intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

67
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập sẽ trở nên đơn giản hơn khi các em đã có trong tay Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304. Tham khảo tài liệu không chỉ giúp các em củng cố kiến thức môn học mà còn giúp các em rèn luyện giải đề, nâng cao tư duy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KSCL thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 1 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304

  1. TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU KỲ THI KSCL TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA  ───────── LẦN 1 NĂM HỌC 2017­2018 Mã đề thi 304 Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ, tên thí sinh:…………………………….; Số báo danh………………… Câu 1: Ngày 15­8­1945, với việc Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện, chiến tranh   thế giới thứ hai A. chính thức bùng nổ. B. bước sang giai đoạn quyết liệt. C. chính thức kết thúc. D. bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 2: Hội nghị Ianta (2­1945) KHÔNG đưa ra quyết định nào dưới đây? A. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. Câu 3: Chiến thắng nào của Liên Xô đã làm phá sản kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng” của   Đức? A. Chến thắng Mat­xcơ­va. B. Chiến thắng Béc Lin. C. Chiến thắng Xtalingrat. D. Chiến thắng Cuốc­xcơ. Câu 4: Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là A. từ năm 1952 đến năm 1960. B. từ năm 1945 đến năm 1952. C. từ năm 1973 đến năm 1991. D. từ năm 1960 đến năm 1973. Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ  nghĩa xã hội từ  1950 đến đầu thập kỉ 70 là A. chế tạo thành công bom nguyên tử B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) D. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người Câu 6: Nhân tố  hàng đầu dẫn tới sự  phát triển của nền kinh tế  Nhật Bản trong những năm   1952­1973 là A. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển. B. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển. C. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP). D. áp dụng những thành tựu khoa học­kĩ thuật để nâng cao năng suất. Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về 2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước   từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là KHÔNG đúng? A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại. B. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước. C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc. D. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản. Câu 8: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi vì A. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. B. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập. C. tất cả các nước ở châu Phi tuyên bố độc lập. D. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 304
  2. Câu 9: Trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, có những cuộc khởi nghĩa lớn nào dưới  đây? A. Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế. B. Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế. C. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. D. Bãi Sậy, Yên Bái, Yên Thế. Câu 10: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ngày 8­8­1967 với sự tham  gia của A. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin. B. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Myanma và Thái Lan. C. Inđônêxia, Brunây, Xingapo, Thái Lan và Philíppin. D. Inđônêxia, Myanma, Malaysia, Xingapo và Thái Lan. Câu 11:  Biến đổi nào dưới đây  KHÔNG  chứng tỏ  phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến  tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới? A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập. B. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Hệ thống thuộc địa của chù nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập. Câu 12: Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa A. Đảng dân chủ và Quốc dân Đảng. B. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. C. Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa. D. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng hòa Câu 13: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 14: Sự kiện nào đã mở ra thời kì phát triển mới cho tổ chức ASEAN? A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. B. Vấn đề Campuchia được giải quyết. C. Chiến tranh lạnh chấm dứt. D. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976. Câu 15: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế  giới từ  năm 1950  đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây. D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu. Câu 16: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong   trào giải phóng dân tộc bởi vì A. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da trắng. B. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít. C. chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân. D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân. Câu 17: “hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển  kinh tế” là xu thế của thế giới A. trong chiến tranh lạnh. B. trước năm 1945. C. sau chiến tranh lạnh. D. trước chiến tranh lạnh. Câu 18: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây ra cuộc chiến tranh   lạnh là A. thông điệp của tổng thống Truman (3­1947). B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vác­xa­va (5­1955). C. sự thành lập khối quân sự NATO (4­1949). D. sự ra đời của kế hoạch Mác­san (6­1947).                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 304
  3. Câu 19: Sự  ra đời khối quân sự  NATO và Tổ  chức Vác­sa­va tác động như  thế  nào đến quan   hệ quốc tế? A. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới. B. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ. C. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu. D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe. Câu 20: Một trong ba mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ là A. thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới. B. đàn áp phong trào hiếu chiến của các phần tử phản động, khủng bố. C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. D. ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa tư bản trên thế giới. Câu 21:  Một trong những nguyên nhân  đưa tới sự  thất bại của phong trào yêu nước theo   khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là do A. các sĩ phu chưa được giác ngộ về chính trị. B. sử dụng phương pháp đấu tranh bạo động. C. dùng phương pháp đấu tranh ôn hòa. D. tư sản, tiểu tư sản còn non yếu. Câu 22: Việt Nam có thể  rút ra kinh nghiệm gì từ  sự phát triển kinh tế của các nước tư  bản   sau Chiến tranh thế  giới thứ  hai để  đẩy mạnh sự  nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất   nước? A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. B. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. D. Ứng dụng các thành tựu khoa học ­ kĩ thuật. Câu 23: Tại sao Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối   thế kỉ XIX? A. Vì diễn ra trên địa bàn rừng núi. B. Vì diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ. C. Vì đề ra mục tiêu phù hợp nhất. D. Vì có hạn chế về dường lối, phương pháp. Câu 24: Một trong những lực lượng xã hội mới xuất hiện  ở Việt Nam từ đầu thế  kỉ  XX đến   1914 là A. địa chủ. B. công nhân. C. nông dân. D. sĩ phu. Câu 25: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam có biểu hiện A. phát triển. B. hình thành. C. khủng hoảng. D. sụp đổ. Câu 26: Một trong những nguyên nhân khiến Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu  tiên trong quá trình xâm lược nước ta? A. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng. B. chiếm vựa lúa của nước ta để thực hiện “ lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. C. chiếm Đà Nẵng, tiến tới lập triều đình phong kiến tay sai. D. bảo vệ lực lượng giáo sĩ người Pháp đang bị triều Nguyễn dồn đuổi. Câu 27: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là   gì? A. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU. B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh. C. Sự ra đời khối ASEAN. D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. Câu 28: Giai đoạn 1950­1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ  với Mĩ, mặc khác A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á. B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh. D. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 304
  4. Câu 29: Tình trạng chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sự kiện lịch sử nào dưới đây? A. Tháng 12­1989, Liên Xô và Tổng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Tháng 12­1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn. C. Tháng 6­1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế. D. Năm 1972, Liên Xô bà Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. Câu 30: Yếu tố  nào dưới đây quyết định sự  thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kê  hoạch 5 năm (1946­1950)? A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường, Câu 31:  Từ  đầu những năm 90, Nhật nỗ  lực vươn lên thành một cường quốc chính trị  để  tương xứng với vị thế A. cường quốc lớn nhất châu Á. B. siêu cường kinh tế. C. siêu cường tài chính. D. chủ nợ lớn nhất. Câu 32: Một trong những y nghĩa qu ́ ốc tế  của sự  thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung  Hoa (1­10­1949) là A. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới. B. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh. C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. Câu 33: Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành A. trung tâm kinh tế­quân sự lớn nhất thế giới. B. trung tâm kinh tế­tài chính lớn nhất thế giới. C. trung tâm kinh tế­chính trị lớn nhất thế giới. D. trung tâm kinh tế­văn hóa hàng đầu thế giới. Câu 34: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thực chất là A. tổ chức chính trị­quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa. B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. C. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa. D. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 35: Các nước Anh­Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ  của chiến tranh   thế giới thứ hai bởi vì đã thực hiện chính sách A. trung lập trước các vấn đề ở châu Âu. B. thù ghét cộng sản. C. nhượng bộ phát xít. D. liên minh với phát xít. Câu 36: Đóng góp nổi bật của Phan Bội Châu đối với lịch sử dân tộc trong giai đoạn từ đầu thế  kỉ XX đến năm 1914 là gì? A. Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Là người đầu tiên đề ra phương pháp bạo động. C. Tạo cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. D. Để lại nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. Câu 37:  Từ  thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát   triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập   kinh tế quốc tế? A. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường. B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương. C. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 304
  5. Câu 38:  Những nước nào dưới đây là thủ  phạm châm ngòi cho chiến tranh thế  giới thứ  hai   bùng nổ? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Đức, Mĩ, Nhật. C. Đức, Italia, Nhật. D. Italia, Nhật, Liên Xô. Câu 39:  Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, kế  hoạch Mác­san của Mĩ   (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào A.  liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu. B. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa. C.  liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. D. tổ chức chính trị­quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa. Câu 40: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh   lạnh là A. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng. B. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực. C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. D. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 304
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2