intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 "

Chia sẻ: Trinhvantinhban Tinhban | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:65

1.035
lượt xem
516
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước ta đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế phát triển và hội nhập với các nước bên ngoài. Chính vì thế bất cứ một doanh nghiệp nào khi hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có TSCĐ. Tài sản được xem là bộ phận quan trọng nhất của doanh nghiệp, đặc biệt trong thời đại ngày nay đã có nhiều loại hình doanh nghiệp về ngành xây dựng phát triển rất mạnh. Do vậy sự cạnh tranh xảy ra giữa các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài là rất...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 "

  1. Đề tài Hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10
  2. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC Lời mở đầu: ……………………………………………………………………1 PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP I. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ và nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ.................................. 2 1. Khái niệm TSCĐ . ..................................................................................................... 2 2. Đặc điểm TSCĐ. ....................................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ chủ yếu của công tác hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp. ....................... 2 II.Phân loại và đánh giá TSCĐ........................................................................................ 3 A. Phân loại TSCĐ. .......................................................................................................... 3 1. Khái niệm ................................ ................................ ................................ .................. 3 2. Phân loại TSCĐ theo các tiêu thức............................................................................. 3 2.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. ............................................................ 4 2.2 Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng . ....................................... 4 2.3 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành ............................................................... 5 2.4 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu ..................................................................... 5 B. Đánh giá TSCĐ ........................................................................................................... 5 1. Khái niệm đánh giá TSCĐ ......................................................................................... 5 2. Một số quy định trong đánh giá TSCĐ ...................................................................... 5 2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: ....................................................................... 6 2.2. Đánh g iá TSCĐ theo giá trị còn lại ..................................................................... 7 3. Đánh giá lại TSCĐ ................................ ................................ ................................ .... 7 III. Hạch toán TSCĐ ....................................................................................................... 8 1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................... 8 2. Các tài khoản sử dụng chủ yếu trong công tác hạch toán TSCĐ ............................... 9 3. Hạch toán tăng giảm TSCĐ ..................................................................................... 9 3.1 Hạch toán việc lập chứng từ gố c đảm bảo cho yêu cầu quản lý. ........................... 9 3.2 Hạch toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ ................................................................ 10 3.3 Các nghiệp vụ hạch toán tăng giảm TSCĐ ....................................................... 10 4. Kế toán khấu hao TSCĐ ................................ ................................ ......................... 16 4.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ ............................................................................. 16 4.2 Các phương pháp tính khấu hao ........................................................................ 17 4.3 Hạch toán khấu hao TSCĐ ............................................................................... 18 5. Hạch toán sửa chữa TSCĐ ....................................................................................... 19 5.1. Trường hợp sửa chữa nhỏ, mang tính bảo dưỡng ............................................. 19 5.2. Trường hợp sửa chữa lại, mang tính phục hồi ................................................... 19 5.3. Trường hợp sửa chữa nâng cấp ........................................................................ 20 SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 2
  3. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PHẦN II . TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN CƠ GIỚI & XÂY LẮP SỐ 10 A. Giới thiệu những đặc điểm cơ bản của công ty ....................................................... 21 I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................................ 21 1. Quá trình hình thành ................................................................................................ 21 2 Tình hình ho ạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua ........... 21 II. Tổ chức sản xuất và quản lý ở Công ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 .......... 23 1. Tổ chức sản xuất kinh doanh .................................................................................. 22 2. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty .......................................................................... 23 II. Tổ chức công tác kế toán ở công ty .......................................................................... 25 1. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................... 25 2. Hình thức kế toán ở công ty ................................ ................................ .................... 27 B. Tình hình hạch toán TSCĐ tại Công ty ................................................................... 28 I. Tình hình TSCĐ ................................................................ ................................ ....... 28 1. Đặc điểm ................................ ................................ ................................ ................ 28 2. Tình hình TSCĐ ..................................................................................................... 29 II. Phân loại TSCĐ ở Công ty Cổ phần Cơ giới & Xây lắp số 10 ................................ 29 1. Phân loại TSCĐ theo hình thức kinh tế ................................................................... 29 2. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành ................................................................... 30 3. Đánh giá TSCĐ ở công ty ....................................................................................... 30 III. Tổ chức hạch toán TSCĐ ở Công ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 ............. 31 1. Hạch toán tăng TSCĐ ................................................................ .............................. 31 2. Hạch toán giảm TSCĐ ................................ ............................................................. 44 VI. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ................................ ................................ .. 51 1. Tài khoản sử dụng ................................ ................................ ................................ .. 51 2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại công ty ................................ ......................... 51 3. Phương p háp hạch toán khấu hao TSCĐ ................................ ................................ .. 52 V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ........................................................................................ 52 PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI & XÂY LẮP SỐ 10 I. Nhận x ét chung về tình hình hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 .......................................................................................... 56 I.Nhận xét chung ......................................................................................................... 56 2. Ưu điểm .................................................................................................................. 56 3.Nhược đ iểm .............................................................................................................. 58 II. Một số ý k iến .......................................................................................................... 59 Kết luận SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 3
  4. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nước ta đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế phát triển và hội nhập với các nư ớc bên ngoài. Chính vì thế bất cứ một doanh nghiệp nào khi ho ạt động sản xuất kinh doanh đều phải có TSCĐ. Tài sản được xem là bộ phận quan trọng nhất của doanh nghiệp, đặc biệt trong thời đại ngày nay đã có nhiều loại hình doanh nghiệp về ngành xây dựng phát triển rất mạnh. Do vậy sự cạnh tranh xảy ra giữa các doanh nghiệp trong nư ớc, doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài là rất căng thẳng. Để có chỗ đứng thì cô ng ty phải sản xu ất hiệu quả, luôn trang bị những thiết bị máy móc hiện đại nhất. Việc sử dụng TSCĐ và cô ng tác hạch toán tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng đối với to àn bộ công tác hạch toán của công ty. Trong công tác hạch toán t ài sản cố định một cách khoa học hợp lý phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty đóng một vai trò chủ chốt trong công việc, nhận xử lý và cung cấp thông tin cho nhà quản lý để chọn lựa phương án kinh doanh có hiệu quả đồng thời quản lý chặt chẽ và giám sát việc chấp hành các quy định của Nhà nước. Xuất phát từ những vấn đề trên và tầm quan trọng của nó đối với Công Ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10. Với những kiến thức đã học cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy hư ớng dẫn và các Cô, Chú Anh chị trong Công ty nên em chọn cho mình đề tài Hạch toán tài sản cố định làm chuyên đề tốt nghiệp. Chuyên đề gồm ba phần. Phần I: Những vấn đề lý luận chung về Hạch toán TSCĐ trong các doanh nghiệp sản xuất. Phần II: Tình hình hạch toán TSCĐ tại Công Ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 Phần III: Một số suy nghĩ nhằm ho àn thiện hơn công tác Hạch toán TSCĐ tại Công Ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 Trong thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn có hạn nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận đư ợc sự góp ý của các thầy cô, các anh, chị và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tận t ình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt bốn năm học qua, sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy hướng dẫn và các anh, chị phòng kế toán của Công Ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành chuyên đề này. Sinh viên thực hiện Ngô Đình Phong SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 4
  5. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM TSCĐ VÀ NHIỆM VỤ CỦA HẠCH TOÁN TSCĐ: 1. Khái niệm TSCĐ: TSCĐ t rong các doanh nghiệp là tài sản dài hạn mà doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng vào ho ạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại lợi ích kinh tế lâu dài trong tương lai cho doanh nghiệp. Các tài sản được coi là TSCĐ phải có đầy đủ bốn tiêu chuẩn sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản phải được xác đ ịnh một cách đáng tin cậy. - Có giá trị từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên. - Về mặt thời gian sử dụng: thời gian sử dụng ước tính trên một năm. 2. Đặc điểm của TSCĐ: - TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Đối với TSCĐ hữu hình, hình thái vật chất ban đầu của nó vẫn được dữ nguyên không thay đổi cho đến k hi hư hỏng phải lo ại bỏ . - Qua từng chu k ỳ sản xuất k inh doanh, giá trị và giá trị sử dụng TSCĐ bị g iảm dần. Phần g iá trị bị giảm dần gọi là g iá trị hao mòn và được tính vào chi phí trong từng kỳ. 3. Nhiệm vụ chủ yếu của công tác hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp: - Phản ánh chính xác kịp thời số lượng, chất lượng, giá trị, t ình hình t ăng giảm, hiệu năng sử dụng theo từng loại tài sản, nơi sử dụng cũng như nơi phát sinh biến động. Từ đó tạo cơ sở quản lý kiểm tra cũng như có biện pháp huy động, sử dụng và bảo quản TSCĐ một cách hiệu quả hơn. - Tổ chức hệ thống sổ sách để theo dõi việc trích lập khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ, theo dõi việc trích nộp khấu hao cho ngân sách, cho cấp trên và hoàn trả vốn vay cho ngân hàng theo chế độ. Quản lý việc sử dụng nguồn vốn đầu tư hình thành từ việc trích khấu hao. - Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách để t heo dõi việc thực hiện chế độ sửa chữa và đầu tư lại TSCĐ theo từng phương thức sửa chữa, đầu tư nhằm phục vụ cho việc phản ánh chính xác chi phí thực tế của quá trình sửa chữa, kiểm tra việc thực hiện kế hạch sửa chữa đảm bảo tiết kiệm chi phí và chất lượng k ỹ thuật, độ an toàn cho tài sản khi đưa và sử dụng - Tham gia vào công tác kiểm kê, đánh giá và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước về bảo to àn vốn cố định. SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 5
  6. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Xác định hiệu quả sử dụng và phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ. - Tổ chức hạch toán và quản lý TSCĐ theo những nhiệm vụ trên phải dựa trên các nguyên tắc sau: - Tài sản cố định phải được tổ chức ghi sổ theo một loại tiền nhất định đó là VNĐ (Việt Nam đồng), nếu là ngoại tệ thì phải quy đổi. - TSCĐ phải đ ược thể hiện nguyên thuỷ khi đầu t ư mua sắm mới nhằm đảm bảo tính thống nhất trong việc đánh giá TSCĐ trong phạm vi cả nước. - TSCĐ phải đư ợc ghi sổ phần giá trị đã tiêu hao và chu chuyển để người quản lý có thể dàng xác đ ịnh giá trị TSCĐ khi có quyết định mua, bán, đầu tư hay bảo dưỡng sửa chữa. - TSCĐ phải được ghi theo nguồn hình thành, theo nơi sử dụng hay nơi qu ản lý. II. PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ TSCĐ: A. Phân loại TSCĐ: 1. Khái niệm: Phân lo ại TSCĐ là phân chia toàn bộ TSCĐ hiện có của đơn vị theo những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của đơn vị. 2. Phân loại TSCĐ theo các tiêu thức: 2.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện: Theo tiêu thức này TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành hai lo ại, TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ không có hình thái vật chất (TSCĐ vô hình) 2.1.1. TSCĐ hữu hình: TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp được chia làm các loại sau: - TK 2111: Nhà cửa vật kiến trúc bao gồm những TSCĐ được hình thành sau quá trình thi công, ví dụ như trụ sở làm việc, nhà kho hàng rào, cầu cống…phục vụ cho ho ạt đông sản xuất kinh doanh. - TK 2112: Máy móc thiết bị, bao gồm bộ máy móc thiết bị dùng cho sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị chuyên dùng, thiết bị công tác, thiết bị động lực... - TK 2113: Phương tiện vận tải, các loại phương tiện vận chuyển như xe kéo, ô tô, tàu thu ỷ...và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện nước... - TK 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý, gồm các dụng cụ dùng cho quản lý như máy vi tính bàn ghế, tủ lạnh... - TK 2115: Cây lâu năm Súc vật làm việc và cho sản phẩm gồm: các loại cây lâu năm như cà phê chè...súc vật làm việc và súc vật dùng cho sản phẩm... - TK2118: TSCĐ khác gồm những TSCĐ chưa phản ánh vào các lo ại trên như; TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng, TSCĐ chờ thanh lý, nhượng bán các tác phẩm nghệ thuật tranh ảnh... SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 6
  7. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2.1.2. TSCĐ vô hình: TSCĐ vô hình của doanh nghiệp được chia làm các lo ại sau: - TK 2131: Quyền sử dụng đất, bao gồm các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc dành quyền sử dụng đất như; chi phí đền bù, giải phóng mặc bằng... - TK 2132: Quyền phát hành, gồm to àn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp đ ã chi ra để có quyền phát hành. - TK 2133: Bản quyền bằng sáng chế, gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để mua lại bản quyền. - TK 2134: Nhãn hiệu hàng hoá, gồm các chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để mua lại nhãn hiệu hàng hoá. - TK 2135: Phần mềm máy vi tính, gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có phần mềm mấy vi tính. - TK 2136: Giấy phép và giấy p hép như ợng quyền như: giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất... - TK 2138: TSCĐ vô hình khác, phản ánh giá trị như: quyền sử dụng hợp đồng, bí quyết công nghệ, công thức pha chế... 2.2. Phân loại theo mục đích và tình trạng sử dụng: 2.2.1. TSCĐ cố định dùng trong sản xuất kinh doanh: Bao gồm những TSCĐ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhóm này bao gồm: nhà xưởng, quầy bán hàng, vật kiến trúc, thiết bị động lực, thiết bị truyền dẫn, phương tiện vận tải, dụng cụ đo lường thí nghiệm và những TSCĐ có liên quan. 2.2.2. TSCĐ phúc lợi: là những tài sản đư ợc xây dựng, mua sắm bằng quỹ phúc lợi ho ặc nguồn k inh phí sự nghiệp để phục vụ cho các hoạt động phúc lợi. 2.2.3. TSCĐ chờ xử lý: Phản ánh những tài sản không cần dùng, chưa cần dùng hay hư hỏng chờ giải quyết thanh lý. 2.2.4. TSCĐ hành chính sự nghiệp: Phân lo ại theo tiêu thức này nhằm giúp cho người quản lý biết được TSCĐ thực tế tham gia vào sản xuất kinh doanh cũng như được biết một cách tổng hợp tình hình sử dụng về số lượng, chất lượng TSCĐ hiện có. 2.3. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành: Theo cách phân lo ại này, TSCĐ được chia thành các lo ại sau: - TSCĐ được xây dựng mua sắm bằng vốn ngân sách - TSCĐ xây dựng, mua sắm bằng vốn vay. - TSCĐ xây dựng, mua sắm bằng vốn tự bổ sung. - TSCĐ xây dựng, mua sắm bằng vốn liên doanh. SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 7
  8. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Với cách phân loại này nhằm giúp cho người quản lý cũng như kế toán TSCĐ dễ dàng tính, trích khấu hao để có kế hoạch sử dụng quỹ khấu hao thích hợp hơn. 2.4. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: Căn cứ vào quyền sở hữu đối với TSCĐ thì TSCĐ của doanh nghiệp chia thành hai loại: 2.4.1. TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: Là những TSCĐ được xây dựng mua sắm hay chế tạo bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn vốn tự bổ sung hay nguồn vố liên doanh liên kết. Các tài sản này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp 2.4.2. TSCĐ thuê ngoài: Là những tài sản mà đơn vị thuê của đơn vị khác về sử dụng. TSCĐ thuê ngoài gồm hai lo ại: - TSCĐ thuộc hình thức thuê tài chính hay thuê vốn: Đây là loại t ài sản mà đơn vị thuê để sử dụng trong thời gian lâu dài và thông thường thì đơn vị mua lại t ài sản này sau thời gian đi thuê, loại tài sản này được phản ánh vào bảng cân đối kế toán vào cuối mỗi năm. - TSCĐ thuộc hình thức thuê ho ạt động: Đây là lo ại t ài sản mà đơn vị thuê để sử dụng trong thời gian dài nhất định trong hợp đồng để phục vụ cho nhu cầu nhất thời của đơn vị, loại t ài sản này không được phản ánh vào bảng cân đối kế toán. Tóm lại có nhiều cách để phân loại TSCĐ trong doanh nghiệp, nhưng tất cả nhằm mục đích giúp cho công tác hạch toán và quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp được hiệu quả hơn. B. Đánh giá TSCĐ: 1. Khái niệm đánh giá TSCĐ: Đánh giá TSCĐ là dùng tiền làm đơn vị đo lường để biểu hiện số lư ợng TSCĐ thuộc các loại khác nhau theo quy định chung, hay nói cách k hác, đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. 2. Một số quy định trong đánh giá TSCĐ: Đánh giá TSCĐ cần liên quan tới ba đặc đ iểm sau: - Xác định g iá trị TSCĐ tại t hời điểm hình thành TSCĐ. Giá TSCĐ được xác định lúc hình thành được gọi là nguyên giá TSCĐ. - Xác định g iá trị tài sản sau khi đưa tài sản vào sử dụng. Được thể hiện qua giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. - Xem xét, sử lý các chi phí liên quan đến TSCĐ (các chi phí sau ghi nhận ban đầu) sau khi TSCĐ đã đưa vào sử dụng. 2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: 2.1.1 Đối với TSCĐ hữu hình: SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 8
  9. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - TSCĐ hữu hình mua sắm: Các kho ản Nguyên Các chi phí Lãi vay được Giá mua = + thuế không + Liên quan trước + Giá TSCĐ vốn hoá TSCĐ được hoàn lại khi sử dụng Trong đó: + Giá mua TSCĐ: là giá mua trên hoá đơn do bên bán lập sau khi trừ chiết khấu thương mại, giám giá. + Các khoản thuế không được ho àn lại, gồm:  Thuế tiêu thụ đặc biệt  Thuế xuất nhập khẩu (đối với TSCĐ nhập khẩu)  Thuế GTGT của TSCĐ mua về dùng để sản xuất sản phẩm, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương trực tiếp và những TSCĐ mua về sử dụng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp + Các chi phí liên quan trước khi sử dụng: chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển, bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (sau khi trừ các khoản thu hồi), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác + Chi phí đi vay được vốn hoá: là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến việc mua sắm hoặc đầu tư xây dựng TSCĐ dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó khi có đủ các điều kiện theo quy định - TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: + Trao đổi với một TSCĐ hữu hình t ương tự: Giá trị còn lại của Nguyên giá = TSCĐ nhận về TSCĐ đưa đi trao đổi Tài sản tương tự là tài sản có công dụng, chức năng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị t ương đương + Trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác Giá trị hợp lý của TSCĐ Nguyên giá = Hữu hình nhận về Ho ặc: Giá trị hợp lý Các kho ản tiền hoặc tương Nguyên = của tài sản đưa ± đương tiền trả thêm hoặc thu giá đi t rao đổi thêm khi trao đổi Giá trị hợp lý là giá trị t ài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá - TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức g iao thầu: SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 9
  10. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Giá quyết Nguyên Các chi phí Lệ phí trước bạ Lãi vay được Liên quan trực + Giá = toán Công + + (nếu có ) vốn hoá TSCĐ tiếp khác trình xd - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Giá thành thực tế của Các kho ản lãi Nguyên Các chi phí liên = + quan trước khi + TSCĐ t ự xây dựng nội bộ, chi phí Giá TSCĐ ho ặc tự chế sử dụng không hợp lý - TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến: TSCĐ được cấp, được điều chuyển từ cấp trên hoặc từ các đơn vị thành viên hạch toán độc lập: Giá trị còn lại hoặc Các chi phí Lệ phí g iá trị Nguyên liên quan = + + t rước bạ đánh giá của trước khi sử giá (nếu có) HĐ giao nhận dụng TSCĐ được chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của đơn vị giao TSCĐ để phản ánh trên sổ kế toán của đơn vị mình Các chi phí liên quan đến việc tiếp nhận TSCĐ không hạch toán tăng nguyên giá mà hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ - TSCĐ được tài trợ, được biếu tặng: Giá trị hợp lý Nguyên giá = Ho ặc: Giá trị danh nghĩa của Các chi phí liên quan Nguyên giá = + TSCĐ trước khi sử dụng - TSCĐ nhận góp liên doanh và nhận lại vốn góp liên doanh: Giá do HĐLD Các chi phí liên quan Nguyên giá = + xác đ ịnh trước khi sử dụng 2.1.2 Đối với TSCĐ vô hình: Nguyên giá TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đ ưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến. - Quyền sử dụng đất: Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất Chi phí đền bù, giải phóng Nguyên giá = + TSCĐ hợp pháp mặt bằng, san lấp Trường hợp doanh nghiệp thuê đất thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh, không ghi nhận là TSCĐ vô hình - TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: Các chi phí trực Các chi phí khác Nguyên Chi phí SXC tiếp tạo ra liên quan trực tiếp được phân bổ g iá = + + TSCĐ đến việc tạo ra TSCĐ 2.1.3 Đối với TSCĐ đi thuê dài hạn: SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 10
  11. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyên giá được xác định trong hợp đồng thuê TSCĐ và bên thuê ký kết. Nguyên giá ghi sổ TSCĐ thuê dài hạn được căn cứ vào nguyên giá do bên cho thuê chuyển giao. 2.2. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại: Giá tr ị còn lại của TSCĐ là phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá trị hao mòn lũy k ế của TSCĐ tính đến thời đ iểm báo cáo. 3. Đánh giá lại TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi trong các trường hợp - Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp luật - Nâng cấp TSCĐ - Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ III. HẠCH TOÁN TSCĐ 1. Chứng từ sử dụng: Trong quá trình hạch toán của mình kế toán TSCĐ khi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ đều phải căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ, các biên bản làm cơ sở pháp lý cho việc phản ánh sự biến động của TSCĐ. Các chứng từ liên quan thường được dùng làm căn cứ ghi sổ như: - Các hoá đơn liên quan đến việc mua sắm sửa chữa nhượng bán như; Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, phiếu chi ... - Biên bản giao nhận TSCĐ: Như biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận sửa chữa lớn ho àn thành, biên bản đánh giá lại... - Bảng phân bổ khấu hao. - Sổ thẻ kế toán TSCĐ liên quan. 2. Các tài khoản sử dụng chủ yếu trong công tác hạch toán TSCĐ: TSCĐ được phân loại theo bản chất từng loại tài sản hệ thống tài kho ản mới sử dụng các tài khoản cấp 1, cấp 2 như sau: - TK 211: Tài sản cố định hữu hình. - TK 212: TSCĐ thuê tài chính. - TK 213: TSCĐ vô hình. - TK 214: Hao mòn TSCĐ - TK 221: Đầu t ư chứng khoán dài hạn - TK 222: Góp vốn liên doanh. - TK 228: Đầu t ư dài hạn khác. - TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn. - TK 241: Xây dựng cơ bản dỡ dang. - TK 244: Ký qu ỹ ký cược dài hạn. 3. Hạch toán tăng giảm TSCĐ: SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 11
  12. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp TSCĐ của đơn vị thường xuyên biến động tăng giảm để phù hợp với yêu cầu kinh doanh. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm thay đổi số lượng và cơ cấu TSCĐ hiện có phải được giám sát bằng phương pháp hạch toán nhất định, việc hạch toán tăng giảm bao gồm các nội sau: 3.1 Hạch toán việc lập chứng từ gốc đảm bảo cho yêu cầu quản lý: Mỗi trường hợp tăng giảm phải đảm bảo đầy đủ chứng từ, biên bản giao nhận, thanh lý, nhượng bán...trong đó ghi rỏ nguyên nhân tăng giảm cụ thể, trách nhiệm vật chất, quyền hạn pháp lý...để làm căn cứ hợp pháp cho việc ghi sổ kế toán. 3.2 Hạch toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ: Trên cơ sở chứng từ gốc, kế toán thực hiện các thủ tục ghi sổ cần thiết, tiếp nhận hay bàn giao hồ sơ kinh tế kỹ thuật của TSCĐ tăng giảm vào sổ chi tiết (nếu tăng) và xoá sổ chi tiết (nếu giảm), theo lo ại nhóm mà TSCĐ đã được phân loại. Sắp xếp theo giá nguyên thu ỷ và hao mòn. Hạch toán TSCĐ hiện có và đang sử dụng tại doanh nghiệp ở thời điểm báo cáo là việc xác định phân loại TSCĐ theo công dụng, theo nơi sử dụng, theo hình thức sở hữu.....là việc lựa chọn và xây dưng hình thức kế toán thích hợp với đặc điểm kinh doanh, đặc điểm về tổ chức quản lý, điều kiện kỹ thuật. Hạch toán chi tiết TSCĐ hiện có cần phải ghi chép được các thông tin như sau: - Lo ại TSCĐ - Nơi sản xuất, nơi sử dụng. - Công suất thiết kế. - Giá đầu tư mới TSCĐ, giá trị còn lại theo sổ sách theo kiểm kê đánh giá lại. Hạch toán tổng hợp TSCĐ hiện có được tiến hành theo nguyên tắc ghi sổ kép trên hệ thống nhật ký và sổ cái, mở theo từng hình thức hạch toán kế toán nhất định. Số lượng sổ, kết cấu hình thức nội dung của từng loại sổ từng mở phụ thuộc vào các tiền đề tính khách quan như: - Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. - Yêu cầu quản lý TSCĐ. - Trình độ nhân viên kế toán. - Chế độ kế toán hiện hành có liên quan đến TSCĐ. Hạch toán tổ ng hợp TSCĐ được tiến hành theo chỉ tiêu giá trị, giá trị nguyên thu ỷ khi đầu tư mới, giá trị sổ sách kế toán sau thời gian sử dụng, Giá trị kiểm k ê t ại thời điểm đó tính theo thờigian. Song thực tế TSCĐ có thể ghi sổ theo nguyên giá, theo mức hao mòn, theo số đã khấu hao đã tính, trên cơ sở đó tính giá trị còn lại. Kiểm k ê đánh giá TSCĐ được thực hiện ở thời điểm cần di chuyển t ài sản, cần quyết toán t ài chính, cần mua đi bán lại để thực hiện đầu t ư đổi mới. SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 12
  13. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trình tự hạch toán kế toán tổng hợp TSCĐ trong mọi hình thức kế toán có khái quát qua sơ đồ: CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ NHẬT KÝ SỔ CÁI TSCĐ BÁO CÁO TĂNG GIẢM TSCĐ Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ 3.3 Các nghiệp vụ hạch toán tăng giảm TSCĐ: 3.3.1 TSCĐ hữu hình: 3.3.1.1 Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình: a. Trường hợp tăng do mua sắm mới: Căn cứ vào hồ sơ chứng từ giao nhận TSCĐ, tuỳ theo hình thức thanh toán, bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng,...kế toán ghi sổ từng trường hợp như sau: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Nợ TK 1331: (Thuế VAT đầu vào được khấu trừ) Có TK 111: Tiền mặt (nguyên giá) Có TK 112: Tiền gởi ngân hàng Có TK 331: Phải trả người cung cấp Có TK 431: Vay dài hạn Dựa vào kế hoạch sử dụng các nguồn vốn xây dựng c ơ bản, quỹ xí nghiệp, quỹ đầu tư phát triển...để đầu t ư, mua sắm TSCĐ, kế toán tiến hành kết chuyển tăng vốn kinh doanh của đơn vị. Nợ TK 414: Quỹ phát triển kinh doanh Nợ TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh b. Trường hợp tăng do mua sắm cũ: Trường hợp này kế toán tính lại nguyên giá và ghi sổ: SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 13
  14. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 111, 112, 331, 341 Đồng thời ghi bút toán kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh như trường hợp trên. c. Trường hợp tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: Khi tài sản được đưa vào sử dụng, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của công trình đã được quyết toán duyệt y để tiến hành ghi sổ như sau: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 241: Xây dựng cơ bản dỡ dang (giá trị công trình) Tuỳ thuộc vào nguồn vốn đầu tư để xây dựng TSCĐ đó như nguồn vốn xây dựng cơ bản, quỹ phát triển sản xuất kinh doanh, quỹ doanh nghiệp.... mà kế toán tiến hành ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản quỹ doanh nghiệp như các trường hợp trên. Nếu phải đánh giá lại giá trị của công trình thì căn cứ vào kết quả đánh giá, ghi sổ phần chênh lệch tăng giá trị TSCĐ đầu tư hoàn thành như sau: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh d. Trường hợp tăng tài sản do cấp phát, biếu tặng hay được điều chuyển từ đơn vị khác, kế toán ghi sổ. Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh e. Trường hợp nhận vốn góp tham gia liên doanh của đơn vị khác bằng TSCĐ hữu hình: Trong trường hợp này TSCĐ được hội đồng liên doanh đánh giá lại theo hiện trạng thực tế, căn cứ vào kết quả đánh giá và các chi phí có liên quan (nếu có) kế toán tính nguyên giá của TSCĐ và tiến hành ghi sổ. Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh (giá trị vốn góp) Có TK 111, 112, 152: (chi phí lắp đặt chạy thư nếu có) f. Trường hợp nhận lại TSCĐ hữu hình trước đây đã góp vốn liên doanh với đơn vị khác: Căn cứ vào giá tri còn lại của TSCĐ được xác định tại thời điểm nhận. Kế toán ghi các bút toán: - Phản ánh giá TSCĐ Nhận về: Nợ TK 211: Nguyên giá (Theo giá trị còn lại hay giá thoả thuận) Có TK 128: Ghi giảm vốn gốp liên doanh ngằn hạn. SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 14
  15. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Có TK 222: Ghi giảm vốn gốp liên doanh dài hạn. - Chênh lệch giữa giá tri vốn góp với giá trị còn lại (nếu hết hạn liên doanh hoặc rút hết vốn không tham gia nửa...) Nợ TK: liên quan (111, 112, 152...) Có TK: 222, 128. g. Trường hợp nhận lại TSCĐ trước đây đem đi thế chấp, ký cược dài hạn: Trong trường hợp này kế toán ghi sổ: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 214: Hao mòn TSCĐ Có TK 244: Ký quỹ ký cược dài hạn h. Trường hợp tăng do đánh giá lại: Căn cứ vào kết quả kiểm kê đánh giá lại TSCĐ khi có quyết định của nhà nước, kế toán ghi tăng giá trị TSCĐ phần chênh lệch tăng như sau: - Phần chênh lệch tăng nguyên giá: Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ - Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có): Nợ TK 412 Có TK 214 i. Trường hợp tăng do phát hiện thừa trong kiểm k ê. Trong trường hợp này, phải xác định rõ nguyên nhân đ ể có biện pháp xử lý cụ thể. - Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là của đơn vị khác thì báo cho đơn vị chủ t ài sản đó biết, nếu không xác định được chủ tài sản đó thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên được biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý kế toán căn cứ vào tài liệu kiểm k ê hạch toán vào tài kho ản ngo ài bảng để theo dõi giữ hộ. Nếu tài sản thừa là của đơn vị do nhầm lẫn chưa được ghi sổ thì đ iều chỉnh lại sổ kế toán. Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh - Nếu TSCĐ đang sử dụng thì phải căn cứ vào nguyên giá và t ỷ lệ khấu hao để xác định giá trị hao mòn và trích bổ sung khấu hao TSCĐ vào chi phí TSCĐ 3.3.1.2 Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình: a. Giảm do nhượng bán: SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 15
  16. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đối với TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dung không có hiệu quả, doanh nghiệp cần làm đ ầy đủ mọi thủ tục, chứng từ để như ợng bán. Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán ghi các bút toán sau; - Xoá sổ TSCĐ nhượng bán. Nơ TK 2141: Giá trị hao mòn luỷ kế. Nợ TK 811: Giá trị còn lại. Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ. - Phản ánh giá nhượng bán TSCĐ. Nợ TK liên quan (111,112,131): Tổng giá thanh toán. Có TK 711: Giá nhượng bán (chưa VAT) Có TK 3331: Thuế VAT đầu ra phải nộp. - Chi phí nhượng bán khác. Nợ TK 811: Tập hợp chi phí nhượng bán. Nợ TK 1331: Thuế VAT được khấu trừ (nếu có). Có TK 331,111,112... b. Thanh lý TSCĐ: Những TSCĐ thuộc dạng thanh lý bao gồm những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được nữa, hay những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật không thích ứng với yêu cầu sản xuất mà không thể nhượng bán được nên tiến hành thanh lý. Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải ra quyết định thanh lý, cũng như lập biên bản thanh lý, gồm hai bản để lưu ban qu ản lý TSCĐ một bản và lưu phòng k ế toán một bản làm căn cứ ghi sổ. Căn cứ vào biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi các bút toán sau: - Xoá sổ TSCĐ nhượng bán. Nơ TK 2141: Giá trị hao mòn luỷ kế. Nợ TK 811: Giá trị còn lại. Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ. - Số thu hồi về thanh lý được phản ánh vào sổ Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền Nợ TK 152,153: Thu bằng nguyên vật liệu, công cụ dung cụ. Nợ TK 131, 138: Phải thu của khách hàng Có TK 711: Thu nhập về thanh lý. - Đồng thời tập hợp các khoản chi phí trong quá tr ình thanh lý. Nợ TK 811: Nơ TK 1331: Thuế VAT dược khấu trừ (nếu có) SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 16
  17. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Có TK liên quan (111,112,331,334...) c. Góp vốn tham gia liên doanh với đơn vị khác bằng TSCĐ: Trong trường hợp này TSCĐ không còn thuộc quyền quản lý của đơn vị và xem như đã thu hồi hết vốn và được theo dõi trên TK 222, giá trị của TSCĐ đem góp vốn liên doanh sẽ được hội đồng quản trị liên doanh hay các bên tham gia liên doanh đánh giá theo những tiêu thức nhất định, phần giá trị đ ược đánh giá lại đó được xác định là góp vốn liên doanh. Căn cứ vào chứng từ có liên quan đến, kế toán tiến hành ghi giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của TSCĐ và ghi tăng giá trị đầu tư góp vốn liên doanh. + Nếu đánh giá lại < giá trị còn lại: kế toán ghi Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 211: TSCĐ hữu hình + Nếu đánh giá lại > giá trị còn lại: kế toán ghi Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ Có TK 412: Chênh lệch đánh giá Có TK 211: TSCĐ hữu hình Cuối năm khi được phép cơ quan thẩm quyền và sự thống nhất của bên tham gia liên doanh thì phần chênh lệch đánh giá lại tài sản được phép ghi tăng hay giảm vốn kinh doanh theo từng trường hợp. d. Giảm TSCĐ do phát hiện thiếu trong kiểm kê: TSCĐ phát hiện thiếu trong kiểm kê phải đ ược truy cứu nguyên nhân, xác định người chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của nhà nước. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của hội đồng kiểm kê biên bản xử lý TSCĐ thiếu đã được thủ trưởng đơn vị duyệt y, hồ sơ TSCĐ, kế toán xác định chính xác nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ để làm căn cứ ghi sổ. Tuỳ thuộc vào quyết đ ịnh xử lý, kế toán phản ánh: Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ Nợ TK 138: Phải thu khác Nợ TK 411: Vốn kinh doanh Nợ TK 911: Xác định kết quả Có TK 211: TSCĐ hữu hình e. Khi có quyết định đánh giá lại TSCĐ đơn vị tiến hành kiểm kê đánh giá và xác định số chênh lệch giảm (nếu có) SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 17
  18. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kế toán tiến hành ghi sổ: Nợ TK 412: Phần chênh lệch giảm Có TK 211: Phần chênh lệch giảm. 3.3.2 TSCĐ vô hình. 3.3.2.1 Kế toán các nghiệp vụ mua sắm TSCĐ vô hình. Nợ TK 213: TSCĐ vô hình. Có TK 111: Tiền mặt. Có TK 112: Tiền gởi ngân hàng. Có TK 141: Tạm ứng. Có TK 331: Phải trả cho người bán. 3.3.2.2 Kế toán nghiệp vụ nhận vốn cổ phần, vốn liên doanh bằng TSCĐ vô hình là chi phí về lợi thế thương mại. Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình. Nợ TK 213: TSCĐ vô hình. Có TK 111, 112, 331... 3.3.2.3 Giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí hình thành trong một quá trình như chi phí thành lập. Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dỡ dang. Có TK 111: Tiền mặt. Có TK 112: Tiền gởi ngân hàng. Khi kết thúc quá tr ình đầu tư, kế toán phải tổng hợp tính toán chính xác tổng số chi phí thực tế phát sinh và ghi sổ. Nợ TK 213: TSCĐ vô hình. Có TK 241: Xây dựng cơ bản dỡ dang. - Định kỳ, căn cứ các quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, đơn vị tiến hành tính, trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng. Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung. Nợ TK 641: Chi phí bán hàng. Nợ TK 642: Chi phí quản lý. Có TK 214: Hao mòn TSCĐ vô hình 4. Kế toán khấu hao TSCĐ: 4.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ: 4.1.1 Hao mòn TSCĐ: Hao mòn TSCĐ bao gồm hai loại: SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 18
  19. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - Hao mòn hữu hình (hao mòn vật chất): Là sự giảm dần về mặt giá trị sử dụng do những tác động của những yếu tố tự nhiên độ ẩm, khí hậu, cũng như những yếu tố về lý học, cơ học, nó làm cho chất lư ợng sử dụng về các thông số kỷ thuật, chất năng giảm đi. Mức độ hao mòn hữu hình t ỷ lệ thuận với thời gian và cường độ sử dụng. - Hao mòn vô hình: Là sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng cao, khoa học công nghệ đã chế tạo ra các máy móc cùng lo ại nhưng rẻ tiền hơn hay hiện đại hơn. 4.1.2 Khấu hao TSCĐ: Khấu hao là chuyển dần giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh. Đây chính là sự tích luỹ giá tri của TSCĐ để tái tạo lại nó sau khi đào thải thanh lý. Như vậy hao mòn là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ, còn khấu hao là biện pháp chủ quan trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ, tích luỹ lại, tạo nên nguồn vố đầu tư xây dựng cơ bản. 4.2 Các phương pháp tính khấu hao: 4.2.1 Phương pháp đường thẳng: - Phương pháp tính: + Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ + Xác định mức trích khấu hao trung bình Mức khấu hao Nguyên giá Tỉ lệ khấu = × hàng năm TSCĐ hao năm Trong đó: Tỉ lệ khấu hao năm(%) 1 × 100(%) = Số năm sử dụng TSCĐ ước tính Nguyên giá TSCĐ đầu tháng × % khấu hao Mức khấu hao của = TSCĐ đầu tháng 12 Mức khấu hao hàng năm Mức trích khấu hao = hàng tháng 12 4.2.2 Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm: - Phương pháp tính: + Xác định sản lượng theo công suất thiết kế + Xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 19
  20. GVHD: Nguyễn Phùng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Xác định mức trích khấu hao của TSCĐ theo công thức dưới đây: - Mức trích khấu hao tháng: Mức trích Số lượng sản Mức trích khấu hao khấu hao phẩm sản xuất = x bình quân tính cho 1 tháng của TSCĐ đơn vị sản phẩm trong tháng - Mức trích khấu hao năm: Mức trích khấu hao Mức trích khấu hao = x 12 năm của TSCĐ t rong tháng của TSCĐ Trong đó: Nguyên giá TSCĐ Mức trích khấu hao bình = quân/1 đơn vị sản phẩm Sản lư ợng theo công suất thiết kế 4.2.3 Phương pháp khấu hao theo số dư g iảm dần có điều chỉnh - Phương pháp tính + Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ + Xác định mức trích khấu hao của TSCĐ - Mức trích khấu hao trong những năm đầu Mức khấu hao hàng năm Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu hao = x của TSCĐ TSCĐ nhanh Trong đó: Tỷ lệ khấu hao Tỷ lệ khấu haoTSCĐ theo Hệ số điều = x phương pháp đường thẳng chỉnh nhanh ( %) Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo 1 = × 100(%) phương pháp đường thẳng Thời gian sử dụng Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định như sau: Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm (t≤4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm (4 năm 6 năm) 2,5 Những năm cuối khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nhỏ hơn hoặc bằng mức khấu hao tính bằng bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng còn lại. - Mức trích khấu hao hàng tháng: Nguyên giá TSCĐ Mức trích khấu hao hàng = tháng của TSCĐ Thời gian sử dụng × 12 4.3 Hạch toán khấu hao TSCĐ: - Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu t ư, ghi: Nợ TK 627, 641, 642 : Tăng chi phí sản xuất kinh doanh SVTH: Ngô Đình Phong -Lớp 29k6.4 ĐN Trang: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2