intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay

Chia sẻ: Thùy Linh Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

301
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị trường chứng khoán ảm đạm trong suốt thời gian qua với thanh khoản rất thấp và nhà đầu tư không sẵn sàng mua vào, bất chấp hàng loạt cổ phiếu đã giảm khá mạnh. Thanh khoản thấp phản ánh dòng tiền đang vào thị trường với mức độ yếu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay

  1. z BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM HỒ NGUYỄN THỦY TIÊN GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh- N ăm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM H Ồ NGUYỄN THỦY TIÊN GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM HIỆN NAY Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ N GƯỜI HƯ ỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S. TRẦN HOÀNG NGÂN TP. Hồ Chí Minh- Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, dư ới sự hướng dẫn khoa học của T.S. Trần Ho àng Ngân. Các số liệu và kết quả nêu trong lu ận văn là hoàn toàn trung thực. Tác giả luận văn Hồ Nguyễn Thủy Tiên
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ..................................................................................................... 3 1.1.Tổng quan về TTCK .............................................................................................. 3 1.1.1.Khái niệm. ....................................................................................................... 3 1.1.2.Phân loại TTCK. ............................................................................................. 3 1.1.3.Vai trò của TTCK: ................................ ................................ .......................... 4 1.1.3.1.Huy động vốn cho nền kinh tế: ................................................................ 4 1.1.3.2.Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng: ................................ ........ 4 1.1.3.3.Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: .......................................... 4 1.1.3.4.Đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. .............................. 5 1.1.3.5.Tạo môi trường cho chính phủ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô. ...... 5 1.1.4.Nguyên tắc hoạt động của thị trường. ............................................................ 5 1.1.4.1.Nguyên tắc đấu giá : .................................................................................. 5 1.1.4.2.Nguyên tắc công bằng: ................................ ................................ ............. 5 1.1.4.3.Nguyên tắc công khai: .............................................................................. 5 1.1.4.4.Nguyên tắc trung gian:................................ ................................ ............. 5 1.1.4.5.Nguyên tắc tập trung: .............................................................................. 5 1.1.5. Các chủ thể tham gia TTCK. ......................................................................... 6 1.1.5.1.Nhà phát hành: ......................................................................................... 6 1.1.5.2.Nhà đầu tư ................................................................................................ 6 1.1.5.3.Các tổ chức kinh doanh trên TTCK:....................................................... 6 1.1.5.4.Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán ........................... 6 1.2.Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán. ........................................................... 7 1.2.1.Khái niệm ................................ ................................ ................................ ........ 7 1.2.2.Sự cần thiết hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán.................................. 7 1.2.3.Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán ..................................................... 7 1.2.3.1.Rủi ro hệ thống. ........................................................................................ 7 1.2.3.2.Rủi ro không hệ thống.............................................................................. 9 1.3.Bài học kinh nghiệm. ........................................................................................... 10 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 12 THỰC TRẠNG VÀ CÁC RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÊN TTCKVN ................... 12 2.1.Tổng quan về TTCK Việt Nam ................................ ................................ ........... 12 2.1.1.Khái quát chung về TTCK Việt Nam........................................................... 12 2.1.2. Thực trạng hoạt động của SGDCK TPHCM thời gian qua ....................... 27 2.1.2.1. Quy mô niêm yết................................ ................................ .................... 27 2.1.2.2.Giá trị vốn hóa thị trường ................................ ................................ ...... 28 2.1.2.3.Quy mô giao dịch ................................ ................................ .................... 30 2.1.2.4.Chỉ số giá chứng khoán .......................................................................... 31 2.1.3. Thực trạng hoạt động của SGDCK Hà Nội thời gian qua .......................... 34 2.1.3.1.Quy mô niêm yết..................................................................................... 35 2.1.3.2. Giá trị vốn hóa thị trường ..................................................................... 36 2.1.3.3.Quy mô g iao dịch ................................ ................................ .................... 37
  5. 2.1.3.4. Chỉ số giá chứng khoán ......................................................................... 38 2.1.4. Đánh giá TTCKVN sau 10 năm hoạt động ................................................. 40 2.1.4.1. Những thành tựu ................................................................................... 40 2.1.4.2. Những vấn đề còn tồn tại ................................ ................................ ...... 42 2.2.Rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN..................................................................... 44 2.2.1. Nguyên nhân rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN ....................................... 44 2.2.2. Các rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN....................................................... 45 2.2.2.1. Rủi ro hệ thống ...................................................................................... 45 2.2.2.2. Rủi ro không hệ thống -Rủi ro từ tổ chức phát hành........................... 56 2.2.3. Các rủi ro khác............................................................................................. 58 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 60 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÊN TTCKVN HIỆN NAY..................................................................................................................... 60 3.1. Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán. ............................ 60 3.1.1. Đối với Công ty niêm yết: ............................................................................ 60 3.1.2. Đối với các công ty chứng khoán ................................................................. 65 3.1.3. Đối với nhà đầu tư........................................................................................ 66 3.2. Kiến nghị đối với cơ quan QLNN, UBCKNN và các cơ quan chức năng. ........ 70 3.2.1. Đối với cơ quan QLNN ................................................................................ 70 3.2.2. Đối với UBCKNN ......................................................................................... 70 3.2.3. Đối với các cơ quan chức năng .................................................................... 71 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ .................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ............................. 74 Phụ lục 1 ................................ ................................ ................................ ........................ 77 DANH SÁCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT SGDCK TPHCM ( 2000- 2011)..................... 77 Phụ lục 2 ................................ ................................ ................................ ........................ 87 DANH SÁCH CỔ PHIẾU NIÊM YẾT SGDCK HÀ NỘI (2005- 2011) ..................... 87 Phụ lục 3 ................................ ................................ ................................ ...................... 102 Hướng dẫn về giao dịch chứng khoán ........................................................................ 102
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CPI: Ch ỉ số giá tiêu dùng CSTK: Chính sách tài khóa CSTT: Chính sách tiền tệ CTCK: Công ty ch ứng khoán CTCP: Công ty cổ phần DN: Doanh nghiệp DNNN: Doanh nghiệp nh à nước EPS: Thu nh ập trên cổ phần GDP: Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT: Hội đồng quản trị HN-Index: Chỉ số giá cổ phiếu tại SGDCK Hà Nội LSCK: Lãi suất chiết khấu P/E: Chỉ số giá trên thu nh ập OTC: Thị trường chứng khoán phi tập trung NĐT: Nhà đầu tư NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần QLNN: Quản lý nhà nước QTDN: Quản trị doanh nghiệp SCIC: Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán SGDCKHN- HNX: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội SGDCK TPHCM: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh TTCK: Thị trường chứng khoán TTCKVN: Th ị trường chứng khoán Việt Nam TTGDCK: Trung tâm giao d ịch chứng khoán TTLKCK: Trung tâm lưu ký chứng khoán UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nh à nước UPCoM:Th ị trường giao dịch cổ phiếu của công ty đại chúng chưa niêm yết VN-Index: Chỉ số giá cổ phiếu tại SGDCK TPHCM
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BảNG 2.1 QUY MÔ NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM ....................................................................... 27 BảNG 2.2: GIÁ TRỊ VỐN HÓA CỦA 10 CÔNG TY NIÊM YẾT LỚN NHẤT TẠI SGDCK TPHCM ................................................................ ................................ ................................ ........................ 29 BảNG 2.3: QUY MÔ GIAO DỊCH TẠI SGDCK TPHCM QUA CÁC NĂM ....................................... 30 BảNG 2.4: QUY MÔ NIÊM YẾT TẠI SGDCK HÀ NỘI ................................ ................................ ...... 35 BảNG 2.5: GIÁ TRỊ VỐN HÓA CỦA 10 CÔNG TY NIÊM YẾT LỚN NHẤT TẠI SGDCKHN ........ 36 BảNG 2.6: QUY MÔ GIAO DỊCH TẠI SGDCK HÀ NỘI QUA CÁC NĂM ........................................ 37 BảNG 2.7: MỘT SỐ CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN CỦA 10 DN CÓ GTVH LỚN NHẤT TTCKVN.......... 57
  8. DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ BIểU Đồ 2.1: SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM QUA CÁC NĂM.............. 28 BIểU Đồ 2.2: VN-INDEX QUA CÁC NĂM ( 2002-2011) ................................ ................................ ...... 31 BIểU Đồ 2.3:DIỄN BIẾN CỦA VN-INDEX TRONG NĂM 2011 .......................................................... 34 BIểU Đồ 2.4: SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU NIÊM YẾT TẠI SGDCKHN QUA CÁC NĂM ....................... 35 BIểU Đồ 2.5: HNX-INDEX QUA CÁC NĂM 2007-2011 ....................................................................... 38 BIểU Đồ 2.6: DIỄN BIẾN CỦA HNX-INDEX TRONG NĂM 2011 ...................................................... 39 BIểU Đồ 2.7: CÁC LÃI SUẤT CỦA NHNN ................................ ................................ ........................... 52 BIểU Đồ 2.8: CÁC LÃI SUẤT CỦA NHNN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2011 ............................................. 53 BIểU Đồ 2.9: LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM TỪ 2001 ĐẾN 2010 .......................................................... 54 BIểU Đồ 2.10: DIỄN BIẾN CỦA VN-INDEX QUA 4 GIAI ĐOẠN LẠM PHÁT ................................. 54 BIểU Đồ 2.11: TỶ SỐ P/E,P/B CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI ................ 58
  9. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay LỜI MỞ ĐẦU 1 .Lí do chọn đề tài Th ị trường chứng khoán ảm đạm trong suốt thời gian qua với thanh khoản rất thấp và nhà đầu tư không sẵn sàng mua vào, b ất chấp hàng loạt cổ phiếu đã giảm khá m ạnh. Thanh khoản thấp phản ánh dòng tiền đang vào th ị trường với mức độ yếu. Không thể quy kết cho sự suy giảm của lượng vốn sẵn có vì lịch sử cho thấy kể cả thời điểm thắt chặt tiền tệ, dòng vốn không sử dụng đòn b ẩy cũng vẫn đủ để tạo một mức thanh khoản tốt hơn hiện tại. Nguyên nhân chính vẫn là mức độ ngại rủi ro quá cao khiến nh à đ ầu tư nghiêng về trạng thái tiền mặt lớn, ch ấp nhận đứng ngoài th ị trường, bỏ qua các cơ hội ngắn hạn để chờ đợi một sự cải thiện rõ ràng hơn của tình trạng vĩ mô. Có thể nói thị trường chứng khoán Việt Nam đầy rủi ro . Do đó, đ iều thực sự cấp thiết là cần phải có giải pháp hạn chể rủi ro trong đầu tư ch ứng khoán. 2 .Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu là phân tích các rủi ro tác động đến hoạt động kinh doanh chứng khoán của các nh à đầu tư nhằm đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 3 .Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Các rủi ro trong đ ầu tư chứng khoán đối với các nhà đ ầu tư cá nhân và tổ chức trên th ị trường chứng khoán tập trung Việt Nam. Số liệu n ghiên cứu từ năm 2000 đến tháng 7 năm 2011. 4 .Phương pháp nghiên cứu Lu ận văn chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích ,thống kê mô tả. 5 .Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Lu ận văn nêu ra các nội dung về: -Lý luận cơ b ản và rủi ro trong đ ầu tư trên TTCK. Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 1
  10. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay -Tổng quan về tình hình TTCKVN, các rủi ro mà các nhà đầu tư gặp phải trên TTCKVN. -Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán trên TTCKVN. 6 .Kết cấu luận văn : Lời mở đầu Chương 1: Cơ sở lí luận về TTCK và rủi ro trong đầu tư chứng khoán Chương 2: Thực trạng và các rủi ro trong đầu tư trên TTCK Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCK Việt Nam. Kết luận Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 2
  11. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 1 .1.Tổng quan về TTCK 1 .1.1.Khái niệm. Trong nền kinh tế hiện đại, TTCK được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trun g và dài h ạn, được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những ngư ời phát hành, và ở những thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát h ành ở thị trư ờng sơ cấp. Như vậy, xét về mặt h ình thức, TTCK chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán. 1 .1.2.Phân loại TTCK . Căn cứ vào tính chất pháp lý: TTCK bao gồm 2 loại: -Thị trường tập trung ( Thị trường chính thức): là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được niêm yết hay được biệt lệ, có địa điểm và thời gian biểu giao dịch rõ rệt, giá cả xác định theo thể thức đấu giá công khai, ho ặc khớp lệnh có sự kiểm soát của hội đồng chứng khoán, được thể hiện chủ yếu bằng các SGDCK. -Thị trường phi tập trung ( OTC- Over the counter markets): là th ị trường mua bán chứng khoán qua quầy của các CTCK thông qua h ình thức thương lượng với NĐT trực tiếp, qua h ệ thống điện tho ại, hoặc qua hệ thống máy tính và chịu sự quản lý của UBCKNN và hiệp hội chứng khoán. Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 3
  12. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Căn cứ vào quá trình luân chuyển chứng khoán: TTCK bao gồm: -Thị trư ờng sơ cấp ( Primary markets): là th ị trường mua bán lần đầu những chứng khoán mới phát hành, kéo theo sự tăng thêm quy mô vốn đầu tư, là thị trường tạo vốn cho đơn vị phát hành. -Thị trường thứ cấp ( secondary markets):là thị trường mua đi b án lại các chứng khoán đã được phát hành qua thị trường sơ cấp. Căn cứ theo đối tượng giao dịch: TTCK bao gồm: -Thị trường cổ phiếu (Stock market): là thị trường m à đối tượng giao dịch là các loại cổ phiếu của các CTCP và là bộ phận cơ b ản, giữ vị trí quan trọng nhất của hệ thống TTCK. -Thị trường trái phiếu (Bond Market): còn gọi là thị trường nợ, là nơi giao dịch các loại trái phiếu. -Thị trường chứng chỉ quỹ đầu tư (Fund Certificate Market/ Fund Stock Market): là nơi giao dịch các loại chứng chỉ quỹ. -Thị trường chứng khoán phái sinh (Derivatives Market): là n ơi giao dịch các loại chứng khoán phái sinh như quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,…. 1 .1.3.Vai trò của TTCK: 1 .1.3.1.Huy động vốn cho nền kinh tế: Thông qua TTCK, chính phủ, chính quyền địa phương cũng như các công ty huy đ ộng được nguồn vốn từ tiền nhàn rỗi của công chúng qua việc công chúng mua chứng khoán do các đơn vị phát h ành. 1 .1.3.2.Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng: TTCK cung cấp một môi trường đầu tư lành m ạnh với các cơ hội lựa chọn phong phú và góp ph ần làm tăng mức tiết kiệm quốc gia. 1 .1.3.3.Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán: Thông qua TTCK, NĐT có th ể chuyển đổi chứng khoán sở hữu thành tiền m ặt hoặc các loại chứng khoán khác. Như vậy, TTCK hoạt động càng hiệu quả và n ăng động thì tính thanh khoản của chứng khoán càng cao. Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 4
  13. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 1 .1.3.4.Đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Thông qua giá chứng khoán , hoạt động của các doanh nghiệp được phản ánh tổng hợp, chính xác, giúp việc so sánh, đánh giá hoạt động của các doanh n ghiệp nhanh chóng, thuận lợi, tạo một môi trường cạnh tranh lành m ạnh nhằm n âng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1 .1.3.5.Tạo môi trường cho chính phủ thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô . Thông qua TTCK, chứng phủ có thể mua và bán trái phiếu chính phủ để tạo n guồn thu bù đ ắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát….Thêm vào đó, chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm đ ịnh hướng đầu tư đ ảm bảo nền kinh tế phát triển cân đối và bền vững. 1 .1.4.Nguyên tắc hoạt động của thị trường. 1 .1.4.1.Nguyên tắc đấu giá : Giá hình thành qua đấu giá, không có sự áp đặt về giá. 1 .1.4.2.Nguyên tắc công bằng : Được bình đẳng trong việc chia sẻ thông tin, trong việc gánh chịu các h ình thức xử phạt nếu vi phạm quy định, nhằm đảm bảo lợi ích cho những ai tham gia thị trường này. 1 .1.4.3.Nguyên tắc công khai: Công khai hoạt động của công ty niêm yết chứng khoán, tình hình giao dịch trên th ị trường, thông tin phải đủ, chính xác, kịp thời và bình đ ẳng. 1 .1.4.4.Nguyên tắc trung gian: Thông qua n gười môi giới và nhà buôn chứng khoán. 1 .1.4.5.Nguyên tắc tập trung: Các giao d ịch chứng khoán chỉ diễn ra trên SGDCK và th ị trường OTC, có sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức tự quản. Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 5
  14. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay 1 .1.5. Các chủ thể tham gia TTCK. 1 .1.5.1.Nhà phát hành: Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua TTCK,là n gười cung cấp các chứng khoán, bao gồm: Chính phủ và chính quyền địa phương, các công ty, các tổ chức tài chính. 1 .1.5.2.Nhà đầu tư Nhà đầu tư là những ngư ời thực sự mua và bán chứng khoán trên TTCK, bao gồm: các nhà đầu tư cá nhân và các nhà đầu tư tổ chức 1 .1.5.3.Các tổ chức kinh doanh trên TTCK : Bao gồm: Công ty chứng khoán: là tổ chức với tư cách pháp nhân kinh doanh chứng khoán, thực hiện một hoặc toàn bộ các hoạt động: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát h ành, tư vấn đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận. Công ty qu ản lý quỹ đầu tư: là tổ chức có tư cách pháp nhân, hoạt động cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. Các trung gian tài chính 1 .1.5.4.Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán Cơ quan qu ản lý Nh à nước: là nhân tố q uan trọng đảm bảo thị trường hoạt động trật tự, công bằng, đúng pháp luật. SGDCK: là nơi giao dịch các chứng khoán đã được niêm yết, nhiệm vụ là tổ chức các vận hành th ị trường thông qua các bộ phận chức năng như qu ản lý niêm yết, quản lý giao dịch, quản lý công bố thông tin, thanh tra giám sát,…trên cơ sở các văn bản pháp luật của nh à nước và các quy đ ịnh của sở. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán : là tổ chức của các công ty chứng khoán và một số thành viên hoạt động trong ngành chứng khoán đ ược thành lập với mục đích bảo vệ lợi ích cho các công ty thành viên nói riêng và cho toàn ngành chứng khoán nói chung. Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 6
  15. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán: là tổ chức nhận lưu trữ, b ảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng và thay m ặt khách hàng thực h iện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán như quyền nhận cổ tức, quyền tham gia đại hội cổ đông,…và tiến hành các nghiệp vụ thanh toán bù trừ các giao d ịch mua bán chứng khoán. Các tổ chức tài trợ chứng khoán: là tổ chức được th ành lập với mụ c đích khuyến khích mở rộng và tăng trưởng TTCK thông qua các hoạt động cho vay bảo lãnh, cho vay đ ể mua cổ phiếu, cho vay chứng khoán cho các giao dịch chênh lệch,…. Côn g ty đánh giá hệ số tín nhiệm: là tổ chức chuyên th ực hiện việc đánh giá về tình hình hiện tại và triển vọng hoạt động của các doanh nghiệp dưới dạng hệ số tín nhiệm. 1 .2.Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán. 1 .2.1.Khái niệm Rủi ro trong đầu tư chứng khoán được định nghĩa là sự dao động của lợi nhuận. Dao động càng cao thì rủi ro càng cao và ngược lại. 1 .2.2.Sự cần thiết hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán Đầu tư chứng khoán là lĩnh vực kinh doanh với lợi nhuận cao đồng thời rủi ro cũng rất lớn. Vì vậy, thật quan trọng khi phân tích, tìm hiểu rủi ro để hạn chế khả n ăng thua lỗ và xây dựng chiến lược đầu tư an toàn. 1 .2.3.Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán 1 .2.3.1.Rủi ro hệ thống. Rủi ro hệ thống là nh ững rủi ro do các yếu tố nằm ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rãi đ ến cả thị trường và tất cả mọi loại chứng khoán. Rủi ro hệ thống có thể chia nhỏ thành những loại rủi ro như sau: 1 .2.3.1.1. Rủi ro thị trường Những thay đổi trong mức sinh lời đối với phần lớn các loại cổ phiếu thư ờng chủ yếu là do sự h y vọng của các nhà đầu tư gọi là rủi ro thị trường. Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 7
  16. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay Rủi ro thị trường xuất hiện do có những phản ứng của các nhà đầu tư đối với những sự kiện hữu hình về kinh tế, chính trị, xã hội hay các sự kiện vô hình do yếu tố tâm lý của thị trường. 1 .2.3.1.2. Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là khả năng biến động của lợi nhu ận do những thay đổi của lãi suất trên th ị trường. Rủi ro lãi suất nói đến sự không ổn định trong giá trị thị trư ờng và số tiền thu nhập trong tương lai. Nguyên nhân cốt lõi của rủi ro lãi suất là sự lên xuống của lãi su ất trái phiếu chính phủ, khi đó sẽ có sự thay đổi trong mức sinh lời k ỳ vọng của các loại cổ phiếu và trái phiếu công ty hay nói cách khác chi phí vay vốn đối với các loại chứng khoán không rủi ro sẽ dẫn đến sự thay đổi về chi phí vay vốn của các loại chứng khoán có rủi ro. Lãi suất của trái phiếu Chính phủ được coi là lãi suất chuẩn, là mức phí vay vốn không rủi ro . Nó cũng thay đổi theo cung cầu trên th ị trường. Sự tăng lên của lãi suất chuẩn sẽ làm ảnh h ưởng đến toàn bộ hệ thống, tạo hệ quả trực tiếp là giá cả của các loại chứng khoán khác giảm xuống và ngư ợc lại. Ngoài ra, lãi su ất chuẩn còn có ảnh hư ởng gián tiếp đến giá cổ phiếu thường. Đó là, lãi su ất chuẩn tăng hay giảm sẽ làm cho các giao d ịch ký quỹ kém hấp dẫn đi hay hấp dẫn h ơn và khi lãi suất tăng, các công ty vay nợ nhiều sẽ phải trích từ thu nhập nhiều h ơn đ ể trả lãi, d ẫn đến sự sút giảm thu nhập, cổ tức và giá cổ phiếu. Ngược lại, nó lại mang đ ến thu nhập cao hơn cho những công ty cho vay và làm cho cổ tức và giá cổ phiếu của các công ty này tăng. 1 .2.3.1.3. Rủi ro sức mua Rủi ro sức mua là biến cố của sức mua của đồng tiền thu được, là tác động của lạm phát đối với khoản đầu tư. Nếu kho ản đầu tư là một khoản tiêu dùng ngay, khi một người mua cổ phiếu, anh ta đã bỏ mất cơ hội mua hàng hoá hay dịch vụ trong thời gian sở hữu cổ phiếu đó. Nếu giá cả h àng hoá d ịch vụ tăng, các nh à đ ầu tư đã bị mất một phần sức mua. Rủi ro sức mua thường đi kèm với sự tha y đ ổi giá hàng hoá, dịch vụ .Th ức đo thông dụng nhất sử dụng để xác định mức thay đổi giá cả hàng hoá, dịch vụ là Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 8
  17. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay chỉ số giá h àng tiêu dùng. Bên cạnh đó, sự thay đổi sức mua cũng ảnh hưởng đến giá của tất cả các loại chứng khoán. Nếu chỉ số giá hàng tiêu dùng tăng thì mức thu nhập đối với chứng khoán cũng đòi hỏi phải tăng lên. Điều đó sẽ tác động đ ến giá của các loại trái phiếu chính phủ, trái phiếu và cổ phiếu công ty. 1 .2.3.2.Rủi ro không hệ thống Rủi ro không hệ thống là những rủi ro do các yếu tố nội tại gây ra n hư thị h iếu tiêu dùng, đình công, n ăng lực quản trị, biến động về lực lượng lao động,…, có th ể kiểm soát được và chỉ tác động đến một ngành hay tới một công ty hoặc một số chứng khoán. Rủi ro hệ không hệ thống bao gồm: rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. 1 .2.3.2.1.Rủi ro kinh doanh Rủi ro kinh doanh là do tình trạng hoạt động của công ty, khi có những thay đổi tron g tình trạng này công ty có thể sẽ b ị sút giảm lợi nhuận và cổ tức. Mức độ thay đổi so với xu hướng dự kiến được coi là rủi ro kinh doanh. Rủi ro kinh doanh có thể được chia làm hai loại cơ bản: Bên ngoài và nội tại. Rủi ro kinh doanh nội tại phát sinh trong quá trình vận hành hoạt động của công ty. Trong phạm vi rộng h ơn, rủi ro kinh doanh bên ngoài là những trường hợp xảy ra n ằm ngo ài sự kiểm soát của công ty và làm ảnh hư ởng đến tình trạng hoạt động của công ty. 1 .2.3.2.2.Rủi ro tài chính Rủi ro tài chín h liên quan đến việc công ty tài trợ cho hoạt động của m ình. Người ta thường tính toán rủi ro tài chính bằng việc xem xét cấu trúc vốn của một công ty. Sự xuất hiện của các khoản nợ trong cấu trúc vốn sẽ tạo ra cho công ty những nghĩa vụ trả lãi. Rủi ro tài chính là rủi ro có thể tránh đư ợc trong phạm vi mà các nhà qu ản lý có to àn quyền quyết định vay hay không vay. Một công ty không vay nợ chút nào sẽ không có rủi ro tài chính. Bằng việc đi vay, công ty đã thay đổi dòng thu nhập đối với cổ phiếu thường. Cụ th ể là, việc sử dụng hệ số đòn bẩy tỷ lệ vay nợ có 3 hệ quả quan trọng đối với những người n ắm giữ cổ phiếu thường, đó là làm tăng mức biến động trong Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 9
  18. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay thu nh ập của họ, ảnh hưởng đến dự kiến của họ về thu nhập, và làm tăng rủi ro của họ. 1 .3.Bài học kinh nghiệm. NĐT phải có nh ững phân tích thời điểm thích hợp mua bán cổ phiếu từ các d ấu hiệu như có sự thay đổi lớn trong ban quản trị công ty; công ty đột nhi ên cắt giảm cổ tức hoặc bị sụt giảm về thu nhập; khi cảm thấy thị giá cổ phiếu đã vượt qua giá trị nội tại; hoặc khi không hài lòng về danh mục đầu tư hiện tại,…. NĐT cần phải thực hiện việc phân tích cổ phiếu một cách nghiêm túc và tự chủ, quyết đoán trong những quyết định đầu tư. NĐT nên mua những cổ phiếu tốt trên cơ sở phân tích mức giá phù h ợp và quyết đoán bán nếu cổ phiếu mất giá, đánh giá cổ phiếu dựa trên giá trị thực, xem xét cổ phiếu nào giữ lại, cổ phiếu nào bán đi. Trong những năm gần đây, các nhà đầu tư Việt Nam đã trưởng th ành và học được nhiều bài học kinh nghiệm trong đầu tư trên TTCKVN. Bắt đầu từ năm 2006, khi mà TTCKVN bùng nổ, nhà nhà chơi chứng khoán, ngư ời người chơi chứng khoán. Năm 2007, các NĐT đã học đư ợc b ài học thất bại đầu tiên khi thị trường giảm điểm mạnh bởi sự ra đời chỉ thị 03 của NHNN quy định hạn chế tỷ lệ ngân h àng cho vay và đầu tư trên TTCK. Năm 2008, do khủng hoảng tài chính , nhiều NĐT thua lỗ, rời bỏ thị trư ờng và rút ra nhiều b ài học lớn. Năm 2009, cùng với sự hồi sinh của kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam, thị trường tăng điểm, các NĐT yêu cầu mức đòn bảy cao hơn và đổ tiền vào thị trư ờng. Khi mức đòn bảy đ ã q uá cao, thị trường điều chỉnh, các NĐT thua lỗ nhanh hơn. Năm 2010 , các nguồn tiền đổ vào chứng khoán không nhiều. Với một sự hạn chế về dòng tiền và số lư ợng lớn cổ phiếu niêm yết, nhiều NĐT thiếu kinh nghiệm dẫn đến thua lỗ . Tóm lại, NĐT n ên tự mình rút ra cho bản thân những b ài học kinh nghiệm cần thiết để tránh khỏi những sai lầm không đáng có. Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 10
  19. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay K ết luận chương 1: Chương 1 đã trình bày những kiến thức cơ bản về TTCK và các rủi ro trong đ ầu tư trên TTCK; trình bày các khái niệm về TTCK, rủi ro chứng khoán, các phân lo ại rủi ro trong đầu tư chứng khoán. Từ đó, để cho thấy việc h ạn chế những rủi ro trong đầu tư chứng khoán thực sự có một ý nghĩa rất quan trọng. Bên cạnh đó, chương 1 cũng đã đưa ra những bài học kinh nghiệm thực tiễn đối với các NĐT, giúp nhà đầu tư có thêm kinh nghiệm hạn chế rủi ro. Tóm lại, trên đây là cơ sở lý luận về TTCK và rủi ro trong đầu tư ch ứng khoán. Chương 2 sẽ trình bày về thực trạng và các rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN. Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 11
  20. G iải pháp hạn chế rủi ro trong đầu tư trên TTCKVN hiện nay CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VÀ CÁC RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TRÊN TTCK VN 2 .1.Tổng quan về TTCK Việt Nam 2 .1.1.Khái quát chung về TTCK Việt Nam Dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, năm 1992 các tổ nghiên cứu thuộc bộ tài chính và NHNN Việt Nam đã triển khai nghiên cứu đề án hình thành và phát triển th ị trường vốn ở Việt Nam. Ngày 28/11/1996, Chính phủ ban hành Nghị định số 75/CP thành lập UBCKNN, là cơ quan thuộc Chính phủ quản lý các hoạt động về chứng khoán và TTCK ở Việt Nam ; chính thức đi vào ho ạt động vào tháng 4/1997. Ngày 11/7/1998, Nghị định số 48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chứng khoán và TTCK và quyết định số 127/1998/QĐ-TTG của thủ tướng chính phủ về việc thành lập hai TTGDCK ở Hà Nội và TPHCM được ban hành. Vào ngày 20/7/2000 TTGDCK TPHCM được đưa vào vận hành đánh dấu sự ra đời của TTCKVN và phiên giao d ịch đầu tiên được thực hiện vào ngày 28/07/2000. Ở thời điểm lúc bấy giờ, chỉ có hai doanh nghiệp niêm yết hai loại cổ phiếu REE và SAM với số vốn 270 tỷ đồng và một số ít trái phiếu Chính phủ đư ợc n iêm yết giao dịch. Từ năm 2000 đến 2005, TTCKVN không sôi động, loại trừ cơn sốt năm 2001 với chỉ số VN-Index đ ạt 571,04 điểm (25/4/2001 ). Nhưng từ tháng 6 đến tháng 10/2001, các cổ phiếu niêm yết đ ã mất giá tới 70% giá trị, VN-Index sụt xuống ch ỉ còn kho ảng 200 điểm vào tháng 10/2001 khiến nhiều NĐT tháo ch ạy khỏi thị trư ờng. Ngày 8/3/2005 TTGDCK Hà Nội chính thức đi vào hoạt động. Lúc này, t ỷ lệ n ắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài được n âng từ 30% lên 49%, trừ lĩnh vực ngân h àng. Trong 5 năm đầu tiên, dường như th ị trường không thực sự thu hút đư ợc sự quan tâm của đông đảo công chúng và các diễn biến tăng giảm của thị trường chưa tạo ra tác động xã hội mở rộng để có thể ảnh hưởng tới sự vận hành của nền kinh tế. Hồ Nguyễn Thủy Tiên Lớp Ngân Hàng Đêm 2-K17 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2