intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật kiệu tại công ty Dệt - May Hà Nội

Chia sẻ: Nguyen Lan Phuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

84
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài: tổ chức công tác kế toán nguyên vật kiệu tại công ty dệt - may hà nội', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật kiệu tại công ty Dệt - May Hà Nội

  1. Đề tài: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật kiệu tại công ty Dệt - May Hà Nội
  2. Lª Thu H­¬ng LỜI NÓI ĐẦU Đ ất nước Việt Nam đang trên đà đ ổi mới. Nền kinh tế đ ã có nhiều đ ổi thay đáng kể. C ùng v ới những chuyển biến đó, hoạt động sản xuất ra c ủa cải vật chất diễn ra tr ên quy mô lớn, với chất lượng và hi ệu quả ngày c àng cao nhưng trong n ền kinh tế t h ị trư ờng đầy c ơ h ội và thách thức k hông ph ải bất kỳ doanh nghiệp nào c ũng đứng vững trên th ị trường, m à p hải đ ương đ ầu với những khó khăn v à r ủi ro. Sự canh tranh, ganh đua n hau, giành gi ật chiếm lĩnh thị trư ờng, đáp ứng nhu cầu thị hiếu ng ười t iêu dùng d iễn ra hơn lúc nào h ết. T rong ho ạt động sản xuất, các doanh nghiệp đều t ìm m ọi biện pháp đ ể sản xuất ra sản phẩm với số lư ợng nhiều, chất l ượng cao nhất chi phí t h ấp nhất và thu đư ợc lợi nhuận nhiều nhất. Để đạt đ ư ợc mục ti êu này b ất kỳ một ng ư ời quản lý n ào c ũng phải nhận thức đ ược vai trò c ủa t hông tin k ế toán nói chung, kế toán nguy ên v ật liệu nói riêng. Vi ệc tổ c h ức công tác kế toán nguy ên v ật liệu để kế toán phản ánh đầy đủ, kịp t h ời, chính xác số hiện có và tình hình bi ến động nguy ên v ật liệu ở d oanh n ghiệp có vai trò đ ặc biệt quan trọng. Vai trò đ ó đư ợc thể hiện q ua việc giúp cho nh à qu ản trị doanh nghiệp có những thông tin kịp thời v à chính xác đ ể lựa chọn phương án s ản xuất kinh doanh một cách tốt n h ất, lập dự toán chi phí nguyên v ật liệu đảm bảo c ung cấp đủ đúng chất l ư ợng v à k ịp thời cho sản xuất giúp cho quá tr ình sản xuất diễn ra nhịp n hàng đúng k ế hoạch đồng thời xác định đ ư ợc nhu cầu nguy ên v ật liệu d ự trữ hợp lý tránh gây ứ đọng vốn v à nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên v ật liệu nhằm hạ thấp ch i phí sản xuất, hạ giá th ành s ản phẩm. C ông ty D ệt - M ay Hà N ội l à m ột công ty lớn, mặt h àng s ản xuất c h ủ yếu l à v ải, sợi, sản phẩm dệt kim nên số l ượng các loại nguy ên v ật l i ệu h àng năm c ủa công ty nhập về vừa lớn vừa phong phú v à đa d ạng về c h ủng loại. C hính vì v ậy công tác kế toán nguyên v ật liệu ở công ty rất đ ư ợc chú trọng và được xem l à m ột bộ phận quản lý không thể thiếu đ ư ợc trong to àn b ộ công tác quản lý của công ty. -1 -
  3. Lª Thu H­¬ng V ới những lý do trên, em qu ết định lựa chọn đề t ài: "T ổ chức công t ác k ế toán nguyên v ật kiệu tại công ty Dệt - May Hà N ội ". Đ ề tài này n goài phần mở đầu và k ết luận gồm có 3 phần: - P h ần I: N hững vấn đề c ơ b ản về hạch toán kế toán nguy ên vật l i ệu trong doanh nghiệp - P h ần II: T h ực trạng kế toán nguy ên vật liệu tại công ty Dệt - May H à N ội - P h ần III: P hương hư ớng ho àn thi ện tổ chức kế toán vật liệu v à n âng cao hi ệu quả sử dụng nguy ên v ật liệu tại công ty D ệt - M ay Hà N ội Mặc d ù r ất cố gắng v à luôn nhận đ ược sự giúp đỡ tận t ình c ủa cô g iáo hư ớng dẫn Nguyễn Tô Ph ượng, nh ưng do nh ận thứ c và trình đ ộ còn h ạn chế, n ên báo cáo ch ắc chắn không tránh khỏi những tồn tại v à thi ếu s ót. Do vậy, em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo, các cô c hú, anh ch ị phòng tài v ụ trong công ty cùng toàn b ộ các bạn đọc nhằm h oàn thiện h ơn nữa. Em xin c hân thành c ảm ơn cô giáo hư ớng dẫn Nguyễn Tô Phượng và các cô chú, anh chị ở phòng K ế toán tài chính công ty D ệt - May Hà N ội đ ã giúp em hoàn thành báo cáo này. -2 -
  4. Lª Thu H­¬ng PHẦN I N HỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN N GUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP I . Ý NGH ĨA CỦA NGUY ÊN VẬT LIỆU VÀ QUẢN LÝ NGUY ÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP 1 . Vai trò của nguyên vật liệu 1 .1. Đ ặc điểm của nguyên v ật liệu. Đ ể tiến h ành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có đ ầy đủ các yếu tố c ơ b ản, đó l à: lao đ ộng, tư li ệu lao độn g và đ ối t ượng l ao đ ộng. Nguy ên v ật liệu l à đ ối tượng lao động, l à m ột trong ba yếu tố c ơ b ản của quá trình sản xuất. N guyên v ật liệu l à đ ối tư ợng lao động đ ã trải qua tác động của lao đ ộng con ngư ời và đư ợc các đ ơn v ị sản xuất sử dụng làm ch ất liệu ban đ ầ u đ ể tạo ra sản phẩm. N guyên v ật liệu có các đặc điểm: sau mỗi chu kỳ sản xuất, nguy ên v ật liệu đ ư ợc ti êu dùng toàn b ộ hình thái v ật chất ban đầu của nó không t ồn t ài. Nói khác đi, nguyên v ật liệu bị ti êu hao hoàn toàn hay b ị biến d ạng đi trong quá tr ình sản xuất v à c ấu th ành hình thái vật chất của sản p hẩm. G iá tr ị nguyên vật liệu đ ược chuyển dịch to àn b ộ v à chuy ển dịch m ột lần v ào giá trị sản phẩm sản xuất ra, nguy ên v ật liệu không hao m òn d ần như tài s ản cố định. 1 .2. Vai trò của nguy ên vật liệu T ừ đặc đ i ểm c ơ b ản của nguy ên vật liệu, ta có thể thấy nguy ên v ật l i ệu đ ư ợc xếp v ào tài s ản lưu đ ộng, giá trị nguy ên v ật liệu thuộc vốn lưu đ ộng. Nguyên v ật liệu có nhiều loại, thứ khác nhau, bảo quản phức tạp. N guyên v ật liệu th ường đ ư ợc nhập xuất h àng ngày. N guy ên v ật liệu l à m ột trong những yếu tố c ơ b ản của quá tr ình s ản xuất kinh doanh, tham gia th ư ờng xuy ên vào quá trình s ản xuất sản p hẩm, ảnh hư ởng trực tiếp đến sản phẩm đ ược sản xuất. Thông thường -3 -
  5. Lª Thu H­¬ng t rong các doanh nghi ệp sản xuất, nguyên v ật liệu th ường chiếm m ột tỷ t r ọng rất lớn trong chi phí sản xuất v à giá thành sản phẩm, n ên việc tiết k i ệm nguy ên v ật liệu và sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý n gh ĩa quan trọng trong việc hạ giá th ành s ản phẩm v à thực hiện tốt kết q uả sản xuất kinh doanh. X uất phát từ vai trò quan trọng của nguy ên vật liệu đ òi hỏi các d oanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ nguy ên v ật liệu ở tất cả các khâu thu m ua, b ảo quản, dữ trữ, sử dụng. Trong một chừng mực n ào đó, gi ảm mức t iêu hao nguyên v ật liệu l à cơ s ở để tăng th êm s ản phẩm mới c ho xã hội, t i ết kiệm đ ư ợc nguồn tài nguyên vốn không phải là vô tận. 2 . Phân lo ại, đánh giá nguy ên vật liệu. 2 .1 Phân lo ại nguy ên v ật liệu. P hân lo ại nguy ên v ật liệu l à sắp xếp các thứ nguy ên v ật liệu cùng l o ại với nhau theo một đặc trưng nh ất định n ào đ ó thành t ừng nhóm để t hu ận lợi cho việc quản lý v à hạch toán. N guyên v ật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có c ông d ụng khác nhau đ ược sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, có thể đ ư ợc bảo quản, dự trữ trên nhiều địa b àn khác nhau. Do v ậy để t hống n h ất công tác quản lý nguy ên v ật liệu giữa các bộ phận có li ên quan, p hục vụ cho y êu cầu phân tích, đánh giá t ình hình cung c ấp, sử dụng n guyên vật liệu cần phải phân loại nguyên v ật liệu. C ó nhiều cách phân loại nguy ên v ật liệu, hiện nay cách chủ y ếu là p hân lo ại nguy ên v ật liệu theo tác dụng của nó đối với quá tr ình sản xuất T heo cách này thì nguyên vật liệu đ ược phân ra thành các lo ại như s au: - N guyên liệu, vật liệu chính : (bao gồm cả nửa th ành ph ẩm mua n goài). Đ ối với các doanh nghiệp sản xuất n guyên v ật liệu chính là đ ối t ư ợng lao động chủ yếu cấu th ành nên th ực thể sản phẩm như s ắt, thép t rong các doanh nghiệp chế tạo máy, c ơ khí, xây d ựng c ơ b ản, bông t rong các doanh nghiệp kéo sợi, vải trong doanh nghiệp may... Đối với n ửa th ành phẩm mua ngo ài với mục đích tiếp tục qúa tr ình s ản xuất sản -4 -
  6. Lª Thu H­¬ng p hẩm ví như: S ợi mua ngo ài trong các nhà máy d ệt cũng đ ư ợc coi l à n guyên vật liệu chính. - V ật liệu phụ: là đ ối tư ợng lao động nh ưng không ph ải là cơ sở v ật chất chủ yếu để h ình thành nên s ản phẩm mới. Vật liệu phụ chỉ có v ai trò ph ụ trợ trong quá tr ình s ản xuất kinh doanh đ ư ợc sử dụng kết hợp v ới vật liệu chính để ho àn thi ện v à nâng cao tính năng ch ất lượng của s ản phẩm, hoặc đ ư ợc sử dụng để đảm bảo cho công cụ lao động hoạt đ ộng b ình thường, hoặc để phục vụ c ho yêu c ầu kỹ thuật, nhu cầu quản l ý. - N hiên liệu: là thứ để tạo ra năng lượng cung cấp nhiệt lượng bao g ồm các loại ở thể rắn, lỏng, khí d ùng đ ể phục vụ cho công nghệ sản x uất sản phẩm cho các phương tiện vật tải máy móc thiết bị hoạt động t rong quá t rình sản xuất kinh doanh như: xăng, d ầu, than... Nhi ên li ệu t h ực chất là v ật liệu phụ để tách thành m ột nhóm riêng do vai trò quan t r ọng của nó nhằm mục đích quản lý v à h ạch toán thuận tiện hơn. - P h ụ tùng thay th ế: b ao gồm các loại phụ tùng, chi tiết d ùn g đ ể t hay th ế sửa chữa máy móc thiết bị sản xuất ph ương tiện vận tải. - T hi ết bị v à v ật liệu xây dựng c ơ b ản: l à các v ật liệu, thiết bị p hục vụ cho hoạt động xây dựng c ơ b ản, tải tạo t ài s ản cố định. - Ph ế liệu thu hồi: là nh ững loại phế liệu thu hồi từ q uá trình s ản x uất để sử dụng hoặc bán ra ngo ài. V iệc phân chia n ày giúp cho doanh nghi ệp tổ chức các t ài kho ản c hi tiết dễ d àng hơn trong vi ệc quản lý và h ạch toán nguy ên v ật liệu. Tuy n hiên do quá trình s ản xuất cụ thể đ ược tiến h ành ở c ác doanh nghiệp k hác nhau nên việc phân loại nguy ên vật liệu nh ư trên ch ỉ mang tính chất t ương đ ối. N goài ra có th ể phân loại nguy ên vật liệu theo các loại sau: - C ăn cứ v ào ngu ồn thu nhập, nguy ên vật liệu đ ược chia thành. . N guyên vật liệu mua ngo ài: mua từ thị trường tro ng nư ớc hoặc m ua nh ập khẩu. . N guyên v ật liệu từ qua công chế biến -5 -
  7. Lª Thu H­¬ng . N guyên v ật liệu thu ngo ài qua công sản xuất. . N guyên v ật liệu nhập góp vốn. - C ăn cứ vào chức năng nguy ên v ật liệu đối với quá tr ình sản xuất t hì nguyên vật liệu bao gồm: . N guyên v ật liệu trực tiếp d ùng cho ch ế tạo sản phẩm và sản xuất . N guyên v ật liệu d ùng cho các nhu c ầu khác: phục vụ ở các phân x ư ởng, tổ đội sản xuất, cho nhu cầu bán h àng qu ản lý doanh nghiệp. 2 .2 Đ ịnh giá nguyên vật liệu Đ ánh giá v ật liệu l à cách xác đ ịnh giá trị c ủa chúng theo từng n guyên t ắc nhất định. Theo quy định hiện h ành kế toán nhập xuất, tồn n guyên vật liệu phải phản ánh theo giá trị kinh tế, khi xuất kho cũng phải x ác đ ịnh giá trị thực tế xuất kho theo đúng ph ương pháp quy đ ịnh. Sau đ ây là m ột số ph ương p háp đ ịnh giá nguy ên v ật liệu. 2 .2.1 Đánh giá vật liệu theo giá trị thực tế. a . Giá trị thực tế vật liệu nhập kho. - Đ ối với nguy ên v ật liệu ngo ài là tr ị giá vốn thực tế nhập kho Giá mua Tr ị g iá v ố n T hu ế Chi phí v ậ t liệ u nh ập t h ự c tế củ a = k hâu + + ( theo kh ẩu mua n guyên vậ t h oá ( n ế u có) đ ơ n) liệ u C hi phí mua thực tế gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, c hi phí th uê kho, thuê bãi, ti ền phạt, tiền bồi thư ờng... + Đ ối với các đ ơn v ị tính thuế VAT theo phương pháp kh ấu trừ t hì giá mua thực tế l à giá không thuế VAT đầu v ào. + Đ ối với các đ ơn v ị tính thuế VAT trực tiếp và là cơ sở kinh d oanh không thuộc đối trọng chịu t hu ế th ì giá mua thực tế l à giá mua đ ã c ó thu ế VAT. + Đ ối với nguy ên v ật liệu mua v ào sử dụng đồng thời cả hai hoạt đ ộng chịu thuế v à không ch ịu thuế VAT th ì v ề nguy ên tắc phải hạch toán -6 -
  8. Lª Thu H­¬ng r iêng và ch ỉ đ ược khấu từ VAT đầu v ào đ ối với phần nguy ên v ật liệu c h ịu thuế VAT đầu ra. + T rường hợp không thể hạch toán ri êng thì toàn b ộ VAT đầu v ào c ủa nguy ên vật liệu đều phản ánh trên tài kho ản 113 (1331) đến cuối kỳ k ế toán mới phân bổ VAT đầu v ào được khấu trừ theo tỷ lệ phần trăm g i ữa doanh thu chịu thuế VAT tr ê n tổng doanh thu bán hàng c ủa doanh n ghi ệp. Số thuế VAT không đ ư ợc khấu trừ sẽ phản ánh v ào giá tồn h àng b án (632) trư ờng hợp số tồn kho quá lớn th ì sẽ đ ược phản ánh vào tài k ho ản 142 (1422). + T rư ờng hợp nguy ên v ật liệu doanh nghiệp thu mua của các cá n h ân ho ặc tổ chức sản xuất đem bán sản phẩm chính họ (th ường là n guyên v ật liệu thuộc hàng nông sản) th ì ph ải lập bảng k ê thu mua hoa h ồng v à s ẽ đ ư ợc khấu trừ VAT theo tỷ lệ 2% tr ên tổng giá trị h àng mua v ào. Trư ờng hợp khấu trừ n ày không đư ợc áp dụng đối vớ i các doanh n ghi ệp thu mua nguy ên vật liệu để xuất khẩu hoặc để sản xuất h àng xuất k h ẩu. - Đ ối với vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến th ì giá t h ực tế nguy ên v ật liệu l à giá v ật liệu xuất gia công, chế biến, cộng với c ác chi phí gia công ch ế biế n. Chi phí ch ế biến gồm: chi phí nhân công, c hi phí khấu hao máy móc thiết bị v à các kho ản chi phí khác. - Đ ối với vật liệu thu ê ngoài gia công ch ế biến. C hi phí Giá th ự c Giá tr ị t huê ngoài tế của n guyên v ậ t = + g ia công n guyên vậ t l i ệ u xuấ t g ia công liệu C hi phí thuê ngoài gia công g ồm: tiền thực gia công phải trả chi p hí v ận chuyển đến cơ s ở gia côn g và ngư ợc lại. - Đ ối với vật liệu nhận vốn góp li ên doanh thì giá th ực tế là giá trị v ật liệu do hội đồng gia công đánh giá. - Đ ối với vật liệu do nhà nước cấp hoặc đ ược tặng th ì giá tr ị thực t ế đ ư ợc tính là giá tr ị của vật liệu ghi trên biên b ản b àn gi ao ho ặc ghi t heo giá tr ị vật hiến tặng, th ư ởng tương đương v ới giá trị tr ường. -7 -
  9. Lª Thu H­¬ng - Đ ối với phế liệu thu hồi: đ ược đánh giá theo giá ước tính hoặc g iá thực tế (có thể bán đ ược). b . Giá th ực tế vật liệu xuất kho. V ật liệu trong doanh nghiệp đ ư ợc thu mua nhậ p kho thư ờng xuy ên t ừ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy giá thực tế của từng lần, từng đợt n h ập cũng không ho àn toàn giống nhau v ì trong khi xuất kho kế toán p hải tính toán xác định giá thực tế xuất kho cho các đối t ượng sử dụng t heo phương pháp tính giá th ực t ế xuất kho đ ã đ ược đăng ký áp dụng t rong các niên đ ộ kế toán. Để tính trị giá thực tế của nguy ên v ật liệu xuất k ho các doanh nghi ệp có thể áp dụng một trong các ph ương pháp sau. * Phương pháp tính giá theo giá đích danh. - P hương pháp này đư ợc áp dụng v ới các vật liệu có giá trị cao, c ác lo ại vật tư đ ặc chủng. Giá thực tế của vật liệu xuất kho đ ược căn cứ v ào đơn giá thực tế của vật liệu nhập kho theo từng lô, từng loạt nhập, v à s ố l ượng xuất kho theo từng lần. S ử dụng ph ương pháp đích danh sẽ tạo thuận lợi cho kế toán trong v i ệc tính toán giá th ành v ật li ê ụ đ ư ợc chính xác, phản ánh đ ược mối q uan hệ cân đối giữa hiện vật v à giá tr ị nh ưng có như ợc điểm là phải t heo dõi chi tiết giá vật liệu nhập kho theo từng lần nhập nếu không vật l i ệu xuất kho sẽ không s át với giá thực tế của thị trư ờng. * Phương pháp tính giá theo giá b ình quân gia quy ền. P hương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh đ iểm vật t ư. Theo phương pháp này căn c ứ v ào giá th ực tế vật liệu tồn đ ầu kỳ v à nhập kho trong kỳ, kế toá n xác đ ịnh giá b ình quân c ủa một đ ơn v ị vật liệu. Căn cứ v ào lượng vật liệu xuất trong kỳ v à giá đơn v ị b ình quân đ ể xác định giá thực tế của vật liệu xuất trong kỳ. T rị g iá th ực tế tồ n đ ầ u k ỳ + g iá tr ị t h ự c tế n hậ p kho trong Giá th ự c kỳ t ế x uấ t = k ho Số l ư ợng tồ n đ ầ u k ỳ + số l ượ ng nhậ p trong k ỳ -8 -
  10. Lª Thu H­¬ng T ính theo phương pháp này s ẽ có kết quả chính xác, nhưng nó đ òi h ỏi doanh nghiệp phải hạch toán đ ược chặt chẽ về một số lượng của từng l o ại vật liệu, công việc tính toán phức tạp đ òi hỏi tr ình đ ộ cao. * Phương pháp tính giá theo giá th ực tế nhập trước - xu ất trư ớc. T heo phương pháp này vật liệu nhập trước đ ư ợc xuất d ùng hết mới x uất d ùng đ ến lần nhập sau. Do đó, giá vật liệu xuất d ùng được tính hết t heo giá nhập kho lần trước, xong mới tính theo giá nhập kho lần sau. N hư v ậy giá thực tế vật liệu tồn cuối kỳ chính l à giá th ực tế vật liệu nhập k ho thuộc các lần mua vào sau cùng. N hư vậy nếu g iá có xu hư ớng tăng lên thì giá của vật liệu tồn kho c uối kỳ sẽ cao v à giá tr ị vật liệu sử dụng sẽ nhỏ đi n ên giá thành ph ẩm g i ảm, lợi nhuận trong kỳ tăng. Tr ường hợp ngược lại giá cả có xu hướng g i ảm th ì chi phí v ật liệu trong kỳ sẽ lớn. Do đó lợi nhuận t rong k ỳ sẽ g i ảm v à giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ nhỏ. * Phương pháp tính giá theo giá th ực tế nhập sau – xu ất tr ư ớc. T heo phương pháp này, nh ững vật liệu mua sau sẽ đ ư ợc xuất tr ước t iên phương pháp này ngư ợc lại với ph ương pháp nh ập trư ớc – x u ất t rư ớc. 2 .2.2 Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán. V iệc d ùng giá th ực tế để hạch toán vật liệu th ường áp dụng trong c ác doanh nghi ệp có quy mô không lớn, chủng loại vật t ư không nhiều. Đ ối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, khối l ượng chủng loại vật tư n hi ề u tình hình nh ập xuất diễn ra thư ờng xuyên thì vi ệc xác định giá t h ực tế của vật liệu hàng là r ất khó khăn tốn nhiều chi phí. Trong những t rư ờng hợp đó để đảm bảo theo d õi k ịp thời việc giá hạch toán l à giá tạm t ính hay giá k ế hoạch đ ược quy định thống nhấ t trong ph ạm vi doanh n ghi ệp v à đư ợc sử dụng trong kỳ chúng ta có thể tiến h ành đánh giá h ạch t oán theo các bư ớc sau: * H àng ngày s ử dụng giá hạch toán theo giá thực tế để có số liệu g hi vào tài kho ản số kế toán tổng hợp v à báo cáo kết quả theo công thức. T r ị giá th ực t ế VL t ồn đ ầ u kỳ + t rị g iá th ực tế VL nh ậ p trong k ỳ Hệ s ố -9 - g iá = v ậ t liệ u T r ị g iá h ạ ch toán VL tồ n đ ầ u kỳ + tr ị g iá hạ ch toán VL nh ập trong
  11. Lª Thu H­¬ng - 10 -
  12. Lª Thu H­¬ng Giá v ậ t Giá v ậ t Hệ s ố g iá l i ệ u thự c l i ệ u xu ấ t = x k ho trong t ế x uấ t kỳ t rong k ỳ T u ỳ thuộc vào đ ặc điểm, y êu c ầu, tr ình đ ộ quản lý của doanh n ghi ệp m à h ệ số giá vật liệu có thể tính ri êng cho từng thứ từng loại h o ặc cả loại vật liệu. Tuy có nhiều ph ương pháp tính giá v ật liệu nhưng m ỗi doanh nghiệp chỉ đ ư ợc áp dụng m ột trong những phương pháp đó v ì m ỗi ph ương pháp có ưu đi ểm v à như ợc điểm riêng nên áp d ụng phương p háp nào cho phù h ợp với đặc điểm, quy mô l à v ấn đề đặt ra cho mỗi d oanh nghi ệp. 3 . Yêu cầu quản lý và nhi ệm vụ của kế toán nguyên vật liệu. 3 .1 Yêu cầu của công tác quản lý nguy ên vật liệu. M uốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh n ghi ệp tiến hành được đều đặn, li ên t ục phải th ường xuyên đ ảm bảo cho n ó các lo ại nguy ên v ật liệu đủ về số lư ợng, kịp về thời gian, đúng về quy c ách ph ẩm chất. Đấ y là m ột vấn đề bắt buộc m à nếu thiếu th ì không th ể c ó quá trình sản xuất sản phẩm đ ư ợc. Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử d ụng tiết kiệm các loại nguy ên vật liệu có tác động mạnh mẽ đến các mặt h o ạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó y êu c ầu quản lý c húng thể hiện một số điểm sau: - T hu mua: n guyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất th ường xẩy ra b iến động do các doanh nghiệp phải th ư ờng xuyên tiến hành cung ứng v ật tư nh ằm đáp ứng kịp thời cho sản xuất. Cho n ên khâu mua phải quản l ý về khối lư ợng qu ản lý có hiệu quả, chống thất thoát vật liệu, việc thu m ua theo đúng yêu c ầu sử dụng, giá mua hợp lý, thích hợp với chi phí t hu mua đ ể hạ thấp giá th ành sản phẩm. - B ảo quản: v i ệc dự trữ vật liệu hiện tại kho, b ãi c ần đ ược thực h i ện theo đúng chế độ qu y đ ịnh cho từng loại vật liệu phù h ợp với tính c h ất lý, hoá của mỗi loại, mỗi quy mô tổ chức của doanh nghiệp tránh t ình tr ạng thất thoát, l ãng phí v ật liệu đảm bảo an to àn là m ột trong các y êu c ầu quản lý đối với vật liệu. - 11 -
  13. Lª Thu H­¬ng - D ự trữ: x uất phát từ đặc điểm c ủa vật liệu chỉ tham gia việc dự t r ữ nguy ên v ật liệu nh ư th ế n ào đ ể đáp ứng y êu cầu sản xuất kinh doanh h i ện tại là điều kiện hết sức quan trọng. Mục đích của dự trữ l à đ ảm bảo c ho nhu c ầu sản xuất kinh doanh không quá ứ đọng vốn nh ưng không l àm gián đo ạ n quá trình s ản xuất. H ơn n ữa, doanh nghiệp cần phải xây d ựng định mức dự trữ vật liệu cần thiết, tối đa, tối thiểu cho sản xuất, x ây d ựng xác định mức ti êu hao v ật liệu. - S ử dụng: sử dụng tiết kiệm, hợp lý trên cơ s ở xác định mức chi p hí có ý ngh ĩa quan t rọng trong việc hạ thấp, chi phí sản xuất, giá th ành s ản phẩm, tăng thu nhập tích luỹ cho doanh nghiệp. Do vậy trong khâu s ử dụng cần quán triệt nguy ên t ắc sử dụng đúng mức quy định sử dụng đ úng quy tr ình s ản xuất đảm bảo tiết kiệm chi phí trong giá th àn h. N hư v ậy để tổ chức tốt công tác quản lý nguy ên vật liệu nói chung v à h ạch toán nguy ên vật liệu nói ri êng đ òi hỏi phải có những điều kiện n h ất định. Điều kiện quan trọng đầu ti ên là các doanh nghiệp phải có đầy đ ủ kho t àng đ ể bảo quản nguy ên v ật liệu, kho phải đ ư ợc trang bị các p hương tiện bảo quản v à cân, đo, đong, đ ếm cần thiết, phải bố trí thủ k ho và nhân viên b ảo quản có nghiệp vụ thích hợp v à có khả năng nắm v ững v à th ực hiện việc ghi chép ban đầu cũng nh ư sổ sách hạch toán k ho. Việc bố trí, sắp xếp n guyên v ật liệu trong kho phải đúng y êu c ầu và k ỹ thuật bảo quản, thuận tiện cho việc nhập, xuất v à theo dõi kiểm tra. Đ ối với mỗi thứ nguy ên v ật liệu phải xây dựng định mức dự trữ, xác đ ịnh r õ gi ới hạn dự trữ tối thiểu, tối đa để có căn cứ ph òng ng ừa các t rư ờng hợp thiếu vật tư ph ục vụ sản xuất hoặc dự trữ vật t ư quá nhiều g ây ứ đ ọng vốn. N goài ra ph ải xác định rõ trách nhiệm vật chất của các cá nhân v à t ổ chức có li ên quan đ ến sự an to àn c ủa nguy ên v ật liệu trong các khâu t hu mua, d ự trữ v à s ử dụng. Xây d ựng quy chế xử lý rõ ràng, nghiêm n g ặt các trư ờng hợp nguyên vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, hao hụt, g i ảm giá 3 .2 Nhi ệm vụ của kế toán vật liệu. - 12 -
  14. Lª Thu H­¬ng Nhận thức đ ư ợc vị trí của nguyên v ật liệu trong các doanh nghiệp s ản xuất đ òi h ỏi hệ thống quản lý phản ánh c hính xác đ ầy đủ các thông t in số liệu về nguy ên vật liệu. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với công tác h ạch toán nguyên v ật liệu l à: - T ổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về t ình hình thu m ua, vận chuyển, bảo quản, nhập, xuất tồn nguy ên vật liệu. Tín h giá t h ực tế của nguy ên v ật liệu đ ã mua. Kiểm tra t ình hình thực hiện kế h o ạch thu mua nguyên vật liệu về số lượng, chất l ượng, chủng loại, giá c ả, thời hạn... nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ nguy ên vật liệu cho quá t rình s ản xuất kinh doanh. - Á p d ụng đúng đ ắn ph ương pháp h ạch toán nguy ên v ật liệu. H ư ớng dẫn và kiểm tra các phân x ưởng, các phòng ban trong đ ơn v ị thực h i ện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguy ên vật liệu. - K i ểm tra việc chấp hành ch ế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng nguy ên v ật liệu. Kiểm tra tình hình nh ấp xuất nguy ên v ật liệu. Phát hiện, ngăn n g ừa đề xuất biện pháp xử lý nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém p hẩm chất để động viên đúng m ức nguồn vốn nội bộ, tăng nhanh tốc độ c hu chuyển vốn. Tính toán chính xác số l ư ợng, giá trị nguy ên v ật liệu t h ực tế đ ã đ ưa vào s ử dụng và tiêu hao trong quá trình s ản xuất kinh d oanh. Phân b ổ các giá trị nguy ên v ật liệu đ ã tiêu hao vào các đ ối t ượng s ử dụng. - Tham gia kiểm k ê và đánh giá nguyên v ật liệu theo chế độ quy đ ịnh. Lập các bản báo cáo về nguy ên v ậ t li ệu. Phân tích kinh tế t ình hình t hu mua, d ự trữ, bảo quản v à sử dụng nguy ên v ật liệu nhằm nâng cao h i ệu quả sử dụng nguyên v ật liệu. I I. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI TIẾT NGUY ÊN VẬT LIỆU 1 . Ch ứng từ và sổ kế toán chi tiết nguy ên vật liệu. Đ ể đáp ứng y êu c ầu của công tác quản trị doanh nghiệp hạch toán c hi tiết nguy ên v ật liệu phải đ ư ợc thực hiện theo từng kho, từng loại, t ừng nhóm, từng thứ vật liệu v à phải đ ược tiến h ành đ ồng thời ở kho v à p hòng k ế toán tr ên cùng m ột c ơ sở kế toán chứng từ. - 13 -
  15. Lª Thu H­¬ng Theo chế độ chứn g từ kế toán quy định ban h ành theo quyết định 1 141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 c ủa Bộ tr ưởng Bộ Tài chính, các c h ứng từ kế toán về vật liệu công cụ d ùng c ụ gồm: - P hiếu nhập kho (mẫu 01 – V T) - P hiếu xuất kho (mẫu 02 – V T) - P hiếu xuất kho ki êm vận chuyển nội bộ (m ẫu 03 – V T) - P hiếu xuất vận tải theo hạn mức (mẫu 04 – K T) - B iên b ản kiểm nghiệm (mẫu 05 – VT) - Thuê kho (m ẫu 06 – V T) - B iên b ản kiểm kê vật tư, s ản phẩm h àng hoá (m ẫu 08 – V T) - H oá đơn kiểm phiếu xuất kho (mẫu 02 – V T) - H oá đơn cư ớc vận chuyển (mẫu 03 – V T) N goài các ch ứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định nh à n ư ớc trong các doanh nghiệp có thể sử dụng các chứng từ k ê khai chung n h ững các chứng từ khác tuỳ thuộc t ình hình đ ặc điểm của từng doanh n ghi ệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, th ành ph ần kinh tế, hình thức sở h ữu khác nhau. Đ ối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải kịp thời đầy đ ủ theo đúng quy định về mẫu, nội dung v à phương pháp. Tu ỳ thuộc v ào p hương pháp, k ế toán chi tiết áp dụng trong doanh nghiệp m à sử dụng c ác sổ chi tiết sau: - S ổ (thẻ, kho) - S ổ (thẻ, kế toán chi tiết nguy ên vật liệu) - S ổ đối chiếu vận chuyển. .......... S ố (thẻ) kho (mẫu 06 – V T) đư ợc sử dụng để theo d õi số l ượng n h ập, xuất, tồn từng thứ vật liệu theo từng kho. Thẻ kho do ph òng k ế t oán lập và ghi các ch ỉ ti êu: tên nhiên li ệu, quy cách, đ ơn v ị tính... Sau - 14 -
  16. Lª Thu H­¬ng đó g ửi cho thủ kho để hạch toán nghiệp vụ ở kho, không phân biệt kế t oán chi tiết theo phương pháp nào. C ác só th ẻ kế toán chi tiết vật liệu, sổ đối chiếu luân chuyển, số d ư v ật liệu đ ược sử dụng để phản ánh nghiệp v ụ nhập xuất, tồn kho vật liệu v ề mặt giá trị tuỳ thuộc v ào phương pháp kế toán chi tiết áp dụng trong d oanh nghi ệp. Ngo ài các sổ kế toán chi tiết còn có thêm các b ảng kê n h ập, bảng kê xu ất bảng k ê lu ỹ kế, tổng hợp nhập – x uất tồn kho vật l i ệu, phục vụ cho v i ệc ghi sổ kế toán đ ược đ ơn gi ản, nhanh chóng v à k ịp t h ời. 2 . Các phương pháp k ế toán chi tiết vật liệu V ật liệu d ùng cho s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp th ư ờng b ao gồm nhiều chủng loại khác nhau, nếu thiếu một chủng loại n ào đó có t h ể gây ngừng sả n xu ất. Chính v ì v ậy hạch toán vật liệu phải đảm bảo t heo dõi đ ư ợc t ình hình biến động của từng chủng loại vật liệu. Đây l à c ông tác ph ức tạp v à khó khăn đ òi hỏi phải thực hiện kế toán chi tiết vật l i ệu hạch toán chi tiết vật liệu l à theo dõi ghi chép thường xuyên liên t ục s ự biến động nhập xuất tồn kho của từng loại vật liệu sử dụng tỏng sản x uất kinh doanh của doanh nghiệp về số l ư ợng (hiện vật, và giá tr ị...) T rong công tác kế toán hiện nay ở n ước ta nói chung v à ở các nư ớc c ông nghiệp nói ri êng đang áp d ụng một trong ba ph ương pháp h ạch toán c hi tiết vật liệu sau: ph ương pháp th ẻ song song, ph ương pháp số đối c hi ếu luân chuyển, phương pháp số d ư. 2 .1 Phương pháp th ẻ song song. - Tại kho: việc ghi chép t ình nh ập – x uất – tồn kho hàng ngày do t h ủ kho ti ến h ành trên th ẻ kho v à ch ỉ ghi về một số l ượng. Khi nhận đ ư ợc các chứng từ nhập, xuất vật liệu thủ kho phải tiến h ành ki ểm tra t ính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số d ư th ực nhập thực xuất c h ứng từ v à th ẻ kho. Định kỳ thủ kho chuyển (hoặc kế toá n xuống kho n h ận) các chứng từ nhập xuất đ ã đ ược phân loại theo từng thứ vật liệu c ho phòng kế toán. - Tại ph òng kế toán: kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật l i ệu để ghi chép t ình hình nhập, xuất tồn kho theo chỉ ti êu hiện vật v à giá - 15 -
  17. Lª Thu H­¬ng tr ị. Về c ơ b ản sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu có kết cấu giống nh ư thẻ k ho nhưng có thêm các c ột để ghi chép theo chỉ ti êu hiện vật v à giá trị c uối tháng kế toán sổ chi tiết vât liệu v à ki ểm tra đối chiếu với thẻ kho n goài ra đ ể có số liệu đối chiếu kiểm tra với kế toán tổng hợp cần phải t ổng hợp số liệu chi tiết từ các sổ chi tiết v ào các b ảng tổng hợp. Có thể k hái quát trình t ự kế toán chi tiết nguy ên v ật liệu theo sơ đ ồ sau: S ơ đ ồ kế toán chi tiết vật liệu theo ph ương pháp th ẻ song song. T h ẻ k ho Ch ứ ng t ừ C h ứng t ừ nhậ p x uấ t Số kế toán chi tiế t Ghi chú: B ả ng kê tổ ng h ợ p Ghi hàng ngày n h ậ p – x uấ t – t ồ n Ghi cuố i tháng k ho Ghi đ ố i chiế u Số kế toán tổ ng h ợ p * Ư u nhược điểm, phạm vi áp dụng + Ư u đi ểm: g hi chép đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu. + N hược điểm: v i ệc ghi chép giữa thủ kho v à phòng k ế toán còn t rung l ắp các chỉ tiêu v ề số lư ợng. Ngo ài ra vi ệc kiểm tra đối chiếu chiếu c ác yếu tố tiến h ành vào cuối tháng , do v ậy hạn chế chức năng kịp thời c ủa kế toán. + P h ạm vi áp dụng: Thích h ợp với các doanh nghiệp ít chủng loại v ật liệu khối lư ợng các nghiệp vụ (chứng từ) nhập xuất ít, không th ường x uyên và nghi ệp vụ của kế toán chuyên môn còn h ạn chế. 2 .2 Phương phá p sổ đối chiếu luân chuyển. - 16 -
  18. Lª Thu H­¬ng - T ại kho: việc ghi chép của kho cũng đ ư ợc thực hiện tr ên th ẻ kho g i ống như phương pháp song song. - Tại ph òng k ế toán: kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi c hép tình hình nh ập xuất – tồn kho của từng thứ vật liệu, ở từn g kho d ùng cho c ả năm nhưng m ỗi tháng chỉ ghi một lần v ào cuối tháng. Để có s ố liệu ghi đối chiếu luân chuyển, kế toán phải lập bảng k ê nh ập, bảng k ê x uất, trên cơ s ở các chứng từ nhập xuất m à theo đ ịnh kỳ thủ kho gửi l ên S ổ đối chiếu luân chuyển cũng đ ược t heo dõi cả về chỉ ti êu số l ư ợng v à c h ỉ tiêu giá trị. Cuối tháng tiến hành đ ối chiếu số liệu giữa số đối chiếu l uân chuy ển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp. S ơ đ ồ kế toán chi tiết vật liệu theo ph ương pháp sổ đối c hi ếu luân chuyển Ch ứ ng Ch ứ ng T h ẻ k ho từ n h ậ p t ừ x uấ t S ổ đố i chiế u Bả ng kê Bả ng kê luân chuyể n nhậ p xuấ t S ổ kế t oán t ổ ng h ợp + Ư u đi ểm: khối lượng ghi chép của kế toán đ ược giảm bớt do chỉ g hi m ột lần v ào cuối tháng. + N hược điểm: v i ệc ghi sổ kế toán trùng l ặp giữa kho v à phòng k ế toán về chỉ tiêu hiện vật, việc kiểm tra đối chiếu giữa kho v à phòng k ế toán cũ ng ch ỉ tiến h ành vào cuối tháng n ên công tác ki ểm tra bị hạn c h ế. + P h ạm vi áp dụng: áp d ụng thích hợp cho các doanh nghiệp sản x uất có không nhiều nghiệp vụ nhập – x u ất; không bố trí ri êng nhân viên k ế toán vật liệu, do vậy không có điều kiện ghi chép th eo dõi tình hình n h ập xuất h àng ngày. 2 .3. Phương pháp số d ư. - 17 -
  19. Lª Thu H­¬ng - Tại kho: thủ kho cũng dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – x uất tồn kho cuối tháng phải ghi số tồn kho đã tính trên thẻ kho sang sổ số dư vào cột lượng. - Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ theo dõi từng kho chung cho các loại vật liệu để ghi chép tình hình nhập – x uất từ bảng kê nhập, bảng kê xuất kế toán lập bảng luỹ kế nhập, luỹ kế xuất rồi từ bảng luỹ kê lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho theo từng nhóm, loại vật liệu theo chỉ tiêu giá trị cuối tháng khi nhận sổ số d ư do thủ kho gửi lên kế toán căn cứ vào số tồn kho cuối tháng do thủ kho tính và ghi sổ số d ư đóng sổ hạch toán tính ra giá trị tồn kho để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư và việc kiểm tra đối chiếu căn cứ vào cột số tiền tồn kho trên sổ số dư và b ảng kê tổng hợp nhập - x uất - tồn (cột số tiền) và số liệu kế toán tổng hợp. S ơ đ ồ hạch toán chi tiết vật liệu theo ph ương pháp sổ số d ư C h ứ ng từ T h ẻ k ho C h ứ ng từ x uấ t nhậ p B ả ng kê nhậ p S ổ số dư B ả ng kê xuấ t B ả ng lu ỹ Bả ng lu ỹ B ả ng kê tổ ng k ê nhậ p k ê xuấ t h ợp nh ậ p - x u ấ t - tồ n Sổ kế toán tổ ng h ợp + Ư u điểm: t ránh đư ợc việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng k ế toán giảm b ớt khối lư ợng ghi chép kế toán, công việc đ ư ợc tiến h ành đ ều trong tháng. + N hược điểm: d o k ế toán chỉ theo d õi v ề mặt giá trị, n ên muốn b iết sổ hiện có v à tình hình tăng giảm của từng loại vật liệu về mặt hiện v ật th ì phải xem số liệu trên th ẻ kho h ơn nữa việc kiểm tra phát hiện sai s ót giữa kho và phòng kế toán khó khăn. - 18 -
  20. Lª Thu H­¬ng + Ph ạm vi áp dụng: thích hợp cho các doanh nghiệp sản xuất có kh ối lượng công tác nghiệp vụ nhập, xuất (chứng từ nhập - x u ất) nhiều, thường xuyên nhiều chủng loại vật liệu v à v ới đ iều kiện doanh nghiệp sử d ụng giá hạch toán để hạch toán nhập - x uất đ ã xây d ựng hệ thống danh đ iểm vật liệu trình đ ộ chuyên môn nghiệp vụ của kế toán vững v àng. I II. K Ế TOÁN TỔNG HỢP NGUY ÊN VẬT LIỆU. N guyên v ật liệu là tài s ản lưu đ ộng của doanh nghiệp, nó đ ựơc n h ập – x uất kho thư ờng xuy ên, tuy nhiên tu ỳ theo đặc điểm của từng d oanh nghi ệp có các ph ương pháp ki ểm k ê v ật liệu khác nhau. Có doanh n ghi ệp chỉ kiểm k ê v ật liệu một lần trong kỳ bằng cách cân đo, đong, đ ếm vật liệu tồn kho cuối kỳ ng ư ợc lại cũn g có doanh nghiệp kiểm kê t ừng nghiệp vụ nhập xuất vật liệu. P hương pháp kê khai thư ờng xuy ên là phương pháp theo d õi phản á nh thư ờng xuyên, liên t ục có hệ thống t ình hình nh ập xuất tồn kho vật l i ệu tr ên cơ s ở kế toán. Phương pháp kê khai thư ờng xuy ên dùng cho các t ài kho ản kế toán tồn kho nói chung v à các tài kho ản vật liệu nói riêng đ ể phản ánh số hiện có, t ình hình biến động tăng giảm của vật h àng hoá. V ì v ậy, nguy ên vật liệu tồn kho tr ên s ổ kế toán đ ược xác định bất cứ lúc n ào trong k ỳ kế toán. C uối kỳ k ế toán căn cứ v ào số liệu kiểm k ê thực tế vật liệu tồn kho s o sánh đ ối chiếu với số liệu tồn kho tr ên sổ kế toán, nếu có ch ênh l ệch p hải truỳ t ìm nguyên nhân và có gi ải pháp xử lý kịp thời. P hương pháp kê khai thư ờng xuy ên thư ờng đ ư ợc áp dụng trong các d o anh nghiệp sản xuất v à các đơn v ị thương nghi ệp kinh doanh các mặt h àng có giá tr ị lớn. Phương pháp kiểm kê đình kỳ là phương pháp không thực sự thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất tồn kho trên tài khoản kế toán mà chỉ theo dõi, phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và giá trị tồn kho cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê định kỳ trong kho. Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất chung trên các tài khoản kế toán tổng hợp không căn cứ vào các chứng từ nhập xuất kho mà căn cứ vào giá trị tồn kho cuối kỳ mua nhập trong kỳ, kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính. Chính vì vậy trên tài khoản tổng hợp (tài kho ản - 19 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2