra. C. Gúp­ta. D. A­sô­ca. Câu 37: Điều kiện nào làm cho xã hội nguyên thủy có sản phẩm dư thừa? A. Con người biết trồng trọt và chăn nuôi. B. Con người đã chinh phục được tự nhiên. C. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. Con người có sự phân công lao động hợp lý, làm chung, ăn chung.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 258
  5. Câu 38: Cư dân ở  các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải sống tập trung ở A. nông thôn. B. miền núi. C. thành thị. D. trung du. Câu 39: Nguyên nhân chính khiến Ấn Độ bị người Hồi giáo xâm chiếm là A. địa hình Ấn Độ bị chia cắt, cô lập với bên ngoài. B. trình độ kinh tế ­ quân sự của Ấn Độ kém. C. Ấn Độ bị chia rẽ, phân tán thành nhiều quốc gia. D. người Ấn Độ phần lớn theo đạo Hồi. Câu 40: Nét đặc sắc của văn hóa Ấn Độ từ thế kỷ XIII đến thế kỷ XVI là A. Hồi giáo vào Ấn Độ làm thủ tiêu văn hóa truyền thống. B. văn hóa truyền thống Ấn Độ làm phai mờ văn hóa Hồi giáo. C. song song tồn tại hai nền văn minh đặc sắc là Ấn Độ giáo và Hồi giáo. D. tổng hợp của các loại hình văn hóa đều có mặt ở Ấn Độ. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 258
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2