intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

100
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì các doanh nghiệp cần phải chủ động trong sản xuất kinh doanh, nâng cao công tác quản lý, nắm bắt một cách nhanh chóng và chuẩn xác các thông tin, đặc biệt là các thông tin tài chính kính tế

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn

  1. z BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG…………………  Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn
  2. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 01 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........................................... 02 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................ 02 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................................... 03 1.3. Nội dung của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................ 04 1.3.1. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ............................... 04 1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................ 04 1.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 07 1.3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ........... 09 1.3.1.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.............................................................................................................................16 1.3.1.5. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................. 19 1.3.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................. 21 1.3.2. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính ................................................. 23 1.3.2.1. Kế toán doanh thu tài chính ............................................................................ 23 1.3.2.2. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................. 24 1.3.3. Kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác .......................................................... 26 1.3.3.1. Kế toán thu nhập khác ..................................................................................... 26 1.3.3.2. Kế toán chi phí khác ........................................................................................ 28 1.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................... 30 1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................. 31 1.4. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ....................................................................................................... 33 Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 1
  3. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ...................................................................... 33 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái .................................................................... 34 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ..................................................................... 35 1.4.4. Hình thức kế toán nhật ký - chứng từ................................................................. 36 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính..................................................................... 37 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ, XÂY LẮP VÀ TM HÙNG SƠN ...................................................................... 39 2.1. Khái quát về công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn ............................ 39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................. 39 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ......................................................... 40 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................... 41 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ..................................................................... 43 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 43 2.1.4.2. Hình thức kế toán, các phương pháp và chính sách kế toán áp dụng ............. 45 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn.................................................... 47 2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vôn hàng bán ................................................................................................................................ 47 2.2.2. Thực trạng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................. 56 2.2.3. Thực trạng kế toán chi phí quản lý kinh doanh.................................................. 56 2.2.4. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính ................................ 61 2.2.4.1. Kế toán doanh thu tài chính ............................................................................ 61 2.2.4.2. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................. 66 2.2.5. Thực trạng kế toán thu nhập khác, chi phí khác ................................................ 69 2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác ..................................................................................... 69 2.2.5.2. Kế toán chi phí khác ........................................................................................ 69 2.2.6. Thực trạng kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành, và xác định kết quả kinh doanh ............................................................................................................. 69 2.2.6.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................... 69 Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 2
  4. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.6.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 73 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ, XÂY LẮP VÀ TM HÙNG SƠN .................................................. 82 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty .................................................................................................. 82 3.1.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 82 3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................... 83 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp & TM Hùng Sơn .................... 84 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện ............................................................................... 85 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ....................................................................................... 85 3.2.3. Nội dung hoàn thiện ........................................................................................... 86 Kiến nghị 1: Về việc luân chuyển chứng từ ................................................................. 86 Kiến nghị 2: Về chính sách ưu đãi trong tiêu thu hàng hóa ......................................... 86 Kiến nghị 3: Lập sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn hàng bán ............................ 87 Kiến nghị 4: Về việc sử dụng phần mềm kế toán ........................................................ 91 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 93 Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 3
  5. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì các doanh nghiệp cần phải chủ động trong sản xuất kinh doanh, nâng cao công tác quản lý, nắm bắt một cách nhanh chóng và chuẩn xác các thông tin, đặc biệt là các thông tin tài chính kính tế. Vấn đề doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp, mà còn đối với các nhà đầu tư, Nhà nước, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính…Muốn có được những số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh có độ tin cậy cao thì mỗi doanh nghiệp cần phải tổ chức công tác kết toán cho phù hợp với thực trạng của đơn vị mình. Quản lý tốt chi phí, ít tốn kém, xác định đúng đắn doanh thu và kết quả sản xuất kinh doanh giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn, đề ra những chiến lược kinh doanh tối ưu, mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, được sự giúp đỡ tận tình của CN. GVC. Bùi Thị Chung và các cán bộ trong phòng kế toán của công ty TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp và thƣơng mại Hùng Sơn” Nội dung bài khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH cơ khí, xây lắp và thương mại Hùng Sơn. Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 4
  6. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Đối với các doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp: - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh - Làm căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, thực hiện phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. - Kết hợp với những thông tin khác để đề ra chiến lược, giải pháp kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai. Đối với nhà đầu tƣ: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp, để đưa ra quyết định có nên đầu tư tiếp vào doanh nghiệp trong thời gian tới không. Đối với Nhà nƣớc: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa rất quan trọng đối với Nhà nước: - Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chí phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia, đảm bảo điều kiện chính trị- an ninh- xã hội tốt nhất. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 5
  7. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Đối với các doanh nghiệp có nguốn vốn của Nhà nước, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tư của Nhà nước không bị thất thoát. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định có cho doanh nghiệp vay vốn hay không. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để các nhà cung cấp quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc mua hàng trả góp. 1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. - Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt số lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hoá. Theo dõi chi tiết thanh toán với người mua, ngân sách Nhà Nước về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hoá bán ra. Nhiệm vụ của kế toán chi phí: - Căn cứ vào thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phương pháp kế toán (phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp. - Ghi chép, phản ánh đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: - Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 6
  8. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị. - Phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. 1.3. NỘI DUNG CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.3.1. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khái niệm: - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán các hàng hoá mua vào, bán bất động sản đầu tư góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Đối với doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 7
  9. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ đựơc ghi nhận khi thoả mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được phần chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Các phƣơng thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sau khi doanh nghiệp giao hàng cho người mua không kể người mua thanh toán ngay hay mới chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao chính thức được coi là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm và thời gian ghi trên hợp đồng. Khi xuất kho hàng chuyển đi, số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng được người mua chấp nhận thanh toán mới được coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý: là phương thức mà bên giao đại lý xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng (bên giao đại lý) cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức nhận tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần tiền hàng. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường, số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm. Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 8
  10. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Phương thức hàng đổi hàng: là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hoá không tương tự. Khi doanh ghiệp xuất hàng thì ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra, khi nhận hàng kế toán phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá trên thị trường. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: là phương thức mua, bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, một xí nghiệp… Nguyên tắc hạch toán doanh thu: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch, các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chiu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công. - Đối với hàng hoá nhận đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 9
  11. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. - Đối với những trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tư có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền. Mỗi doanh nghiệp khi ghi nhận doanh thu phải áp dụng những nguyên tắc này để đảm bảo những khoản doanh thu được ghi nhận đúng đắn và hợp lý được pháp luật bảo vệ. 1.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm: Giá vốn hàng bán: là giá vốn thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán: Trị giá vốn hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: - Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, giả thiết số hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước, xuất hết số nhập trước mới xuất đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của hàng nhập trước Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 10
  12. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trước và do vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng hoặc gần cuối kỳ. - Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO): Phương pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên, xuất hết số nhập sau mới xuất đến số nhập trước theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế hàng xuất trước, và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho lần đầu hoặc gần đầu kỳ. - Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức: Giá thực tế hàng xuất Số lượng hàng Giá đơn vị bình = x kho xuât kho quân Giá đơn vị bình quân được tính theo 2 phương pháp: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân Trị giá t.tế hàng tồn ĐK + Trị giá t.tế hàng nhập trong kỳ = cả kỳ Số lượng tồn ĐK + Số lượng nhập trong kỳ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán (tháng, quý) nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán. Tuy nhiên, cách tính đơn giản, ít tốn công sức. Bình quân gia quyền liên hoàn: Đơn giá bình quân sau Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập = mỗi lần nhập Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập - Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp giá thực tế đích danh được sử dụng với các loại hàng hóa có giá trị cao và có tính tách biệt như vàng bạc, kim loại quý hiếm… Theo phương pháp này, hàng được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 11
  13. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP nào (hay lô hàng nào) sẽ xác định theo giá thực tế đích danh của loại hàng (lô hàng đó). Nguyên tắc này tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng tồn kho. 1.3.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), hoá đơn thông thường (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo Có - Bảng thanh toán hàng gửi đại lý. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng để hạch toán doanh thu: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 có các tài khoản cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ TK 512 có các tài khoản cấp 2: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá - TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 12
  14. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TK 521: Chiết khấu thương mại TK 531: Hàng bán bị trả lại TK 532: Giảm giá hàng bán TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333: Thuế xuất khẩu Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu. Tài khoản dùng để hạch toán giá vốn: TK 632: Giá vốn hàng bán Kết cấu TK 632: Bên Nợ: a. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức quy định và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm các nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt lên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết. b. Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư: - Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ. - Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư. Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 13
  15. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ. - Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ. - Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Sổ sách sử dụng: - Sổ Cái TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK 532, TK 632. - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết giá vốn - Sổ chi tiết các TK có liên quan: TK 333… Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp TK 154, 155, 156… TK 632 Giá vốn hàng bán Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 14
  16. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TK 333 TK 511, TK 512 TK 111, 112, 131… Thuế XK, TTĐB, GTGT Doanh Đơn vị áp dụng tính phải nộp theo phương thu bán VAT theo PP trực tiếp pháp trực tiếp hàng và ( tổng giá thanh toán) cung cấp dịch vụ phát sinh Đơn vị áp dụng tính VAT theo PP khấu trừ (Giá chưa có thuế GTGT) Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 155, 156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm, hàng Khi thành phẩm hàng hoá hoá giao cho đại lý bán hộ giao cho đại lý đã bán được (theo pp kê khai thường xuyên) TK 511 TK 111, 112, 131… TK 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên đại lý TK 133 TK 333 ( 3331) Thuế GTGT Thuế GTGT Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 15
  17. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp) TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng bán TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu khách hàng TK 333 ( 3331) Thuế GTGT đầu ra TK 515 TK 338 ( 33387) TK 111, 112 Số tiền đã thu của Định kỳ, k/c doanh Lãi trả góp hoặc lãi trả khách hàng thu là tiền lãi phải chậm phải thu của thu từng kỳ khách hàng Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng mang đi đổi TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156.... Doanh thu bán hàng để đổi lấy Nhận vật tư, hàng hoá vật tư hàng hoá TK 133 TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào TK 111, 112 TK 111, 112 Số tiền chi thêm nếu có để Số tiền thu về (hàng nhận về nhận hàng ít hơn hàng đem đi đổi) Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 16
  18. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng bán TK 512 TK 111, 112, 136 Doanh thu bán hàng nội bộ ngay khi xuất giao hàng TK 333 (3331) Thuế GTGT đầu ra Sơ đồ 1.6: Kế toán chiết khấu thƣơng mại TK 111, 112, 131… TK 333 (3331) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền chiết khấu TM cho người mua TK 521 TK 511 Doanh thu không Cuối kỳ kết có thuế GTGT chuyển CKTM Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 17
  19. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.7: Kế toán giảm giá hàng bán TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511, 512 Doanh thu do giảm giá hàng bán Cuối kỳ k/c tổng số giảm có cả thuế GTGT của đơn vị áp giá hàng bán phát sinh dụng phương pháp trực tiếp trong kỳ Giảm giá hàng Doanh thu không có bán (đơn vị áp thuế GTGT dụng PP khấu TK 333 (3331) trừ) Thuế GTGT Sơ đồ 1.8: Kế toán hàng bán bị trả lại TK 632 TK 155, 156… Giá vốn hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511, 512 Doanh thu hàng bán bị trả lại có Cuối kỳ k/c doanh thu cả thuế GTGT của đơn vị áp dụng của hàng bán bị trả lại pp trực tiếp phát sinh trong kỳ Hàng bán bị Doanh thu hàng trả lại (đơn vị bán bị trả lại áp dụng pp (không có thuế khấu trừ) GTGT) TK 333 (3331) Thuế GTGT TK 111, 112 TK 641 Chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 18
  20. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.1.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Việc hạch toán các nghiệp vụ về thành phẩm và tiêu thụ đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ chỉ khác phương pháp kê khai thường xuyên trong việc xác định giá thành sản xuất thực tế (giá vốn) của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành được nhập kho, xuất kho hay đã tiêu thụ trong kỳ. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) - Hoá đơn thông thường (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp). - Phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo Có. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: Giống phương pháp kê khai thương xuyên, tuy nhiên TK 632 có kết cấu như sau: Đối với doanh nghiệp thương mại: TK 632 - Trị giá vốn hàng hoá đã xuất - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã bán trong kỳ. gửi bán nhưng chưa được xác định là - Số trích lập dự phòng giảm giá tiêu thụ. hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng phòng phải lập năm nay lớn hơn số tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch đã lập năm trước chưa sử dụng). giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” Sinh viên: Nguyễn Thị Hiên - Lớp QT1104K 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2