intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Hệ thống cung cấp điện

Chia sẻ: Phan Long Bien | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:93

103
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, tạo ra những tiền đề cơ bản để bước vào thời kỳ mới, thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Với hoàn cảnh ấy nghành điện đóng một vai trò then chốt, là đầu vào không thể thiếu của nhiều nghành sản xuất công nghiệp. Nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng về số lượng mà ngày càng đòi hỏi chất lượng, độ tin cậy và an...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Hệ thống cung cấp điện

  1. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đã đạt được nhi ều thành tựu to lớn, tạo ra những tiền đề cơ bản để bước vào thời kỳ mới, th ời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Với hoàn cảnh ấy nghành đi ện đóng m ột vai trò then chốt, là đầu vào không thể thiếu của nhiều nghành s ản xu ất công nghiệp. Nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng về số lượng mà ngày càng đòi hỏi chất lượng, độ tin cậy và an toàn cao của hệ th ống cung cấp đi ện. Thi ết kế cung cấp điện cho các phụ tải điện là vấn đề không h ề đơn gi ản, đòi h ỏi ở người thiết kế nhiều yếu tố với mục đích cuối cùng là đảm bảo các yêu c ầu k ỹ thuật với giá thành phù hợp nhất có thể. Đồ án môn học Cung Cấp Điện là một b ước làm quen c ủa sinh viên nghành hệ thống điện về lĩnh vực thíêt kế cấp điện trong đó thiết kế cấp điện cho chung cư cao tầng là một đề tài khá mới có nhiều vấn đề phức tạp. Trong những năm học tập ở trường cũng như trong thời gian thực hi ện đ ề tài tốt nghiệp em luôn nhận được sự dạy bảo, giúp đỡ tận tình của các Th ầy, các Cô trong bộ môn Hệ thống điện, đặc biệt là sự h ướng dẫn của TS. Trần Quang Khánh đã giúp em hoàn thành bản đồ án. ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 1
  2. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Mặc dù đã rất cố gắng, song do hạn ch ế về kiến th ức nên ch ắc ch ắn b ản đồ án môn học của em còn nhiều khiếm khuyết, em rất mong được s ự ch ỉ bảo của các Thầy, các Cô. Em xin chân thành cảm ơn T.S Trần Quang Khánh và các thầy, các cô trong bộ môn Hệ thống điện. Sinh viên thực hiên ̣ Phạm Quang Mậu ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 2
  3. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ PHẦN NỘI DUNG A.ĐỀ BÀI Thiết kế cung cấp điện cho một chung cư thuộc khu vực nội thành của một thành phố lớn.Chung cư có N tầng.Mỗi tầng có nh căn hộ,công suất trung bình tiêu thụ mỗi hộ có diện tích 70 m2 là p0,kW/hộ.Chiều cao trung bình của mỗi tầng là H,m Chiếu sáng ngoài trời với tổng chiều dài bằng năm lần chiều cao của toà nhà,suất công suất chiếu sáng là:p0cs2=0,03 kW/m.Khoảng cách từ đầu nguồn đấu điện đến tường của toà nhà là L(mét). -Toàn bộ chung cư có ntm thang máy gồm hai loại nhỏ và lớn,công suất mỗi thang máy với hệ số tiếp điện là ε = 0,6 ;hệ số cos ϕ = 0,65. Thời gian sử dụng công suất cực đại là TM h/năm. -Hệ thống máy bơm bao gồm: +Bơm sinh hoạt +Bơm thoát nước +Bơm cứu hoả +Bơm bể bơi Thời gian mất điện trung bình trong năm là tf=24h ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 3
  4. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Suất thiệt hại do mất điện là: gth=4500 đ Chu kỳ thiết kế là 7 năm .Phụ tải gia tăng theo hàm tuyến tính Pt = P0[1+a(t- t0)] với suất tăng trung bình hàng năm là a=4,5% Hệ số chiết khấu i =0,1 Giá thành tổn thất điện năng : c∆=1800 đ/kWh Giá mua điện gm =1000đ/kWh;Giá bán điện gb =1500 đ/kWh. Các số liệu khác được lấy trong phụ lục hoặc sổ tay thiết kế cung cấp điện. Bảng số liệu thiết kế cho chung cư: Họ Tên Tên đệm số Thoát Cứu H, TM, L, 70 100 120 Nhỏ Lớn Cấp nước sinh Bể tầng nước hoả m h m hoạt bơi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 2x16+3x5,6 16 4 2 2 2x5,5 16 2.5,5 2x4,5 20 3,9 4450 110 B.NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 4
  5. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ CHƯƠNG I TÍNH TOÁN NHU CẦU PHỤ TẢI 1.Lý luận chung Phụ tải của các khu chung cư bao gồm hai thành phần cơ bản là phụ tải sinh hoạt (bao gồm cả chiếu sáng) và phụ tải động lực. Phụ tải sinh ho ạt thường chiếm tỷ phần lớn hơn so với phụ tải động lực. Phụ tải sinh hoạt phụ thuộc vào mức độ trang bị các thiết bị gia dụng, phụ tải của các căn hộ được phân thành các loại: loại có trang bị cao, lo ại trung bình và loại trang bị thấp.Phụ tải sinh hoạt trong khu chung cư được xác đ ịnh theo biểu thức: N Psh = kcc k đt P0 ∑ ni k hi i =1 Trong đó: P0 – suất tiêu thụ trung bình của mỗi căn hộ, xác định theo bảng 10.pl, kW/h ộ (phụ lục); N – số nhóm căn hộ có cùng diện tích; ni – số lượng căn hộ loại i (có diện tích như nhau); khi –hệ số hiệu chỉnh đối với căn hộ loại i có diện tích trên giá tr ị tiêu chu ẩn Ftc (tăng thêm 1% cho mỗi m2 quá tiêu chuẩn): khi= 1+(Fi-Ftc).0,01 ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 5
  6. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Fi – diện tích của căn hộ loại i, m2; kcc – hệ số tính đến phụ tải dịch vụ và chiếu sáng chung (lấy bằng kcc=1,05); kđt – hệ số đồng thời, phụ thuộc vào số căn hộ, lấy theo bảng 1.pl Phụ tải động lực trong các khu chung cư bao gồm ph ụ tải của các thi ết b ị dịch vụ và vệ sinh kỹ thuật như thang máy, máy bơm nước, máy qu ạt, thông thoáng v.v. Phụ tải tính toán của các thiết bị động lực của khu chung cư được xác định theo biểu thức: Pđl = knc.dl(Рtm∑. + Pvs.kt) , Trong đó: Pđl – công suất tính toán của phụ tải động lực, kW; knc.dl – hệ số nhu cầu của phụ tải động lực, thường lấy bằng 0,9; Ptm∑ - công suất tính toán của các thang máy; Pvs.kt – công suất tính toán của các thiết bị vệ sinh-kỹ thuật. Công suất tính toán của các thang máy Ptm ∑ , xác định theo biểu thức: nct PtmΣ = knc.tm ∑ Ptmi 1 Trong đó: knc.tm – hệ số nhu cầu của thang máy, xác định theo bảng 2.pl; пct – số lượng thang máy; Рtmi – công suất của thang máy thứ i, kW. ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 6
  7. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Do thang máy làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại, nên công suất của chúng cần phải quy về chế độ làm việc dài hạn theo biểu thức: Ptm = Pn.tm ε Trong đó: Pn.tm – công suất định mức của động cơ thang máy, kW; ε - hệ số tiếp điện của thang máy. Công suất tính toán của các thiết bị vệ sinh-kỹ thuật (động cơ b ơm n ước, máy quạt và các thiết bị khác) được xác định theo biểu thức: nvs Pvs.kt = k nc.vs ∑ Pn.vsi 1 Hệ số knc.vs – hệ số nhu cầu của các thiết bị vệ sinh kỹ thuật, được xác định theo bảng 3.pl. Phụ tải tính toán của toàn bộ toà nhà được xác định bằng cách tổng hợp các thành phần phụ tải có xét đến tính chất của các loại phụ tải .Trong trường hợp chung, để đơn giản, phụ tải tính toán của tòa nhà có th ể được xác đ ịnh theo biểu thức: Pch = Psh + ktM Pdl kW Trong đó: Psh – phụ tải sinh hoạt của các hộ gia đình trong chung cư; Pdl – phụ tải động lực; ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 7
  8. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ ktM – hệ số tham gia vào cực đại của phụ tải động lực (có th ể lấy trong khoảng 0,8÷ 0,9). Tuy nhiên để tính toán phụ tải một cách chính xác nh ất ta ch ọn ph ương pháp số gia để tổng hợp phụ tải cho chung cư. + Phương pháp số gia Phương pháp số gia được áp dụng thuận tiện khi các nhóm ph ụ t ải có các tính chất khác nhau. Bảng số gia được xây dựng trên cơ sở phân tích, tính toán của hệ số đồng thời và hệ số sử dụng (cho sẵn trong các sổ tay thiết kế). Phụ tải tổng hợp của 2 nhóm được xác định bằng cách cộng giá trị của phụ tải lớn với số gia của phụ tải bé. P1-2 = Pmax + ∆Pi PΣ = P1 + ∆P2 nếu P1 > P2 PΣ = P2 + ∆P1 nếu P1< P2 P1 + k 2 P2 khi P > P2 PΣ = 1 P2 + k1 P 1 khi P1 < P2 Hệ số ki được xác định: Pi 0, 04 ki = ( ) − 0,41 ; đối với mạng điện hạ áp 5 P ki = ( i )0, 04 − 0,38 ; đối với mạng điện cao áp 5 2.Phụ tải sinh hoạt ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 8
  9. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Tổng số căn hộ Nhộ=N.nh=16.(4 +2 + 2)=128 hộ; Theo bảng 10.pl (Giáo trình Hệ Thống cung cấp điện - TS Trần Quang Khánh) ứng với nội thành thành phố lớn ,suất tiêu thị trung bình của hộ gia đình sử dụng bếp gas là P0 =1,83 kW/hộ; Xác định phụ tải sinh hoạt của toà nhà chung cư : N Psh= kcs.kdt.P0. ∑ ni .k hi = kcs.kdt.P0.(n1.kh1+n2.kh2+n3.kh3) i =1 Psh=1,05.0,33.1,83.(32.1+ 16.1,3+ 16.1,5) = 48,7 kW Ứng với số hộ Nhộ=128 hộ, hệ số kđt=0,33 (bảng 1.pl); n1- số căn hộ có diện tích 70 m2 là 16.4=64 hộ; n2- số căn hộ có diện tích 100 m2 là 16.2=32 hộ; n3- số căn hộ có diện tích 120 m2 là 16.2=32 hộ; Trong đó kh1,kh2,kh3 lần lượt là các hệ số hiệu chỉnh đối với các căn hộ diện tích trên 70 m2 tăng thêm 1% cho mỗi m2 đối với căn hộ dùng bếp điện. kcs - hệ số tính đến phụ tải chiếu sáng chung trong tòa nhà (lấy bằng 5%, tức kcs=1,05). kh1=1 kh2=1+(100-70).0,01= 1,3; ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 9
  10. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ kh3=1+(120-70).0,01=1,5; Tính phụ tải riêng cho mỗi tầng Công suất tính toán của mỗi tầng N Ptang = kcs.kdt.P0. ∑ ni .k hi = 1,83.1,05.0,5(4.1+2.1,3+2.1,5) = 9,2 kW i =1 Hệ số đồng thời ứng với 8 hộ kđt = 0,5(bảng 1.pl[1]); Hệ số công suất cosφsh = 0,96 (tgφ = 0,29) (bảng 9.pl[1]) Qtang = Ptang.tgφsh = 0,29.9,2 = 2,67 kVAr 3.Phụ tải động lực • Phụ tải thang máy: Trước hết cần quy giá trị công suất của các thang máy về chế độ làm việc dài hạn Thang máy có công suất nhỏ: Ptm1=Pn.tm1. ε =5,5. 0,6 =4,26 kW Thang máy có công suất lớn: Ptm2=Pn.tm2. ε =16. 0,6 =12,39 kW ⇒ Ρtm ∑ = knc.tm. ∑ Ρtmi =1.( 2.4,26+12,39)=20,91kW Hệ số knc.tm xác định theo bảng 2.pl [1]: ứng với 3 thang máy nhà 16 tầng là knc.tm= 1. ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 10
  11. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ • Phụ tải tính toán của trạm bơm: +Phụ tải trạm bơm được coi là thuộc nhóm phụ tải vệ sinh kỹ thuật. +Phụ tải trạm bơm có 16 máy bơm chia làm 4 nhóm : Ta lần lượt tính phụ tải cho 4 nhóm này như sau Nhóm 1: Cấp nước sinh hoạt Pbơm1 = knc1. ∑ Pi.ni = 0,8.(2.16 +3.5,6) = 39,04 kW (Hệ số nhu cầu của 5 máy lấy bằng 0,8 bảng 3.pl [1]) Nhóm 2 : Thoát nước Pbơm2 = knc2. ∑ Pi.ni = 1.(2.5,5)=11 kW (Hệ số nhu cầu của 2 máy lấy bằng 1 bảng 3.pl[1]) Nhóm 3 : Bể bơi Pbơm3 = knc3. ∑ Pi.ni = 1.2.4,5 = 9 kW (Hệ số nhu cầu của 2 máy lấy bằng 1 bảng 3.pl [1]) Nhóm 4 : Cứu hỏa ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 11
  12. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Pbơm4 = knc4. ∑ Pi.ni = 1.20 =20 kW (Hệ số nhu cầu của 1 máy lấy bằng 1 bảng 3.pl [1]) Ta có bảng tổng hợp phụ tải động lực: Nhóm knc Số máy x công suất Pbơmi ,kW Nước sinh hoạt 0,8 2x16 +3x5,6 39,04 Thoát nước 1 2x5,5 11 Bể bơi 1 2x4,5 9 Cứu Hoả 1 20 20 Tổng 79,04 Tổng hợp 4 nhóm này ta có phụ tải của trạm bơm Pbơm = knc. ∑P bom = 0,85.79,04 = 67,18 kW Ta tổng hợp phụ tải trạm bơm và thang máy bằng phương pháp số gia Vì Pbơm > Ρtm ∑ và mạng điện đang xét là mạng hạ áp Vậy nên phụ tải động lực:  Ptm ∑  0, 04   20,91 0,04  Pđl = Pbơm+     − 0,41.Ptm ∑ =67,18 +  ÷ − 0, 41 .20,91  5      5     Pđl =80,75 kW 4.Phụ tải chiếu sáng ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 12
  13. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Tổng chiều dài mạch chiếu sáng ngoài trời Lcs2=5.16.3,9=312 m Công suất chiếu sáng ngoài trời Pcs2=p0cs2.Lcs2=0,03.312= 9,36 kW. 5.Tổng hợp phụ tải +Tổng hợp phụ tải phụ tải sinh hoạt và chiếu sáng bằng phương pháp số gia: Ta có Psh =48,7 kW > Pcs2 = 9,36 kW  PCS 2  0, 04   9,36 0,04  Vậy P∑1 =∆Psh&cs= Psh +   − 0,41.PCS 2 = 48,7 +  ÷ − 0, 41 .9,36  5      5     P∑1 =∆Psh&cs =54,46 kW Công suất tính toán của toà nhà chung cư:  P∑ 1  0, 04   54, 46 0,04   Ptt = Pđl +    − 0,41.P∑ 1 = 80,75 +  ÷ − 0, 41 .54, 46  5      5     Ptt = 118,34 kW. Công suất và hệ số công suất của các nhóm phụ tải cho trong bảng sau: ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 13
  14. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Nhóm phụ tải Thang máy Bơm Sinh hoạt Chiếu sáng Công suất ,kW 20,91 67,18 48,7 9,36 Hệ số công suất 0,65 0,73 0,96 1 Hệ số công suất của phụ tải sinh hoạt và máy bơm nước công nghiệp,của hộ gia đình có sử dụng bếp gas lần lượt tra bảng 9.pl [1] và 13.pl[1],hệ số công suất của phụ tải chiếu sáng lấy bằng 1. Hệ số công suất của nhóm phụ tải động lực cos ϕ dl = ∑ P . cos ϕ idl idl = 20,91.0, 65 + 67,18.0, 73 = 0,73 ∑P idl 20,91 + 67,18 Hệ số công suất tổng hợp của chung cư cos ϕ ∑ = ∑ P . cos ϕ i i = 48, 7.0,96 + 0, 73.80, 75 + 9,36.1 = 0,85 ∑P i 48, 7 + 80, 75 + 9,36 Vậy công suất biểu kiến là Ptt 118,34 S = cos ϕ = 0,85 = 139,22 kVA. ∑ Q = S 2 − P 2 = 139, 22 2 −118,342 = 73,34 kVAr ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 14
  15. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Nhận xét: Đối với chung cư phụ tải sinh hoạt thường chiếm tỷ ph ần lớn hơn so với phụ tải động lực nhưng với số liệu của đề bài, phụ tải động lực gồm nhiều máy bơm nước có công suất lớn nên ta thấy phụ tải động lực lại chiếm phần lớn hơn nên điều này là hoàn toàn hợp lý. ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 15
  16. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN VÀ TIẾT DIỆN DÂY DẪN I.Chọn vị trí đặt trạm biến áp Như đã biết,vị trí của trạm biến áp cần phải đặt tại trung tâm ph ụ tải, tuy nhiên không phải bao giờ ta cũng có thể đạt được điều đó,vì những lý do v ề kiến trúc, thẩm mỹ và điều kiện môi trường.Đối với toà nhà đang thi ết k ế cao 24 tầng là toà nhà có độ cao lớn với mật độ ph ụ tải cao, vi ệc đ ặt máy bi ến áp ở bên ngoài sẽ gây tốn kém,bởi vậy ta chọn phương án đặt trạm biến áp ở tầng hầm bên trong tòa nhà. Đây là phương án gần đây được áp dụng nhi ều,ta c ần đặc biệt lưu ý đến hệ thống thông thoáng và điều kiện làm mát c ủa tr ạm đ ể trạm đáp ứng nhu cầu cấp điện cho chung cư. II.Chọn sơ đồ cung cấp điện 1.Sơ đồ mạng điện bên ngoài Sơ đồ lưới điện phân phối cho chung cư phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: cấp điện áp, mật độ phụ tải, yêu cầu về độ tin cậy, tính kinh t ế, yêu c ầu v ề ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 16
  17. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ tính đơn giản, yêu cầu về tính hiện đại v.v. Các s ơ đ ồ m ạng đi ện ngoài tr ời được xây dựng để cấp điện đến các tủ phân phối đầu vào của tòa nhà. Trong tủ phân phối đầu tòa nhà chung cư có trang bị các thi ết b ị đóng c ắt, điều khiển, bảo vệ, đo đếm. Sơ đồ mạch điện của tủ phân ph ối ph ụ thuộc vào sơ đồ cấp điện ngoài trời, số tầng của tòa nhà, sự hiện diện của c ửa hàng, văn phòng, công sở, số lượng thiết bị động lực và yêu cầu về độ tin cậy cung cấp điện. Phụ thuộc vào những yếu tố trên tòa nhà chung cư có thể có một, hai, ba hoặc nhiều tủ phân phối. Việc lựa chọn và xây dựng sơ đồ mạng điện phụ thuộc rất nhi ều vào s ự liên hệ tương hỗ giữa các phần tử mạng điện kể cả vị trí của các trạm bi ến áp, chiều dài và tiết diện dây dẫn Khi lựa chọn sơ đồ cung cấp điện cho chung c ư các phụ tải thang máy,chiếu sáng sự cố, cứu hỏa v.v. được coi là ph ụ t ải lo ại I có độ tin cậy cung cấp điện cao. Sơ đồ cuối cùng được chấp nh ận trên c ơ s ở so sánh kinh tế - kỹ thuật giữa các phương án. Dưới đây ta so sánh hai sơ đồ đơn giản để lựa chọn sơ đồ mạng điện bên ngoài cho chung cư. + Phương án 1 Dùng sơ đồ đường trục mạch vòng cải tiến có mạch dự phòng là phương án đơn giản có sơ đồ như hình sau : ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 17
  18. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ N01 N02 N03 N04 3 3 3 3 1 2 Hình1. Sơ đồ mạch vòng cung cấp điện cho tòa nhà với nguồn dự phòng qua các bộ chuyển mạch 1, 2 – đường dây cung cấp; 3 – tủ phân phối với cơ cấu chuyển mạch + Phương án 2 Dùng sơ đồ loại hình tia có tự động đóng dự phòng ở tủ phân phối đầu vào ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 18
  19. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ 7 8 9 6 TĐDP 5 3 4 4 1 2 Hình 2. Sơ đồ mạng điện cung cấp cho tòa nhà 1, 2 – đường dây cung cấp chính; 3 – cơ cấu chuyển mạch; 4, 5 – cầu dao; thanh cái phân phối điện cho các căn hộ, chiếu sáng chung); 7 – thanh cái phân phối điện cho các thang máy, chiếu sáng sự cố, cơ cấu cứu hỏa; 8,9 – tiếp điểm động lực của côntactơ tự động đóng dự phòng. ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 19
  20. ĐỒ AN CUNG CÂP ĐIỆN ́ ́ ̀ GVHD:TS.TRÂN QUANG KHANH́ Ở chế độ bình thường phụ tải mắc trên thanh cái 6 được cung cấp bởi đường dây 1. Khi xẩy ra sự cố trên đường dây 1, các ph ụ tải này s ẽ cung c ấp t ừ nguồn dự phòng đường dây 2 với sự trợ giúp của cơ cấu chuyển mạch 3. Khi xẩy ra sự cố trên đường dây 2, thì phụ tải mắc trên thanh cái 7 sẽ được ph ục hồi nguồn cung cấp tự động do cơ cấu tự động đóng dự phòng (TĐDP) th ực hiện. + So sánh hai phương án Ta thấy phương án 2 thoả mãn về mặt kỹ thuật,có tính linh hoạt cao.Phương án 1 tuy đơn giản nhưng lại có nhược điểm cơ bản là làm phức tạp cho tủ phân phối đầu vào của các tòa nhà. Mỗi tủ phân phối phải có tới bốn đầu ra, mà đôi khi các đoạn cáp này cũng có chiều dài đáng kể, nên làm tăng v ốn đầu tư của mạng điện. Vì những lý do trên nên phương án 2 được chọn làm phương án tối ưu. 2.Sơ đồ mạng điện bên trong chung cư Ta so sánh hai phương án về kinh tế và kỹ thuật để cấp điện cho mạng lưới điện bên trong chung cư. ̣ ̣ SVTH: PHAM QUANG MÂU Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2