intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài “Hoạch toán nghiêp vụ tiêu thụ sản phẩm tại Công ty THHH TM & DV Phúc Phú”

Chia sẻ: Le Dinh Hong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:39

402
lượt xem
218
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài “hoạch toán nghiêp vụ tiêu thụ sản phẩm tại công ty thhh tm & dv phúc phú”', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài “Hoạch toán nghiêp vụ tiêu thụ sản phẩm tại Công ty THHH TM & DV Phúc Phú”

  1. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 ---------- Đề Tài: Hoạch toán nghiêp vụ tiêu thụ sản phẩm tại Công ty THHH TM & DV Phúc Phú SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 1
  2. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 4 1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú .... 4 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú ........................... 5 1.2.1 Chức năng ............................................................................................................ 5 1.2.2 Nhiệm vụ .............................................................................................................. 6 1.3 Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú .................................................................................................................... 6 1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................... 6 1.3.2 Tổ chức công tác kế toán ..................................................................................... 9 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây: . 11 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 13 2.1 Kế toán quá trình bán hàng .................................................................................... 13 2.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 13 2.1.2 Phương thức bán hàng ...................................................................................... 13 2.1.3 Thời điểm ghi chép hàng hóa ............................................................................ 14 2.1.4 Xác đinh doanh thu ........................................................................................... 14 2.2 Phương pháp kế toán............................................................................................... 15 2.2.1 Chứng từ ban đầu .............................................................................................. 15 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 41 3.1 Đánh giá về công tác kế toán mua bán sản phẩm hàng hóa tại Công Ty TNHH TM & DV Phúc Phú ...................................................................................................... 41 3.1.1 Ưu điểm ....................................................................................................... 41 3.1.2 Nhược điểm ........................................................................................................ 41 3.2 Biện pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH TM & DV Phúc Phú ......................................................................................................................................... 41 KẾT LUẬN......................................................................................................................... 43 SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 2
  3. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hàng hóa ở nước ta đang vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự chi phối và quản lý của nhà nước, và triển vọng hòa nhập, phát triển với nền kinh tế chung trên thế giới. Khi nền kinh tế phát triển thì sẽ tạo nền tảng cho các hoạt động kinh doanh thương mại phát triển. Vì vậy những nhà kinh doanh phải chủ động sáng tạo ra những sản phẩm khác mang tính thay thế. Ngoài ra hoạt động kinh doanh thương mại hàng hóa cũng phải thường xuyên đổi mới để phù hợp với tính cung cầu của thị trường hàng hóa tự do cạnh tranh. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân phối và tiêu thụ sản phẩm nên em đã mạnh dạn chọn đề tài : “Hoạch toán nghiêp vụ tiêu thụ sản phẩm tại Công ty THHH TM & DV Phúc Phú” để làm đề tài thực tập giáo trình. Đề tài được chia làm ba chương: Chương 1: Đặc điểm tình hình chung tại Công ty THHH TM & DV Phúc Phú Chương 2: Nội dung hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa tại Công ty THHH TM & DV Phúc Phú. Chương 3: Phần kết luận. Để hoàn thành báo cáo thực tập này em đã cố gắng vận dụng những kiến thức học ở nhà trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Mỹ Trang và các cô chú trong Công ty THHH TM & DV Phúc Phú đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt cho em. Song do thời gian có hạn và kiến thức vẫn còn ít, do đó báo cáo này không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp phê bình của quý thầy cô và các bạn. Người thực hiện Hoàng Ngọc Tuấn SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 3
  4. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC PHÚ 1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú - Công ty TNHH TM & DV Phúc Phú là một đơn vị doanh nghiệp ngoài quốc doanh chuyên kinh doanh dịch vụ thương mại về bánh kẹo Kinh Đô. Tiền thân của đơn vị là một đơn vị có quy mô vừa và nhỏ, do nắm bắt được xu thế hội nhập và phát triển nền kinh tế chung trên thị trường sản xuất hàng hóa nói chung và thị trường thương mại nói riêng công ty đã chuyển đổi loại hình hoạt động của doanh nghiệp từ một doanh nghiệp tư nhân nhỏ thành Công ty TNHH có từ hai thành viên trở lên với quy mô lớn hơn và được phòng đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch đầu tư và phát triển Thừa Thiên Huế cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: 3102000429 + Tên gọi của doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại và Dịch Vụ Phúc Phú + Tên giao dịch: Công ty TNHH TM & DV Phúc Phú + Có trụ sở tại: 51 Chu Văn An- phường Phú Hội – Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế + Mã số thuế: 3300381256 + Tài khoản số: 710B- 05454, tại Ngân hàng Công Thương Huế + Số điện thoại: 0543.832.539 Fax: 0543.832.539 + Email: Phucphu@pmail.vnn.vn + Vốn điều lệ: 520.000.000 ĐVN + Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH (có từ hai thành viên trở lên ) Hoạt động chủ yếu của công ty là thương mại, công ty kinh doanh các mặt hàng sản xuất trong nước mà chủ yếu là bánh kẹo Kinh Đô. Ba yếu tố cơ bản trong hoạt động thương mại của công ty nói riêng và của các doanh nghiệp khác trên địa bàn Thừa Thiên Huế nói chung đó là: lao động, vốn, và máy móc thiết bị kết hợp với nhau theo những phương án kinh tế kỹ thuật. Để thấy SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 4
  5. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 được đặc điểm của từng yếu tố này tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của công ty ta xem xét cụ thể từng yếu tố sau: - Về nguồn vốn: Vốn là điểu kiện tiên quyết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên sử dụng, bảo tồn và phát triển vốn sao cho có hiệu quả là nhiệm vụ hàng đầu của công ty. - Về máy móc thiết bị: Máy móc thiết bị chủ yếu là các máy móc hoạt động trong văn phòng ví dụ như là: máy vi tính, máy fax, máy in, và máy điện thoại, …, chiểm tỷ trọng lớn trong tổng TSCĐ của công ty. Ngoài ra công ty còn có 01 (một) chiếc xe vận hành hàng hóa trong thành phố Huế trị giá 80 triệu đồng và được theo dõi vào sổ TSCĐ của công ty, hoạch toán tăng TSCĐ khi mua xe về tại doanh nghiệp và kế toán TSCĐ đã chọn phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điểu chỉnh là phương pháp xác định giá trị TSCĐ của công ty. - Về lao động: Lao động là nguồn tài sản vô cùng quý giá của DN. Việc đánh giá lao động thông qua lao động chuyên môn của từng cá nhân để bố trí công việc cho phù hợp trong công ty là vô cùng quan trọng đối với công ty TNHH Phúc Phú nói riêng và của các doanh nghiệp đang hoạt động trong địa bàn Thừa Thiên Huế nói chung. Bảng 1.1 Trích bảng lao động trực tiếp của công ty Số lượng Tỷ lệ Bộ phận Trình độ ( Người ) (%) Tổng số lao động trong Đại học, Trung 25 100 THPT công ty cao đẳng cấp Giám đốc 01 4 01 0 0 Tài vụ, kế toán 06 24 04 02 0 Kinh doanh 18 72 10 06 02 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú 1.2.1 Chức năng - Tổ chức hoạt động kinh doanh - Tìm đối tác và khách hàng để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 5
  6. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 Điều hành và tổ chức bộ máy quản lý một cách hợp lý nhằm đem lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt đông kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh đó có kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên ở từng bộ phận trong công ty. 1.2.2 Nhiệm vụ - Tổ chức thi hành cũng cố và hoàn thiện chế độ hoạch toán kinh tế doanh nghiệp theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý. - Tổ chức cải tiến quản lý và xây dựng phương án tiêu thụ hàng hóa cho thích hợp. - Chấp nhận chế độ quản lý và kỷ luật lao đông, chế độ tiền lương, thưởng và chính sách đối với người lao động. - Thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước dưới dạng nộp các khoản thuế và các lệ phí khác. 1.3 Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH TM & DV Phúc Phú 1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 6
  7. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI VỤ KẾ HOẠCH PHÒNG KINH DOANH BỘ BỘ BỘ BỘ NHÂN BỘ ĐỘI XE PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN VIÊN PHẬN VẬN KẾ KHO VĂN KẾ THỊ BÁN CHUYỂN TOÁN QUỸ THƯ HOẠCH TRƯỜNG HÀNG Sơ đồ 1.1 : TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CUA CÔNG TY Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp Quan hệ chức năng + Nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty  Giám đốc: là người chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc trực tiếp quản lý công tác tổ chức tài chính của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số vốn đã bỏ ra.  Phó giám đốc: là người chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, có quyền hạn quyết định trong phạm vi trách nhiệm của mình giúp giám đốc kiểm tra, kiểm soát kinh tế trong công ty.  Phòng tài vụ kế hoạch: chịu sự chỉ đạo trực tiếp về hành chính của giám đốc, tổ chức thi hành củng cố và hoàn thiện chế độ kế toán kinh tế doanh nghiệp theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý. SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 7
  8. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5  Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ phân tích đánh giá thị trường, điều hành khâu mua bán sản phẩm hàng hóa trong công ty, tham mưu cho giám đốc về chế độ giá cả và tình hình biến động trên thị trường của sản phẩm hàng hóa.  Bộ phận kế toán: tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực hoạt động tài chính, hoạch toán, kế toán phân tích xây dựng kế hoạch khấu hao TSCĐ, định mức vốn lao động và cân đối thu chi tài chính. Tham gia bảo vệ kế hoạch sản xuất, tài chính hàng năm, trước công ty chịu trách nhiệm giải quyết vốn, đáp ứng các khoản chi phí sản xuất kinh doanh, phản ánh một cách đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của tài sản. Cung cấp thông tin kịp thời phục vụ đắc lực cho giám đốc trong việc ra quyết định tổ chức, thực hiện kế hoạch, cũng như đề ra phương hướng phát huy năng lực sản xuất, đồng thời giải quyết đầy đủ các quyền lợi cho cán bộ công nhân viên như: tiền lương, tai nạn, sinh đẻ, … đã được lãnh đạo duyệt, phòng kế toán cần có trách nhiệm lập quyết toán định kỳ.  Bộ phận kho quỹ: có nhiệm vụ bảo quản tiền, vật tư tài sản trong công ty, đồng thời phải luôn đối chiếu các số liệu, sổ sách có liên quan với phòng kế toán và phòng kinh doanh.  Bộ phận văn thư: tiếp nhận công văn, soạn thảo văn bản trong kinh doanh và đối với Nhà nước, đồng thời bảo quản hồ sơ văn thư lưu trữ trong công ty.  Bộ phận kế hoạch: tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, nghiên cứu cải tiến tổ chức kinh doanh, cải tiến quản lý và xây dựng phương án tiêu thụ thích hợp.  Nhân viên thị trường: chuyên khai thác thị trường, tiếp thị giới thiệu sản phẩm hàng hóa với từng khách hàng, nắm bắt thông tin kịp thời để hoạch toán giá cả phù hợp nhằm tiêu thụ hàng hóa nhanh.  Bộ phận bán hàng: có nhiệm vụ đẩy nhanh tiến độ bán hàng, luôn nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng nhằm đạt doanh thu cao hơn và thu nhiều lợi nhuận về cho công ty.  Đội xe vận chuyển hàng hóa: có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa bảo đảm nhanh, kịp thời theo yêu cầu của công việc và của khách hàng. SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 8
  9. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 1.3.2 Tổ chức công tác kế toán - Để đảm bảo sự tập trung thông nhất đối với công tác kế toán trên cơ sở thông tin kinh tế do kế toán cung cấp thuận tiện cho việc áp dụng phương pháp hoạch toán tiên tiến, gọn nhẹ nhưng vẫn đạt hiệu quả cao nên công ty đã vận dụng hình thức tổ chức kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán trong công ty. KẾ TOÁN TRƯỞNG BỘ PHẬN NHÂN VIÊN KẾ TOÁN BỘ PHẬN KHO QUỸ KẾ KẾ TOÁN KẾ KẾ TOÁN TOÁN VẬT TƯ TOÁN TSCĐ & THỦ THỦ BẰNG HÀNG THANH CCỤ LAO KHO QUỸ TIỀN HÓA TOÁN ĐỘNG Sơ đồ 1.3 : Tổ chức công tác kế toán tại công ty. Ghi chú: Quan hệ trực tiếp chức năng Quan hệ phối hợp + Nhiệm vụ của từng bộ phận:  Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Điều hành bộ máy kế toán, giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán thống kê, đồng thời kiểm tra, kiểm soát kinh tế ở công ty.  Bộ phận kế toán bao gồm: Kế toán vốn bằng tiền: Thường xuyên theo dõi và ghi chép các chứng từ hằng ngày có liên quan (như: thu, chi tài chính). Kế toán vật tư hàng hóa: theo dõi quá trình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hóa, tính giá thực tế mua vào của hàng hóa vật tư mua và nhập kho. SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 9
  10. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5  Kế toán thanh toán: Giám sát tình hình công nợ phải thu, phải trả đầy đủ kịp thời tiền bán hàng và mua hàng. Đồng thời thực hiện chế độ tiền lương, thưởng và chính sách đối với người lao động.  Kế toán TSCĐ & công cụ lao động: Theo dõi tình hình tăng, giảm chế độ khấu hao theo hiện hành của TSCĐ và công cụ lao động để có kế hoạch bảo vệ và sữa chữa, nâng cấp kịp thời.  Bộ phận kho quỹ: - Thủ kho: chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa trong kho, kiểm nghiệm, kiểm nhận trước khi nhập vào kho theo trật tự nhất định, mỗi loại hàng có phương pháp bảo quản thích hợp. - Thủ quỹ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản vật tư tiền vốn, và thực hiện tình hình thu, chi tiền mặt dưới sự điều hành của chủ tài khoản. 1.3.3 Tổ chức hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán được áp dụng là: Chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ TIỀN GỬI BẢNG KÊ SỔ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG CHỨNG TỪ CHI TIẾT CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ ĐĂNG KÝ BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GHI SỔ CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.4: Hình thức sổ kế toán tại công ty SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 10
  11. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 Trình tự ghi chép: - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào bảng kê chứng từ ghi sổ. - Đối với các chứng từ thu, chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng vào sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàng. - Đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan định kỳ tổng hợp số liệu trên bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ để ghi vào số cái. - Cuối tháng tính tổng nợ phát sinh và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng tổng hợp cân đối số phát sinh, tổng hợp số liệu của sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó đối chiếu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái. Cuối cùng số liệu trên bảng tổng hợp hoặc sổ cái được lập theo báo cáo tài chính. 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây: + Ở bất kỳ một thời điểm kinh doanh nào, mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp cũng phải có lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh hiệu quả kinh doanh, đánh giá cả quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp. + Tuy nhiên không phải chỉ vì kiếm lãi mà các nhà doanh nghệp quên đi phần trách nhiệm của mình đó là: các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước. + Để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta có thể căn cứ vào bảng chỉ tiêu trong hai quý của cuối năm 2009 như sau: SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 11
  12. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 Bảng 1.5: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 quý QUÝ 3 QUÝ 4 NĂM QUÝ 4 SO VỚI QUÝ 3 CÁC CHỈ TIÊU NĂM 2009 2009 NĂM 2009 (Đồng) (Đồng) Số tiền (đ ) Tốc độ ( % ) Doanh thu thuần 3.427.879.563 4.076.987.391 647.107.828 18.88 Tổng chi phí 3.407.809.563 5.051.562.394 643.752.831 18.51 Tổng lợi nhuận 20.070.000 23.424.997 3.354.997 16.72 Nộp ngân sách 6.291.093 7.382.868 1.091.775 17.35 nhà nước: 1.072.500 1.285.574 213.074 29.19 - BHXH 201.093 241.045 39.952 19.86 - BHYT 5.017.500 5.856.249 838.749 16.71 Thuế TNDN phải nộp NHẬN XÉT: + Lợi nhuận quý 4 so với quý 3 năm 2009 đã tăng: 3.354.997 đồng lượng, tăng 16.72% do các nguyên nhân chủ yếu sau: + Doanh thu thuần quý 4 so với quý 3 năm 2009 tăng 18.88% tương đương tăng: 647.107.828 đồng. Doanh thu tăng làm cho lợi nhuận tăng theo tương ứng. + Tổng chi phí quý 4 so với quý 3 năm 2009 tăng 18.51% nghĩa là tăng với số tiền 643.752.831 đồng. Chi phí tăng làm lợi nhuận giảm đi một lượng tiền tương ứng. Bên cạnh đó ta thấy công ty phải nộp ngân sách Nhà nước tăng: 1.091.775 đồng của quý 4 so với quý 3 năm 2009. + Việc tăng doanh thu thì thuế phải nộp cho Nhà nước tăng theo là điều tất yếu tốc độ tăng 17.35%. + Tóm lại: qua phân tích trên ta thấy quý 4 so với quý 3 năm 2009. Doanh thu và chi phi đều tăng nhưng tốc độ tăng doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí là: 18.88% -18.51% = 0.39% nên đã làm cho lợi nhuận công ty tăng lên đáng kể. Chứng tỏ trong quý 4 năm 2009 công ty đã phấn đấu tiết kiệm chi phí một cách hợp lý nhất vì vậy đã làm cho lợi nhuận tăng. Đây chính là thành công đáng kể của công ty cần được phát huy trong những kỳ kinh doanh kế tiếp. SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 12
  13. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 CHƯƠNG 2 NỘI DUNG HOẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚC PHÚ 2.1 Kế toán quá trình bán hàng 2.1.1 Khái niệm + Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là quá trình đưa hàng hóa vào trong thị trường tiêu dùng thông qua phương thức mua bán. + Mua bán là quan hệ trao đổi, giao dịch giữa người bán và người mua. Trong đó người bán nhận quyền sở hữu về tiền tệ nhưng mất quyền sở hữu về hàng hóa, ngược lại người mua được quyền sở hữu về hàng hóa nhưng mất quyền sở hữu về tiền tệ. 2.1.2 Phương thức bán hàng 2.1.2.1 Bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng  Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Người bán hàng vừa là người giao hàng vừa là người thu tiền hình thức này áp dụng đối với các cửa hàng có quy mô kinh doanh nhỏ, lượng khách hàng mua không nhiều.  Bán lẻ thu tiền tập trung: Việc thu tiền và giao hàng là hai người khác nhau, hình thức này được áp dụng đối với các của hàng có quy mô kinh doanh lớn và lượng khách hàng mua nhiều.  Bán hàng tự động, tự chọn: Hình thức này được áp dụng đối với các của hàng chuyên kinh doanh và các siêu thị. 2.1.2.2 Bán buôn  Bán buôn qua kho hàng hóa doanh nghiệp mua về nhập kho sau đó xuất khẩu để bán buôn.  Bán theo phương thức nhận hàng: theo hợp đồng ký kết bên mua phải cử đại diện của mình đến kho hoặc địa điểm do bên bán quy định để nhận hàng.  Bán theo phương thức chuyển hàng: theo hợp đồng đã ký kết bên bán chuyển hàng hóa đến kho hoặc địa điểm bên mua đã quy định để giao hàng. SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 13
  14. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5  Bán hàng theo phương thức hàng gửi hàng: Theo hợp đồng đã ký kết bên bán xuất hàng nhờ cơ quan vận tải chuyển giao cho bên mua.  Bán buôn vận chuyển thẳng: hàng mua không đem về nhập kho mà được bán ngay hoặc gửi bán thì trong bán buôn chuyển thẳng có hai loại:  Bán buôn chuyển thẳng có tham gia thanh toán.  Bán buôn chuyển thẳng không tham gia thanh toán.  Bán hàng trả góp. 2.1.3 Thời điểm ghi chép hàng hóa  Thời điểm chung: là thời điểm bên bán mất quyền sở hữu về hàng hóa có quyền sở hữu về tiền tệ.  Thời điểm cụ thể: Tùy theo từng phương thức, từng trường hợp bán hàng mà xác định thời điểm ghi chép nghiệp vụ bán hàng khác nhau.  Bán buôn thanh toán qua ngân hàng: - Bán hàng theo phương thức giao hàng tại kho người bán lấy thời điểm sau khi giao hàng xong cho người mua và người mua ký nhận hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. - Bán hàng theo phương thức giao hàng tại kho người mua lấy thời điểm khi nhận được giấy báo cáo của bên mua đã nhận được hàng hoặc giấy báo có của ngân hàng cho biết bên mua đã trả tiền. - Bán hàng theo phương thức vận chuyển thẳng hoặc qua cơ quan vận tải. lấy thời điểm nhận giấy báo có của ngân hàng cho biết bên mua đa trả tiền.  Bán hàng thông qua cơ sở đại lý ký gửi: lấy thời điểm nhận được giấy báo có của cơ sở đại lý ký gửi báo có đã bán được hàng hoặc nhân được tiền của cơ sở đại lý ký gửi để ghi chép nhiệm vụ bán hàng.  Bán hàng theo phương thức trả góp: lấy thời điểm giao hàng xong cho người mua và thanh toán tiền hàng ( lần đầu ) để ghi chép nghiệp vụ 2.1.4 Xác đinh doanh thu Doanh thu thuần = Doanh thu ghi trên hóa đơn – Hàng bán bị trả lại – giảm giá hàng bán SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 14
  15. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 2.2 Phương pháp kế toán 2.2.1 Chứng từ ban đầu - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (do bên bán lập) - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. - Báo cáo bán lẻ. - Thẻ quầy hàng. - Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi. - Phiếu thu. - Giấy báo có của ngân hàng. Bảng 1.6: phiếu thu tiền hàng Đơn vị: …….. PHIẾU THU Quyển số: 01 Địa chỉ: ……. Ngày 07 tháng 09 năm 2009 Số:06 Nợ : 111 Có : 131 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Vân Địa chỉ: DNTN Cường Thịnh Lý do nộp: Thu tiền hàng Số tiền: 9.254.432 đ ( viết bằng chữ) : Chín triệu, hai trăm năm mươi bốn nghìn, bốn trăm ba mươi hai đồng chẵn. Kèm theo: …………. Chứng từ gốc…………………………………………. …………… Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): ………………………….. ……………………………………………………………………………….. Ngày 07 tháng 09 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng,bạc,đá quý)…………. + Số tiền quy đổi……………………………… SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 15
  16. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 Bảng 1.7: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTGKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LP/2005B Liên 1: lưu 0017338 Ngày 07 tháng09 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH TM & DV Phúc Phú Địa chỉ: 51 Chu Văn An, Huế Số tài khoản: 710B – 05454 Ngân hàng Công Thương - Huế Điện thoại: 0543.832.539 MS 3 3 0 0 3 8 1 2 5 6 Họ tên người mua hàng: Nguyễn thị Vân Tên đơn vị: DNTN Cương Thịnh Địa chỉ: 90 Triệu Quang Phục, Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS 3 3 0 0 3 4 2 5 8 5 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01 Bánh mì Aloha 40 gr Thùng 80 54.664 4.373.120 02 Bánh Solite 552 gr Thùng 20 202.000 4.040.000 Cộng tiền hàng 8.413.120 Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 841.312 Tổng cộng tiền thanh toán: 9.254.432 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu, hai trăm năm mươi bốn nghìn , bốn trăm ba mươi hai đông. Ngày 07 tháng 09 năm 2009 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 16
  17. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 Bảng 1.8: Phiếu xuất kho Đơn vị: Cty TNHH TM & DV Phúc Phú Mẫu số: 02 - VT Địa chỉ: 51 Chu Văn An, Huế QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 Tháng 11 năm 1995 PHIẾU XUẤT KHO của bộ tài chính Số: 12 Nợ: 632 Ngày 07 tháng 09 năm 2009 Có: 156 Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Vân Địa chỉ : DNTN Cường Thịnh Lý do xuất kho: Xuất bán hàng theo HĐ GTGT số: 0017338 Xuất tại kho: 51 Chu Văn An, Huế S Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng Mã Đơn vị Thành T cách phẩm chất vật tư Yêu Thực Đơn giá số tính tiền T ( sản phẩm, hàng hóa) cầu xuất A B C D 1 2 3 4 01 Bánh mì Aloha 40 gr Thùng 80 80 54.664 4.373.120 02 Bánh Solite 552 gr Thùng 20 20 202.000 4.040.000 Cộng 8.413.120 Bằng chữ: ( Tám triệu bốn trăm mười ba nghìn, một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn). Ngày 07 tháng 09 năm 2009 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.2 Tài khoản sử dụng Kế toán quá trình bán hàng sử dụng các tài khoản sau: TK 1577, 531, 532 , 632, 3331 SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 17
  18. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 2.2.2.1 TK 157: Hàng gửi bán  Công dụng: - TK 157 dùng để phản ánh giá trị hàng hóa sản phẩm đả gửi hoặc đã chuyển đến cho khách hàng trị giá lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngươi đặt hang nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.  Quy định hoạch toán: - Quy định 1: Chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá hàng hóa sản phẩm đã đi hoặc lao vụ dịch vụ đã bàn giao cho khách hàng theo hợp đông kinh tế nhưng chưa được chấp nhận thanh toán . - Quy định 2: Hàng hóa thành phẩm phản ánh trên TK 157 vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp kế toán phải mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hóa thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi cho đến khi chấp nhận được giấy thanh toán. - Quy định 3 Không phản ánh vào tài khoản 157 chi phí vận chuyển , bốc xếp ủng hộ khách hàng. - Nội dung kết cấu: Nợ TK 157 Có - Trị giá hàng hóa thành phẩm gửi - Trị giá hàng hóa thành phẩm đi bán hoặc giao cho cơ sở đại lý ký định là tiêu thụ 632 gửi 155, 156 - Giá trị hàng hóa thành phẩm gửi - Trị giá lao vụ, dịch vụ hoàn đi bị khách hàng trả lại: TK 155, 156, thành bàn giao nhưng chưa được chấp 632 nhận thanh toán. Số dư: phản ánh giá trị hàng hóa thành phẩm gửi đi nhưng chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. 2.2.2.2 TK 511 - Công dụng: Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp tực hiện trong một kỳ sản suất kinh doanh . SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 18
  19. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 - Quy trình hoạch toán: chỉ phản ánh vào tài khoản 511 doanh thu của khối lượng hàng hóa sản phẩm lao vụ đã được sác định là tiêu thụ - Gía bán là căn cứ tính doanh thu bán hàng là giá bán thực tế (không gồm VAT đầu ra được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ liên quan đến sự thỏa thuận giữa người mua và người bán). - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì số tiền phải thu người mua gồm : Giá bán thông thường + lãi gio trả chậm , chỉ được hoạch toán doanh thu bán hàng phần giá bán thông thường còn lãi do trả chậm chỉ được phản ánh vào TK 711. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý ký gửi thì hoạch toán vào TK511 tiền hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. - Doanh nghiệp nhận gia công vật tư hàng hóa thì hoạch toán vào TK511 số tiền công, gia công thực tế được hưởng. - Những sản phẩm hàng hóa đã được sác định là tiêu thụ nhưng vì lý do nào đó bị người mua từ chối thanh toán gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm giá , kế toán phản ánh hàng hóa bị trả lại hoặc giảm giá trên TK531,532 - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn hàng hóa và đã thu tiền nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng hàng cho người mua thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ .  Nợ TK 111,112: Người mua ứng trước Có TK 131 : Người mua ứng trước  Nợ TK 331: Ứng cho người bán Có TK 111: Ứng cho người bán - Nội dung và kết cấu : Nợ TK 511 Có - Thuế xuất khẩu hoặc thuế tiêu - Phản ánh doanh thu bán hàng thụ đặc biệt phải nộp 3331 hóa lao cụ, dịch vụ trong kỳ - Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả 111,112,113. lại, giảm giá hàng bán 531,532 - Không có số dư cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần 911 - Không có số dư cuối kỳ. SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 19
  20. Báo cáo thực tập giáo trình Lớp KTA – K5 2.2.2.3 TK 531 bán bị trả lại - Công dụng: Dùng để phản ánh trị giá của số hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do cacs nguyên nhân sau: - Vi phạm hợp đồng kinh tế - Vi phạm cam kết - Hàng kém phẩm chất - Hàng không đúng chủng loại quy cách. Quy định hoạch toán: TK 531 chỉ phản ánh trị giá của số hàngbans bị trả lại (theo giá bán không thuế VAT đầu vào). Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại được hoạch toán vào TK 641. Trong kỳ TK 531 luôn ghi bên nợ, cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 hoặc 512 Nội dung kết cấu: Nợ TK 531 Có - Phản ánh trị giá hàng bán bị trả - Kết chuyển hàng hóa bị trả lại lại TK 111, 112, 131 TK 521 - Không có số dư cuối kỳ. - Không có số dư. 2.2.2.4 TK 532 Giảm giá hàng bán - Công dụng: TK 532 dùng để phản ánh giảm giá, bớt giá hồi khấu của việc bán hàng trong kỳ hoạch toán. - Giảm giá hàng bán gồm: - Giảm giá đặc biệt: Là khoản giảm trừ, được người bán chứng nhận một cách đặc biệt trên giá bán đã thỏa thuận vì hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách trong hợp đồng kinh tế đã ký kết. - Bớt giá: Là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường vì lý do mua với khối lượng lớn người bán bớt giá cho người mua ngay sau từng lần mua hàng. - Hồi khấu: Là khoản giảm trừ trên tổng số các nghiệp vụ đã thực hiện với một khách hàng trong thời gian nhất định. SVTH: Hoàng Ngọc Tuấn Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2