intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Công tác kế toán tại công ty CPTVĐT&XD Miền Trung

Chia sẻ: Hoang Thu Hien | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:55

85
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyển sang kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và hạch toán kinh tế độc lập, mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là thực hiện bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh với mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục đích này thì các Doanh nghiệp phải áp dụng đồng thời nhiều biện pháp quản lý, đặc biệt trong công tác quản lý Doanh nghiệp thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu hết sức quan trọng luôn được các nhà Doanh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Công tác kế toán tại công ty CPTVĐT&XD Miền Trung

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài: Công tác kế toán tại công ty CPTVĐT&XD Miền Trung
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 5 Phần 1: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung. 5 Xin chân thành cảm ơn ! ........................................................................................... 5 Sinh viên thực tập ................................ ...................................................................... 5 Nguyễn Đức Dũng ..................................................................................................... 5 PHẦN 1 ...................................................................................................................... 5 TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTVĐT&XD MIỀN TRUNG ...................................................................................................................... 5 2.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ....................................... 7 Q uá trình thi công x ấy lắp đ ư ợc thực hiện cụ thể như s au: .................................... 7 2.3.1 Bộ máy công ty gồm: ....................................................................................... 8 2.3.2: Các đơn vị thi công .......................................................................................... 9 Sơ đồ bộ máy công ty Cổ phần xây dựng Miền Trung.................................................. 9 3.1 Phân tích tình hình Tài sản và nguồn vốn........................................................ 10 Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2007 – 2008 ............................. 10 Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2007 – 2008 ............................................. 10 ĐVT: đồng................................................................................................................. 10 4.1 Tổ chức bộ máy kế toán. ................................................................................... 11 Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty CPXD Miền Trung ................................ 12 4.2 Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán. ....................................................... 14 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. ......................... 14 Ghi chú:..................................................................................................................... 15 Nhập số liệu hằng ngày ............................................................................................. 15 4.3 Tổ chức hệ thống báo cáo Tài Chính:............................................................... 21 4.4 Tổ chức kiểm tra kế toán. ................................................................................. 21 1. Những ưu điểm: ................................................................................................... 21 2. Những tồn tại ....................................................................................................... 22 5.4 Những đánh giá cá nhân về công tác kế toán tại đơn vị thực tập. .................. 23 PHẦN 2: ................................................................................................................... 23 1. Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty... 23 1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ............. 25 Sau đây là mẫu “ Giấy đề nghị tạm ứng” ................................................................ 26 GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG ................................................................ .................. 26 Sau đây là mẫu “ Phiếu xuất kho”........................................................................... 27 Họ và tên người nhận: Lê Văn Quân ......................................................................... 27 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 ...................................................................................... 28 Sau đây là mẫu “ sổ chi tiết CP NVLTT “ ............................................................... 28 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 28 SỔ CHI TIẾT CP NGUY ÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP – TK 621. ...................... 28 Trích chứng từ ghi sổ – Số 38 ................................................................ .................. 29 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 29 Trích sổ cái TK 621 .................................................................................................. 29 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 29 SỔ CÁI TK 621: CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP – QUÍ IV 2008 ............................. 29 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG .............................................................................. 31 BẢNG THANH TOÁN TIỀN NHÂN CÔNG THU Ê NGOÀI.............................. 31
  3. Trích sổ chi tiết TK 622 ................................................................ ............................ 32 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 32 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP – QUÍ IV – 2008 .............. 32 Trích sổ cái TK 622 .................................................................................................. 33 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 33 SỔ CÁI TK 622: CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP – QUÍ IV /2008 ............ 33 ĐVT: Đồng ............................................................................................................... 33 BẢNG KÊ CHI PHÍ CHẠY MÁY ......................................................................... 34 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN B Ổ KHẤU HAO QUÍ IV/2008 ...................................... 34 BẢNG KÊ CHI PHÍ SỮA CHỮA MÁY VÀ KHẤU HAO ................................... 35 Sau đây là mẫu hợp đồng thuê máy. ................................................................ ........ 35 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................................................. 35 Số:01 ......................................................................................................................... 35 Hôm nay, ngày 25 tháng 11 năm 2008 .................................................................. 36 Chúng tôi gồm: ......................................................................................................... 36 ĐIỀU I: NỘI DUNG CÔNG VIỆC : ................................ ...................................... 36 ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM BÊN A: ................................................................ ........ 36 ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM BÊN B:......................................................................... 36 Tổng giá trị hợp đồng là: 15.300.000 đồng ............................................................. 36 Bằng chữ: (Mười lăm triệu, ba trăm ngàn đồng chẵn) ............................................ 36 ĐIỀU5: PHƯƠNG TH ỨC THANH TOÁN: ......................................................... 36 ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ................................................................ 36 ĐIỀU 7: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG: ................................................................ ........ 37 BẢNG KÊ CHI PHÍ THUÊ MÁY .......................................................................... 37 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG ................................ .................. 37 Trích sổ chi tiết TK 623 ................................................................ ............................ 37 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 37 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG – QUÍ IV /2008 .............. 37 Trích chứng từ ghi sổ – Số 41 ................................................................ .................. 38 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 38 Trích sổ cái TK 623 ................................................................................................. 38 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 38 SỔ CÁI TK 623 – CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG – QUÍ IV/2008 ......... 38 ĐVT: Đồng ............................................................................................................... 38 2.4.1 Kế toán chi phí sản xuất chung. ..................................................................... 39 2.4.1.1 Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 39 2.4.1.2 K ế toán chi tiết chi phí sản xuất chung....................................................... 39 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SXC THÁNG 11 NĂM 2008 ................................ 40 Trích sổ chi tiết TK 627. ........................................................................................... 40 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 40 SỔ CÁI TK 623 – CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG – QUÍ IV/2008 ......... 40 2.4.1.3 K ế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung. ................................................. 40 Trích chứng từ ghi sổ - Số 42 ................................................................................... 41 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 41 Trích sổ cái TK 627 .................................................................................................. 41 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 41 SỔ CÁI TK 627: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG - QUÍ IV /2008 ........................ 41 ĐVT: Đồng ............................................................................................................... 41
  4. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ................................ ............................ 42 TH Ẻ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP................................................ 42 Trích sổ chi tiết TK 154 ................................................................ ............................ 43 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 43 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SXKD DỞ DANG – QUÍ IV /2008 ................................. 43 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 44 Trích sổ cái TK 154 .................................................................................................. 44 Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung ......................................................................... 44 SỔ CÁI TK 154: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG–QUÝ IV /2008 ......................................................................................................................... 44 ĐVT: Đồng ............................................................................................................... 44 KẾT LUẬN ................................ .............................................................................. 48 Vinh, tháng 4 năm 2009............................................................................................ 49 Sinh viên thực tập ................................................................ ...................................... 49 Ngô Thị Thuỳ ........................................................................................................... 49 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................. 49 DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... 50 CT: Công trình ................................................................ ...................................... 50 MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ...................................... 51 NH ẬT KÝ THỰC TẬP ........................................................................................... 52
  5. LỜI MỞ ĐẦU Chuyển sang kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và hạch toán kinh tế độc lập, mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp là thực hiện bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh với mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục đích này thì các Doanh nghiệp phải áp dụng đồng thời nhiều biện pháp quản lý, đặc biệt trong công tác quản lý Doanh nghiệp thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu hết sức quan trọng luôn được các nhà Doanh nghiệp quan tâm. Chính vì vậy việc tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có tác dụng lớn lớn đối với công tác quản lý và là khâu quan trọng trong to àn bộ công tác kế toán của Doanh nghiệp. Phấn đấu để không ngừng tiết kiệm chi phí và hạ thấp giá thành sản phẩm, đó là một trong nhiệm vụ quan trọng thường xuyên của công tác quản lý kinh tế, quản lý Doanh nghiệp. Để quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cần tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của các loại sản phẩm sản x uất ra một cách chính xác, kịp thời đúng đối tượng, đúng chế độ quy định và đúng phương pháp. Mặt khác thông qua số liệu do bộ phận kế toán, chi phí sản xuất và tính giá thành cung cấp, các nhà quản lý Doanh nghiệp biết được chi phí để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu, kịp thời nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm để có quyết định phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị của Doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, bản thân em xin đi sâu vào nghiên cứu và chon làm đề tài báo cáo thực tập của mình. Nội dung báo cáo thực tập gồm có 2 phần như sau: Phần 1: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung. Phần 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty CPTVĐT&XD Miền Trung. Qua đây em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Nguyễn Thị Thanh Hoà, các anh chị Phòng K ế toán Công Ty CPTVĐT&XD Miền Trung đã tận tình hướng dẫn và giúp đ ỡ em hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực tập Nguyễn Đức Dũng PHẦN 1 TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTVĐT&XD MIỀN TRUNG
  6. 1. Quá trình hình và phát triển của Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung là một doanh nghiệp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân chịu sự điều hành của UBND Tĩnh Hà Tĩnh, Sở kế hoạch đầu tư, sở xây dựng và các ngành quản lý cấp Tĩnh. Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 28 03 000 173 ngày 02 tháng 02 năm 2000 của sở kế hoạch đầu tư Hà Tĩnh với chức năng xây dựng các công trình dân dụng; Công nghiệp; giao thông; Các công trình Cầu, thuỷ lợi; Cấp thoát nước đô thị, thị trấn; Trạm và đường dây điện 35 KV trở xuống; Kinh doanh Xăng dầu, dịch vụ thương mại. Về mặt xã hội: Giải quyết được việc làm cho người lao động, nhất là lực lượng nhàn rỗi ở các địa phương, các huyện miền núi có công trình thi công, các sản phẩm của Công ty ngày càng có uy tín, đứng vững trên thị trường. Về mặt kinh tế: Nâng cao đ ời sống cho người lao động, sản xuất được mở rộng, tăng nguồn thu cho ngân sách, từ đó Công ty đã đủ trang trải và có tích luỹ. Quả thực Công ty đã tạo môi trường, điều kiện làm ăn lành m ạnh, phát triển, hầu như toàn thể cán bộ công nhân viên và Ban giám đốc đều phấn khởi yên tâm hơn. Tính đ ến ngày 31 tháng 12 năm 2006, tổng số vốn của Công ty là 6.582 triệu đồng. Trong đó: Vốn cố định 4.582 triệu Vốn lưu động 2.000 triệu Nguồn vốn ngân sách cấp 2.582 triệu Nguồn vốn tự bổ sung 4.000 triệu Chính vì vậy tổng sản lượng của Công ty ngày càng cao, uy tín ngày càng được năng lên, đã được UBND Tĩnh Hà Tĩnh biễu d ương và lấy doanh nghiệp làm điểm để các Doanh nghiệp khác trong Tĩnh tìm tòi, học hỏi. Năm 2005 đến nay Công ty đã cổ phần hoá theo chủ trương của Nhà nước đề ra. Từ đó Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung trở thành một đơn vị có đầy đủ tư cách pháp nhân, có sử dụng con dấu riêng, mở tài khoản tiền gửi, tiền vay. Trải qua hơn hơn 9 năm xây dựng và phát triển, Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung với nhiệm vụ là thi công, xây dựng các công trình dân d ụng và công nghiệp, giao thông nông thôn, công trình thuỷ lợi cấp 2-3 và các công trình cơ sở hạ tầng khác, Công ty đ ã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. Công ty đã luôn tạo việc làm cho người lao động, làm ăn có uy tín trên thị trường xây lắp và ngày càng tích luỹ được nguồn vốn, có lợi nhuận cao. Trong những năm qua, Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung đã xây d ựng hàng chục công trình ở khắp nơi trên địa bàn Hà Tĩnh và các tỉnh lân cận, với các công trình của Công ty xây dựng đều đạt được chất lượng cao, rất có tín nhiệm với khách hàng, có nhiều công trình đ ược Bộ xây dựng tặng bằng khen và huy chương như: Xây d ựng công trình bệnh viện y học d ân tộc H à Tĩnh, chi cục kiểm lâm, công trình cẩu Phủ, cầu Hưng Minh... Hiện nay Công ty có vốn kinh doanh là 20 tỷ đồng. Trong đó: - Vốn cố định: 15 tỷ - Vốn lưu động: 5 tỷ - Nguồn vốn NS cấp: 4 tỷ
  7. - Nguồn vốn bổ sung: 16 tỷ N guồn vốn kinh doanh của Công ty đã tự chủ được, nên nguồn vay ngân hàng ít, nên trong kinh doanh xây lắp Công ty đã có được lợi nhuận cao và tập trung khắc phục mọi khó khăn, hoàn thành mức vượt kế hoạch đặt ra. Hiện nay Công ty CPTVĐT& Xây Dựng Miền Trung có trụ sở chính: Số 37 - Đường Nguyễn Huy Tự, phường Bắc Hà, Thị xã Hà Tĩnh, Tĩnh Hà Tĩnh Điện thoại: 0393.855.436 Mã số thuế: 3000 237 420 Giám đốc: Lê Văn Đàm Kế toán trưởng: Lê Viết Điểu 2. Đ ặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh của Công ty 2.1: Công ty CPXD Miền Trung có các chức năng gồm: - Xây dựng các công trình dân dụng - Công nghiệp, giao thông - Các công trình Cầu, thuỷ lợi - Cấp thoát nước đô thị, thị trấn - Trạm và đường dây điện 35 KV trở xuống - Kinh doanh Xăng dầu, dịch vụ thương mại. 2.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Trong môi trường kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì hầu hết công trình Công ty đang thực hiện đều qua đấu thầu. Đấu thầu Nghiệm thu Thi công xây lắp Q uá trình thi công x ấy lắp đ ư ợc thực hiện cụ thể như sau: Nhận mặt bằng thi công Dọ n dẹp mặt bằng Thi công công trình
  8. Hoàn thiện công trình 2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung tại Hà Tĩnh là một đ ơn vị tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức phân cấp. Bộ máy quản lý của Công ty gồm có chủ tịch Hội Đồng Quản Trị, Ban giám đốc và 3 phòng ban chức năng đó là phòng kế hoạch kinh doanh, phòng kế toán và phòng tổ chức hành chính. Công ty còn có 4 đội trực tiếp thi công công trình. 2.3.1 Bộ máy công ty gồm: - Chủ tịch hội đồng quản trị: Là người có cổ phần lớn nhất công ty. Là người đứng đầu công ty có quyền: Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị.Chuẩn bị và tổ chức chương trình nội dung tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ toạ cuộc họp hội đồng quản trị. Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị. Chủ toạ họp hội đồng cổ đông và có các quyền và nhiệm vụ khác theo quyết định của luật doanh nghiệp và điều lệ của Công ty. - Giám đốc công ty: Là người điều hành Công ty, trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty từ việc huy động vốn, đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi, đảm bảo thu nhập cho công nhân đến việc quyết định phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Phó giám đốc kinh tế: Có nhiệm vụ giúp cho giám đốc trực tiếp chỉ đạo hoạt động kinh tế tài chính của Công ty. - Phó giám đốc kỹ thuật: Giúp cho giám đốc trực tiếp chỉ đạo Công ty kỹ thuật, lập kế hoạch sản xuất, tìm hiểu thị trường. Có nhiệm vụ giúp ban giám đốc nghiên cứu các chế độ của nhà nước để bổ sung hoàn thiện các quy chế, quản lý của Công ty như quy chế lao động, quy chế tài chính, quy chế chất lượng sản phẩm. Ngoài ra còn có nhiệm vụ tham mưu, giúp ban giám đốc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu sự quản lý trực tiếp của ban giám đốc. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban như sau - Phòng kế hoạch: Gồm có 3 người, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho toàn Công ty và từng đơn v ị trực thuộc, tìm hiểu thị trường, lập hồ sơ đ ấu thầu công trình, kiểm tra tổng hợp doanh thu toàn Công ty. - Phòng kế toán: Gồm có 6 người, xây dựng các chỉ tiêu tài chính của công ty, theo dõi kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị trực thuộc, tổng hợp quyết toán tài chính toàn Công ty để báo cáo với Nhà nước. Ngoài ra phòng kế toán còn có nhiệm vụ nghiên cứu các chế độ chính sách về tài chính đ ể bổ sung hoàn thiện quy chế tài chính của Công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức lập kế hoạch về nhân lực cho to àn Công ty, theo dõi điều động cán bộ công nhân viên theo yêu cầu của công tác sản xuất cho các xí nghiệp. Theo dõi tình hình thực hiện các chế độ chính sách của người lao động, tổ
  9. chức công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho to àn Công ty, bộ phận này gồm có 2 người. 2.3.2: Các đơn vị thi công - Đội 1: Chuyên thi công về cầu . - Đội 2: Chuyên thi công về đường. - Đội 3: Chuyên thi công về nhà cửa. - Đội 4: Chuyên xây lắp các đường điện. Sơ đồ bộ máy công ty Cổ phần xây dựng Miền Trung Chủ tịch hội đồng quản trị Giám đốc công ty P.giám đốc kỹ thuật P.giám đốc kinh tế Phòng kế hoạch Phòng tổ chức Phòng kế toán kinh doanh hành chính Đ ội công trình Đ ội công trình Đ ội công trình 3 Đ ội công trình 1 2 4
  10. 3: Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty: 3.1 Phân tích tình hình Tài sản và nguồn vốn. Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2007 – 2008 Đ VT: đồng Chỉ tiêu C hênh lệch Năm 2007 Năm 2008 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷlệ Tuyệt đối Tương (%) (%) (VNĐ) (VNĐ) (VNĐ) đối(%) Tài sản ngắn hạn 22.563.827.630 58,85 19.215.073.061 58,69 -3.348.754.570 85,16 Tài sản dài hạn 15.776.166.403 41,15 15.526.103.022 41,31 -250.063.381 98,41 Tổng tài sản 38.339.994.033 100 34.956.249.144 100 -3.383.744.889 91,17 Nợ phải trả 17.558.425.733 45,80 13.962.988.257 39,94 -3.595.437.480 79,52 Vốn chủ sở hữu 20.781.568.300 54,2 20.993.240.887 60,06 211.672.580 98,98 Tổng nguồn vốn 38.339.994.033 100 34.956.249.144 100 -3.383.744.889 91,17 ( N guồn: phòng kế toán ) Nhận xét: Tổng tài sản ( nguồn vốn ) năm 2008 so với năm 2007 giảm 3.383.744.889 đồng tương ứng giảm 8,83% trong đó: - Tài sản ngắn hạn (TSNH) năm 2008 so với năm 2007 giảm 3.348.754.570 đồng tương ứng giảm 14,84%. Tài sản dài hạn (TSDH) năm 2008 so với năm 2007 giảm 250.063.381 đồng tương ứng giảm 1,59%. Điều này cho thấy Công ty đã giảm bớt đầu tư TSNH và TSDH trong năm 2008 và tỷ lệ giảm đầu tư TSNH là TSNH nhiều hơn so với TSDH. Mặt khác nhìn vào bảng ta thấy cơ cấu giữa TSNH và TSDH trong các năm là tương đối hợp lý, có tính lô rích, nhằm năng cao chất lượng và hiệu quả cho Công ty. Đặc biệt Công ty đã chú trọng đến đầu tư TSDH như: Đầu tư các phương tiện thiết bị, máy móc hiện đại hơn để phục vụ thi công công trình nhằm năng cao tiến độ kịp thời,năng cao hiệu quả tạo ra cơ sở vật chất tiền đề vững mạnh cho Công ty phát triển lâu dài và tạo niềm tin uy tín cho các bên. - N ợ phải trả năm 2008 so với năm 2007 giảm 3.595.437.480 đồng tương ứng giảm 20,48%. Vốn chủ sở hữu năm 2008 so với năm 2007 tăng 211.672.580 đồng tương ứng tăng 1,02%. Điều này cho thấy Công ty có cố gắng giảm bớt nợ phải trả, tăng nguồn vốn lên chứng tỏ Công ty làm ăn có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao, đưa Công ty từng b ước phát triển đi lên, tạo tiền đề vững chắc phát triển bền vững và lâu dài. Năng cao đời sống vật chất cho cán bộ, công nhân trong công ty. Đặc biệt khi Công ty đã được nợ, còn tăng nguồn vốn lên nhằm tạo ra uy tín và niềm tin cho tất cả các nhà đầu tư, nhằm đem lại cho Công ty có nhiều lợi thế về mọi mặt hiện tại và lâu dài. 3.2: Phân tích các chỉ tiêu tài chính Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2007 – 2008 Đ VT: đồng C hênh lệch Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 2007 -2008 20.781.568.300 20.533.640.887 Tỷ suất tài trợ  0,54  0,59 0,05 38.339.994.003 34.956.249.144 Tỷ suất đầu tư 15.776.166.403 15.526.103.022 0,03  0,41  0,44 38.339.994.003 34.956.249.144
  11. 38.339.994.003 34.956.249.144 Khả năng thanh  2,18  2,42 0,24 toán hiện hành 17.558.425.733 14.422.608.257 Khả năng thanh 1.257.513.192 2.653.193.836  0,069  0,176 0,107 toán nhanh 18.126.139.567 15.091.313.225 Khả năng thanh 22.563.827.630 19.215.073.061 =1,273  1,245 0,028 toán ngắn hạn 18.126.139.567 15.091.313.225 Nhận xét: Tỷ suất tài trợ năm 2008 so với năm 2007 tăng 0,05 lần. Điều này cho thấy Công ty đã chú trọng đầu tư phát triển mạnh và đem lại hiệu quả cao hơn so với năm 2007. Từ đó Công ty đã có nguồn vốn dồi d ào hơn, cho nên Công ty luôn cố gắng trong khả năng tự chủ về tài chính của m ình và khả năng này của Công ty là tương đối tốt. - Tỷ suất đầu tư năm 2008 so với năm 2007 tăng 0,03 lần . Điều này cho thấy Công ty đẫ chú trọng trong việc mua sắm trang thiết bị máy móc kỷ thuật để nhầm năng cao năng suất lao động , nhăm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn,và tỷ suất này tương đối cao cho thấy Công ty rất chú trọng trong việc đầu tư TSDH. - K hả năng thanh toán hiện hành năm 2008 so với năm 2007 tăng 0,24 lần và hệ số này cao chứng tỏ các khoản nợ của Công ty luôn có tài sản đảm bảo.Vì Công ty đã chú trọng trong việc đầu tư TSCĐ trong năm 2008. - K hả năng thanh toán nhanh năm 2008 so với năm 2007 tăng 0.107 lần cho thấy Công ty đã duy trì và tăng thêm lượng tiền mặt trong năm 2008 để tăng khả năng thanh toán nhanh nhưng vẫn đảm bảo lượng tiền tồn quỹ là bình thường không gây ứ đọng vốn. - K hả năng thanh toán ngắn hạn năm 2008 so với năm 2007 tăng 0,028 lần và hệ số này tương đối cao ở các năm, chứng tỏ Công ty có khả năng thanh toán nợ Công ty luôn có đú TSNH đảm bảo trả các khoản nợ ngắn hạn. 4. N ội dung tổ chức công tác kế toán tại Công ty CPXD Miền Trung. 4.1 Tổ chức bộ máy kế toán. 4.1.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung là một doanh nghiệp có quy mô tương đối lớn, có nhiều loại hình kinh doanh, nhiều ngành nghề kinh doanh, nhiều đơn vị thành viên cấu thành cùng phụ thuộc về phát nhân kinh tế và địa bàn kinh doanh. Tài sản của Công ty được hình thành từ nguồn góp vốn cổ đông. Mặt khác do đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty các công trình, các hạng mục công trình, có chu kỳ kinh doanh dài, hoạt động mang tính lưu động rộng lớn và phức tạp. V ì vậy để phù hợp với các chức năng quản lý Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, Công ty chỉ tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn kế toán ở tất cả các phần hành kế toán. Phòng kế toán trung tâm của Công ty phải thực hiện tất cả các công tác kế toán từ lập đến thu, nhận chứng từ ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo chi tiết và tổng hợp của Công ty, ở các bộ phận trực thuộc, Đ ội có nhiệm vụ thu thập, theo dõi, ghi chép kiểm tra các chứng từ gốc về ngày, giờ công lao động, lượng vật liệu tiêu hao, chi phí phân xưởng...và chuyển chứng từ về phòng kế toán Công ty, không tổ chức hạch toán riêng. 41.2 Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán tron bộ máy kế toán.
  12. Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty CPXD Miền Trung Kế toán trưởng Kế Kế toán Kế Kế toán Kế toán tạm toán vốn toán công tổng ứng bằng công nợ, thuế, hợp tiền và nợ đội,vậ bảo TSCĐ t tư Kế toán các đội trực thuộc công ty Phòng kế toán tại Công ty gồm 6 người, chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ trong bộ máy kế toán của Công ty như sau: + Kế toán trưởng: Là người chỉ đạo hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế trong toàn công ty, nghiên cứu cập nhật thông tin về tài chính, kế toán để lập và bổ sung quy chế tài chính của Công ty + Kế toán tổng hợp: Thực hiện các phần hành kế toán còn lại mà các kế toán chi tiết khác chưa đảm nhận, kiểm tra số liệu kế toán trước khi khoá sổ, lập các bút toán khoá sổ cuối kỳ, lập các báo cáo kế toán. + Kế toán công nợ và tiền lương: Theo dõi các khoản thanh toán nội bộ vật tư tiền lương, tập hợp chi phí sản xuất ở các đội quản lý đồng thời thanh quyết toán công trình và công nợ cho các đội ( TK 136 ), theo dõi các khoản lương phải trả cho người lao động (TK 334) và kiêm thủ quỹ. + Kế toán công nợ Đội, vật tư và công nợ phải trả: Theo dõi các khoản thanh toán nội bộ, vật tư tiền lương, tập hợp chi phí sản xuất ở 4 Đội đồng thời thanh quyết toán công trình và công nợ cho các Đội (TK 136- Đội), theo d õi tình hình hiện có và biến động của vật tư hằng ngày (TK 152, TK 153), theo dõi công nợ phải tả (TK331). + Kế toán vốn bằng tiền và TSCĐ: Theo dõi tình hiện có và biến động của Tiền Mặt, Tiền gữi ngân hàng và TSCĐ (TK 111, Tk311, Tk 211, Tk 214…)
  13. + Kế toán tạm ứng, thuế và Bảo hiểm: Theo dõi các khoản tạm ứng, theo dõi chi trả BHXH, theo dõi các khoản thuế ( TK 141, Tk 3383 , TK 133, Tk 333) Các nhân viên ở các đội làm nhiệm vụ thống kê khối lượng, tập hợp các chứng từ phát sinh hằng ngày như mua vật tư, xuất vật tư vào công trình, ngày công lao động của công nhân và các chi phí khác chi tiết từng công trình , đồng ghi sổ theo dõi cập nhật các khoản phát sinh đó. Cuối tháng tập hợp bảng kê chứng từ, bảng thanh toán lương…về phòng kế toán Công ty để báo trình duyệt vào lưu trữ, có trách nhiệm đối chiếu các khoản công nợ đã tạm ứng ở Công ty để từ đó ghi vào sổ kế toán. 4.1.3 Giới thiệu phần mềm kế toán Công ty áp dụng. Do Phạm vi hoạt động rộng lớn và để phủ hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty CPTVĐT&XD Miền Trung đều áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”, công tác kế toán được tiến hành và thực hiện trên máy vi tính và do Công ty giữ bản quyền. Một số tính năng ưu việt của chương trình CADS. + Là chương trình áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các sổ sách và báo cáo kế toán được máy tự động tập hợp. + CADS cho phép người sử dụng nhập các chứng từ thống nhất trên một cửa sổ “Nhập chứng từ kế toán” theo trình tự thời gian của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Cho phép ghi 1 nợ nhiều có hoặc 1 có nhiều nợ + Kiểm soát phát sinh nợ, có trên 1 định khoản và buộc chúng phải cân bằng nhằm khống chế sai sót trong quá trình cập nhật chứng từ. + Luôn kiểm tra số hiệu TK khi cập nhật chứng từ. + Quy trình kế toán chỉ cần cập nhật 1 lần dữ liệu vào máy, máy tính sẽ xử lý và cung cấp bất kỳ 1 sổ kế toán, báo cáo tài chính nào theo yêu cầu của người sử dụng. + Có thể tự động đ ưa sang WinWord, Excel, Lotus…các báo cáo đ ể tiện cho người dùng thông tin, xử lý các thông tin theo mục đích của mình. +…………. Quy trình x ử lý số liệu phần mềm CADS có thể tóm tắt như sau: Nghiệp vụ Chứng từ Lập chứng từ kế toán phát kế toán kế toán sinh Cập nhậ t chứng từ hàng ngày Xử lý tự động theo chương trình đã cài đặt Các báo cáo kế Sổ k ế Sổ kế toán tổng toán hợp toán chi (Sổ NKC, sổ cái tiết
  14. Với việc áp dụng phần mềm kế toán trên máy, công việc của kế toán trở nên đơn giản hơn rất nhiều mà vẫn đảm bảo được độ chính xác cao của số liệu kế toán. Đồng thời để quản lý chi tiết tiện lợi cho công tác kiểm tra, giám sát, CADS cho phép xây dựng hệ thống danh mục mở rộng rất tiện lợi. Các danh mục tài khoản hàng hoá, vật tư, khách hàng, hệ thống sổ sách kế toán…của Xí nghiệp đều được cài đ ặt khi bắt đầu sử dụng chương trình phần mềm CADS. 4.2 Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán. 4.2.1 Đặc điểm chung: - Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán (Kỳ kế toán năm): Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày31/12 hằng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép trong kế toán là: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp nhập trước- xuất trước. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ được tính theo tỉ lệ phần trăm (tỷ lệ phần trăm của mỗi hợp đồng là khác nhau) trên khối lượng đã thực hiện chưa được nghiệm thu theo tính toán của kỹ thuật được thể hiện theo biên b ản kiểm kê khối lượng dở dang cuối kỳ. - N guyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng: + Doanh thu dịch vụ xây lắp được xác định trên cơ sở các biên bản nghiệm thu từng Công trình đã có chữ ký xác nhận của 2 bên A – B và hoá đơn tài chính đã đ ược phát hành. + Chi phí của hợp đồng xây dựng gồm: Chi phí trực tiếp liên quan đến từng hợp đồng, chi phí chung được phân bổ cho các hợp đồng có liên quan và các chi phí khác được ghi nhận trên cơ sở được ước tính. - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy. - Hình thức ghi sổ kế toán: “ Chứng từ ghi sổ” Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. Sổ tổng hợp Phần mềm Chứng từ kế toán Sổ chi tiết kế toán (nhập chứng từ theo các phân hệ cụ thể)
  15. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Báo cáo tài chính cùng loại Ghi chú: N hập số liệu hằng ngày In sổ , báo cáo cuối tháng , cuối năm. ( Chú ý: Ghi chú này được sử dụng cho các sơ đồ tiếp theo) 4.2.2 Giới thiệu sơ lược các phần hành kế toán tại Công ty: * Kế toán vốn bằng tiền: - Tài khoản sử dụng: - Tk 111: “Tiền mặt”: Phản ánh giá tính hiện có và tình hình biến động về tiền mặt tại quỹ của Công ty. - Tk112: “Tiền gữi ngân hàng”: theo dõi giá trị hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi của Công ty tại ngân hàng, Kho b ạc nhà nước, tài kho ản này được mở chi tiết cho từng ngân hàng mà Công ty giao dịch. + Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT) - G iấy đề nghị thanh toán - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Giấy thanh troán tạm ứng - Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 – TT) - Giấy đền nghị thanh toán - Bảng kiểm kê quỹ - Lệnh chi - G iấy báo nợ, giấy báo có. - Bảng kê chi tiền - G iấy nộp tiền vào tài khoản tiền gữi. – Bảng sao kê của Ngân hàng… + Sổ kế toán sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt, Sổ theo dõi tiền gữi ngân hàng Sổ Cái TK 111, TK 112. - - Sổ chi tiết TK 111, TK 112 + Quy trình ghi sổ: (Phiếu thu, chi…) Sổ chi tiết TK111, Phân hệ kế toán Chứng từ ghi sổ TK 112 vốn bằng tiền
  16. *. K ế toán vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá. + Tài khoản sử dụng: - TK 152: " Nguyên liệu, vật liệu", TK này được Công ty mở chi tiết theo nhóm nguyên vật liệu. Cụ thể: TK 1521 - Nguyên liệu, vật liệu chính. - TK 1522 - N guyên liệu, vật liệu phụ. - Tk 153: "Công cụ, dụng cụ" TK này Công ty mở các TK cấp 2 theo quy định không chi tiết cụ thể cho từng loại Công cụ , dụng cụ. - Tk 155: “Thành phẩm” Công ty không sử dụng thành phẩm này. - Tk 156: “Hàng hoá” Công ty có mở chi tiết theo từng đối tượng cho các TK cấp 2. + Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT), phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT) - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02-BH) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 02 PXK-3LL) - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04 HDL-3LL) - Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06-VT) - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ , sản phẩm , hàng hoá (Mẫu số 03-VT) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04- VT) - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, CCDC (Mẫu số 07-VT) - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng. + Sổ kế toán sử dụng: - Thẻ kho và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư. - Bảng kê nhập – xuất – vật tư. - Sổ cái Tk 152,153,156. Sổ chi tiết 152,153,156. + Quy trình ghi sổ: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng phân bổ vậ tư… Sổ chi tiết TK152, Phân hệ kế toán Chứng từ ghi sổ TK 153, TK156 hàng tồn kho Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK 152, TK153, TK 156. vật tư
  17. Báo cáo tài chính * Kế toán Tài sản cố định: + Tài khoản sử dụng: - TK 211: “ Tài sản cố định hữu hình”. - TK 213: “Tài sản cố định vô hình:. - TK 214: “ Hao mòn tài sản cố định”. Các TK này được Công ty mở chi tiết thành các TK cấp 2 theo quy định. + Chứng từ sử dụng: - Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu sô 01- TSCĐ). - Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02 – TSCĐ) - Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn đ ã hoàn thành (Mẫu số 03 – TSCĐ). - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 04 – TSCĐ). - Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu số 05 – TSCĐ). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ). - Hóa đơn GTGT ho ặc hoá đơn bán hàng. + Sổ kế toán sử dụng: - Sổ TSCĐ, sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết TK 214. - Sổ cái TK 211, sổ cái TK 213, sổ cái Tk 214. - Sổ theo dõi TSCĐ và Công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng…  Q uy trình ghi sổ: Chứng từ tăng, giảm TSCĐ Bảng tính khấu hoa TSCĐ… Sổ chi tiết TK 211, Phân hệ kế toán TK 213, TK214 TSCĐ Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 211, TK213, Báo cáo tài chính TK 214 * K ế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. + Tài khoản sử dụng: - TK 334: “ Phải trả công nhân viên”, TK 335: Chi phí phải trả”.
  18. Các TK này tại Công ty không mở chi tiết cho từng đối tượng cụ thể mà mở chung cho tất cả các đối tượng toàn Công ty. - TK 338: “Phải trả phải nộp khác”, TK này được mở chi tiết thành các TK cấp 2 theo quy đ ịnh, tại các TK cấp 2 Công ty mở chi tiết cụ thể theo từng đối tượng, theo từng nơi sử dụng. Ví dụ: TK 3382 – BHXH chi tại đơn vị. + Chứng từ sử dụng: - Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động: Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, khen thưởng, sa thải… - Chứng từ hạch toán thời gian lao động, phiếu giao khoán, p hiếu báo làm thêm giờ, bảng chấm công… - Phiếu xác nhận công việc hoàn thành - H ợp đồng giao khoán… - G iấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH - Biên bản điều tra tai nạn lao động. - Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng. - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương… + Sổ kế toán sử dụng: - Sổ cái TK 334.335.338(2,3,4) - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH + Quy trình ghi sổ: Chứng từ lao động và chứng từ tính lương Phân hệ kế toán tiền Sổ chi tiết Tk 334, lương và các khoản Chứng từ ghi Tk 335, trích theo lương sổ TK 338(2,3,4)… Sổ Cái TK 334, TK 335, TK 338 Báo cáo tài chính * Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. + Tài khoản sử dụng: - Tk 621: “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Dùng để tập hợp chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu…phục vụ thi công công trình. - TK 622: “ Chi phí nhân công trực tiếp”. Dùng để tập hợp các chi phí liên quan đến nhân công như tiền lương chính , lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình.
  19. - TK 627: “Chi phí sản xuất chung”. Dùng để tập hợp chi phí sản xuất của đội thi công như lương của nhân viên quản lý việc thi công công trình, các khoản trích theo lương của nhân viên toàn doanh nghiệp… - Tk 623: “Chi phí máy thi công”. Dùng tập hợp những chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công phục vụ cho thi công. - TK 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.Dùng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Các TK này được Công ty mở chi tiết theo từng Công trình, hạng mục công trình. + Chứng từ sử dụng: - Sổ chi tiết: Tk621, Tk 622, TK 623, TK 627, Tk 154. - Sổ cái TK 621, Tk622, Tk 627, TK 154, TK 623. - Thẻ tính giá thành công trình. + Quy trình ghi sổ: Bảng tổng hợp chứng từ gốc Bảng phân bổ tiền lương và BHXH… Sổ chi tiết TK 621, Phân hệ kế toán Chứng từ ghi sổ 622,623,627,154 chi phí và giá thành Sổ Cái TK621,Tk 622, Báo cáo tài chính Tk 623, Tk 627, Tk 154 * K ế toán công nợ phải thu, phải trả. + Tài khoản sử dụng: - TK 331: “Phải trả người bán”, Tk 131: “Phải thu của khách hàng”. - TK 136: “ Phải thu nội bộ”. Dùng phản ánh các khoản liên quan với công nợ với các Đội. - Các TK khác; Tk 136, Tk 138, TK 331, TK 338, TK 141… Các TK này được Công ty mở chi tiết theo từng đối tượng thánh toán cụ thể. + Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng. - Các chứng từ thanh toán công nợ. - Chứng từ chi phí mua vật tư hàng hoá. - Các chứng từ khác
  20. Sổ kế toán sử dụng: + Sổ chi tiết TK 331, Tk 131, Tk 136, TK 336… - Sổ cáI Tk 331, Tk 132, Tk 136… - Bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán. - Quy trình ghi sổ: + Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng Các chứng từ thanh toán nợ... Phân hệ kế toán Sổ chi tiết TK 131, công nợ phải thu, Chứng từ ghi sổ Tk 331, TK336... phải trả Sổ CáiTK 131, TK 331, TK 136.... Báo cáo tài chính * K ế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. + Tài khoản sử dụng: - Tk 632: “Giá vốn hàng bán”. được Công ty mở chi tiết theo từng CT, HMCT. - Tk 511: “Doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ”, Công ty mở chi tiết theo Tk cấp 2 quy định nhưng không mở cụ thể cho từng loại hàng hoá, CT, HMCT… - TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. Dùng đ ể tổng hợp các doanh thu và chi phí đ ể xác định kết quả kinh doanh. - Các Tk liên quan khác: Tk 641, TK 642, TK 421… + Chứng từ sử dụng: - H ợp đồng trúng thầu. - Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình hoàn thành. - Hoá đơn GTGT. - Các chúng từ thanh toán… + Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết TK 632, TK 511… - Bảng tổng hợp khối lượng xây lắp hoàn thành đã bàn giao. - Sổ cái Tk 511, TK 632, TK 911…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2