intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề KTCL HK1 Sinh Học 10 - THPT Lấp Vò 3 (2012-2013) - Kèm đáp án

Chia sẻ: Huynh Hoa Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

126
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Sinh học 10 của trường THPT Lấp Vò 3 có nội dung xoay quanh về: Vai trò của nước đối với tế bào, chức năng của màng sinh chất... giúp cho công tác giảng dạy, ra đề và ôn tập thi cử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề KTCL HK1 Sinh Học 10 - THPT Lấp Vò 3 (2012-2013) - Kèm đáp án

  1. SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học : 2012 -2013 * Môn thi : Sinh học 10 Thời gian : 45 phút( Không kể thời gian phát đề ) ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TRƯỜNG THPT LẤP VÒ 3 A. Phần chung dành cho cả 2 ban ( 8 điểm ) Câu 1 : Nguyên tắc tổ chức thứ bậc của các cấp tổ chức sống ? (1,0 điểm ) Câu 2 : Vai trò của nước đối với tế bào ? (1,0 điểm ) Câu 3 : Nêu vai trò của prôtein ? (1,5 điểm ) Câu 4. Chức năng của màng sinh chất ? (1,5 điểm ) Câu 5. Khái niệm thế nào là khuếch tán, thẩm thấu ? (1,0 điểm ) Câu 6. .Sự giống và khác nhau giữa 2 phương thức vận chuyển chủ động và thụ động? (1,0 điểm ) Câu 7. Vai trò của ATP (1,0 điểm ) B. Phần riêng của học sinh cơ bản và nâng cao là : ( 2 điểm ) 1. Phần dành cho học sinh nâng cao : Câu 1: Có một số tế bào sinh dưỡng nguyên phân bình thường : Trong đó có ¼ hợp tử qua 3 đợt nguyên phân, 1/3 số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân và số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân.Tổng số tế bào con tạo thành là 2480 . Tìm số tế bào sinh dưỡng nói trên ? (1,0 điểm ) Câu 2 : Tại sao khi ta chạy lâu, ta thường bị mõi chân (đau cơ chân )? (1,0 điểm ) 2. Phân riêng dành cho học sinh cơ bản : Câu 1: Một đoạn phân tử ADN (gen) có 3000 Nu , số nu loại A chiếm 30% tổng số Nuclêôtit của gen. Tính số nucleotit từng loại của gen? ? (1,0 điểm ) Câu 2 : Vì sao trong bữa ăn hằng ngày chúng ta cần phải ăn prôtein từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau ? ( 1,0 điểm ) . Hết
  2. SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐÁP ÁN ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT LẤP VÒ 3 Năm học : 2012 -2013 * Môn thi : Sinh học 10 Thời gian : 45 phút( Không kể thời gian phát đề ) Câu hỏi Nội dung đáp án và hướng dẫn chấm Điểm 1 - Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp 0,5 trên - Tổ chức sống cấp cao hơn không chỉ có các đặc điểm của tổ chức sống 0,5 cấp thấp hơn mà còn có đặc tính nổi trội mà cấp tổ chức thấp hơn không có được 2 2. Vai trò của nước đối với tế bào : - Nước vừa là thành phần cấu trúc cơ bản vừa là dung môi hòa tan nhiều 0,5 chất cần thiết cho các hoạt động sống trong tế bào. - Nước còn là môi trường trong các phản ứng sinh hóa … 0,5 3 3. Vai trò của prôtein : Prôtein là thành phần không thể thiếu được trong mọi cơ thể sống , protein có nhiều chức năng chính và quan trọng : - Cấu tạo nên tế bào và cơ thể : Colagen thành phần cấu trúc của mô 0,25 liên kết. - Dự trữ các axit amin : prôtein trong sữa cazêin, albumin trong hạt cây 0,25 - Vận chuyển các chất : Hemoglobin 0,25 - Bảo vệ cơ thể: Ví dụ kháng thể. - Thu nhận thông tin : Các thụ thể trong tế bào 0,25 - Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa : Ví dụ như các emzim - Vận động, giá đỡ : Sợi myozin , actin 0,25 - Điều hòa hoạt động trao đổi chất :Các hoóc môn 0,25 4 4. Chức năng: - Ngăn cách tế bào với môi trường ngoài, làm nhiệm vụ bảo vệ tế bào . 0,25 - Thực hiện trao đồi chất có tính chọn lọc giữa trong & ngoài tế bào. 0,25 - Tiếp nhận & truyền thông tin từ bên ngoài vào bên trong tế bào. 0,25 - Ghép nối các tế bào với nhau trong một mô . 0,25 - Nơi định vị của nhiều enzim. 0,25 - Nhận biết các tế bào cùng cơ thể & tế bào lạ nhờ các « dấu chuẩn » 0,25 glicôprôtêin. 5 5. Khái niệm thế nào là khuếch tán, thẩm thấu ? Cho ví dụ a. Khuếch tán - Khuếch tán là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ ch ất tan cao 0,5 đến nơi có nồng độ chất tan thấp hơn(cùng chiều građien nồng độ) và không tiêu dùng năng lượng. b.Thẩm thấu: - Sự khuếch tán những phân tử nước qua màng từ nơi có thế nước cao 0,5 đến nơi có thế nước thấp 6 6. .Sự giống và khác nhau giữa 2 phương thức vận chuyển chủ động và thụ động? * Giống nhau :
  3. - Đều có sự chênh lệch về nồng độ chất tan giữa 2 bên màng tế bào 0,5 -Không có sự biến dạng màng sinh chất . * Sự khác nhau : 0,5 Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động - Vận chuyển cùng chiều Vận chuyển ngược chiều gradien gradien nồng độ nồng độ - Không tiêu tốn năng lượng. Cân tiêu tốn năng lượng. 7 7. Vai trò của ATP Nguồn năng lượng sinh học cho cần cho mọi hoạt động s ống c ủa t ế bào (cơ thể): + Sinh tổng hợp các chất. 0,5 + Co cơ. + Dẫn truyền xung thần kinh. + Vận chuyển chủ động 0,5 8 1. Bài tập của nâng cao : a.Gọi a là số tế bào sinh dưỡng cần tìm . Số tế bào trải qua 3 đợt nguyên phân : a : 4 x 23 tế bào con 0,5 Số tế bào trải qua 4 đợt nguyên phân : a : 3 x 24 tế bào con Số tế bào trải qua 5 đợt nguyên phân : a - ( a: 4 + a: 3 ) = 5a: 12 x 25 tế 0,5 bào con Tổng số tế bào con : ( a : 4 x 23 + a : 3 x 24 + 5a: 12 x 25 ) = 2480 Suy ra a = 120 tế bào b. Chạy lâu, ta thường bị mõi chân : Khi chạy lâu,quá trình hô hấp ngoài không cung cấp đủ oxi cho quá trình 0,5 hô hấp tế bào, các tế bào cơ phải sử dụng quá trình lên men lactic để tạo ATP . Khi đó có sự tích lũy axit lactic trong tế bào dẫn đến hiện tượng 0,5 đau mõi cơ. 9 2. Phân riêng dành cho học sinh cơ bản : Câu 1 Từ số Nu của phân tử ADN,suy ra số Nu loại A = 900 Nu 0,5 Số Nu loại A = Số Nu loại T = 900 Nu Theo nguyên tắc bổ sung ta có : A + G = N : 2 = 1500 Nu 0,5 Số Nu loại G = Số Nu loại X = 600 Nu. Câu 2 : Thành phần cấu trúc của protein có từ 20 loại axit amin khác nhau, trong đó có một số loại axit amin mà cơ thể người không thể tổng hợp được ( Gọi là các axit amin không thay thế được: lizin triptophan …) 0,5 mà ta phải lấy từ nguồn thức ăn . Do vậy, chúng ta cần phải ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau để đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại axit 0,5 amin thiết yếu như đã nêu trên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2