intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài:" Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên"

Chia sẻ: Sâu Hư | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:81

245
lượt xem
148
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi.Các doanh nghiệp phải đối đầu với nhiều thách thức lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể nắm bắt được thời cơ, biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài:" Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên"

  1. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 1 Luận văn Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  2. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 2 M Ụ C LỤ C DANH MỤC C ÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG V Ề CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN…….8 1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM Minh Nguyên……………………………………………………………………..8 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quả n lý của Công ty TNHH TM Minh Nguyên…………………………………………………………………...11 1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên………………………………………………………………….....13 1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán…………………………....13 1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán………………………..…14 Chương 2 THỰC TR ẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN………………………………………………………………….18 2.1. Kế toán giá vốn hàng bán…………………………………………..18 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ……………………………………….27 2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp………36 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ……………………………….......36 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp………………………44 2.4. Kế toán chi phí tài chính…………………………………………...46 2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………...52 Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  3. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 3 Chương 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN…………………………………59 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Minh Nguyên……………59 3.1.1 Ưu điểm………………………………………………………..59 3.1.2 Nhược điểm………………………………………………........61 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Minh Nguyên.65 3.2.1. Sự cần thiết phả i hoàn thiện…………………………..…….65 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện………………………………………66 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tạ i Công ty TNHH TM Minh Nguyên…………………………………………………………………….67 KẾT LU ẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  4. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắ t Giải thích Doanh nghiệp 1 DN HĐKD Hoạt động kinh doanh 2 Bảo hiể m xã hội 3 BHXH Bảo hiể m y tế 4 BHYT KPCĐ Kinh phí công đoàn 5 Tài khoản 6 TK TSCĐ Tài sản cố đ ịnh 7 Uỷ ban nhân dân 8 UBND Ngân hàng công thương 9 NHCT Kết quả kinh doanh 10 KQKD Chi phí quản lý kinh doanh 11 CPQLKD Giá trị gia tăng 12 GTGT Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  5. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 5 DANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG BIỂU Nội dung Trang 10 Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển của Công ty Sơ đồ 1.1: Tổ c hức bộ máy quản lý c ủa Công ty TNHH TM Minh Nguyên 11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM Minh Nguyên 13 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 16 Biểu số 2.1: Mẫu Hoá đơn GTGT 20 Biểu số 2.2: Mẫu phiếu chi 21 Biểu số 2.3: Mẫu phiếu xuất kho 22 Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ 23 Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ 24 Biểu số 2.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 25 Biểu số 2.7: Sổ cái TK 632 26 Biểu số 2.8: Mẫu hoá đơn GTGT 30 Biểu số 2.9: Mẫu phiếu thu 31 Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ 32 33 Biểu số 2.11: Sổ chi tiết bán hàng Biểu số 2.12: Sổ cái TK 511 34 Biểu số 2.13: Mẫu phiế u chi 37 Biểu số 2.14: Mẫu giấy biên nhậ n 38 Biểu số 2.15: Mẫu phiếu chi 39 Biểu số 2.16: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh 40 Biểu số 2.17: Chứng từ ghi sổ 41 Biểu số 2.18: Chứng từ ghi sổ 42 Biểu số 2.19: Sổ cái TK 641 43 Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  6. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 6 Nội dung Trang Biểu số 2.20: Sổ cái TK 642 45 Biểu số 2.21: Mẫu phiếu chi 46 Biểu số 2.22: Chứng từ ghi sổ 47 Biểu số 2.23: Mẫu bảng kê tính lãi vay 48 Biểu số 2.24: Mẫu phiếu chi 49 Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ 50 Biểu số 2.26: Sổ cái TK 635 51 Biểu số 2.27: Chứng từ ghi sổ 53 Biểu số 2.28: Chứng từ ghi sổ 54 Biểu số 2.29: Chứng từ ghi sổ 55 Biểu số 2.30: Sổ cái TK 911 56 Biểu số 2.31: Sổ cái TK 421 57 Biểu số 2.32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 58 Biểu số 3.1: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán 68 Biểu số 3.2: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng 69 Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  7. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 7 LỜI MỞ ĐẦU Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các chính sách kinh tế và thể ch ế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đố i đầu với nhiều thách thức lớn song cũng có nhiều cơ h ội để phát triển. Vấn đề đặt ra là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp đ ể có th ể nắm bắt được thời cơ, biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động thương mại là hoạt động diễn ra trong lĩnh vực lưu thông, phân phối hàng hoá và hoạt động đặ c trưng cơ bản là quá trình lưu chuyển hàng hoá gồm mua hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hoá. Trong đó tiêu thụ là khâu quan trọng bậc nhất quyết định đ ến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế không phả i doanh nghiệp nào cũng tổ chức tốt khâu bán hàng của mình hoặ c không nhận th ức được đầy đủ rằng tổ chức tốt việc tiêu thụ hàng hoá cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là một phần quan trọng và cơ b ản của kế toán doanh nghiệp, thông tin kế toán cung cấp giúp doanh nghiệp n ắm bắt được hiệu quả hoạt động kinh doanh, thấy rõ được lãi (lỗ) của doanh nghiệp được sinh ra từ đâu: từ các hoạt động chính hay từ các hoạ t động phụ, từ các mặt hàng này hay từ các mặt hàng khác. Trên cơ sở các kết quả đạt được, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch cho kỳ tới. Công ty TNHH TM Minh Nguyên là một doanh nghiệp hoạt độ ng trong lĩnh vực thương m ại, cũng như các doanh nghiệp khác đều đặt ra cho mình mối quan tâm đó là việc tiêu thụ hàng hoá của Công ty đã th ực sự hiệu quả chưa, để từ đó có kế hoạch cũng nh ư các biện pháp phù hợp nhằm đạt được kết quả cao nhấ t. Bởi vậy, em chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết qu ả kinh doanh tạ i Công ty TNHH TM Minh Nguyên”. Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  8. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 8 Nộ i dung của báo cáo gồm ba phần chính: Chương I: Khái quát chung về Công ty TNHH TM Minh Nguyên. Chương II: Thực trạ ng công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên. Chương III: Mộ t số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên. Với kiến th ức còn hạn chế của mình nên bài viết của em có thể còn nhiều thiếu sót. Em rấ t mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của thầ y giáo PGS.TS Phạm Quang, các thầ y cô giáo trong khoa kế toán, các anh ch ị cán bộ kế toán tại Công ty TNHH TM Minh Nguyên đ ể em hoàn thành tố t báo cáo chuyên đề của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  9. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 9 Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN Công ty là một doanh nghiệp thương mạ i, số ĐKKD: 1802000526 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp ngày 24/06/2005. Tên công ty viết bằng tiế ng Việt: Công ty TNHH thương mại Minh Nguyên Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Minh Nguyen Trading Company Limited Tên công ty viết tắt: Minh Nguyên - Co.,Ltd Địa chỉ trụ sở: Khu Quán Rùa, xã Sơn Vy, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ Số đ iện thoại: (0210) 828 998 Số fax: (0210) 828 998 MST: 2600 331582 Cũng như bao Công ty khác phả i trả i qua thời kỳ đầ u bước vào kinh doanh còn nhiều khó khăn gian khổ, phải đố i mặt vớ i những thách thức của cơ chế thị trường Công ty đã từng bước đi lên và ngày càng phát triển. Do sự nhanh nhạy nắ m bắt được nhu cầu của thị trường và với đặc điể m là doanh nghiệp thương mại có chức năng lưu thông phân phố i hàng hoá trên thị trường, nên Công ty sớm có chỗ đứng cho riêng mình và được nhiều khách hàng biết đến. Địa bàn hoạt độ ng của Công ty ngày một mở rộ ng, đố i tượng phục vụ của Công ty đa dạ ng. Công ty được điều hành bởi bộ máy gọn nhẹ với Ban Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  10. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 10 giám đốc và đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệ m và năng động trong kinh doanh. Năm đầu tiên Công ty xây dựng cơ sở vật chất, tập trung đào tạo và nâng cao tay nghề đội ngũ nhân viên chuẩ n bị cho hoạt động kinh doanh. Thời gian này để xây dựng được chỗ đ ứng trên thị trường, Công ty đặc biệt chú ý đội ngũ nhân viên bán hàng và nhân viên kinh doanh. Công ty đã trang bị cho họ nghệ thuật bán hàng , tác phong làm việc, lấy nguyên tắc: “ Kinh doanh là đáp ứng theo nhu cầ u của khách hàng, luôn luôn lấy chữ tín hàng đầ u. Khách hàng là trung tâm và phải tạo điề u kiện thuận lợi nhất để thoả mãn nhu cầ u của họ.” Ngoài mức lương cố định, Công ty còn trả thêm lương tính trên % doanh thu bán hàng, với chính sách thiết thực này sẽ giúp cho Công ty đẩy mạnh được doanh thu tiêu thụ, từ đó góp phầ n tăng lợi nhuậ n. Sau một năm, Công ty đã mở rộ ng mối quan hệ với nhiều bạn hàng. Mặt hàng kinh doanh chính của Công ty là kim khí, kim loại màu, cụ thể là các loại thép như thép C45$32, thép C45$42, thép lá 0,5-1,2ly, thép tấm chế tạo CBC45 32-38ly,… Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh c ủa mình, tăng sự cạnh tranh trên thị trường. Năm 2007 Công ty tiến hành xây d ựng xưởng sửa chữa ôtô và dự kiến đến đầu năm 2008 sẽ đi vào hoạt động. Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  11. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 11 Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu phản ánh quá trình phát triển của Công ty Chỉ tiêu ĐVT Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1000đ 1.Doanh thu 3.893.851 13.515.600 17.213.428 2.Vốn chủ sở hữu trđ 1.200 3.347 3.782 3.Tổng tài sản trđ 2.385 6.617 7.317 4.Tổng lợi nhuậ n 1000đ 33.653 153.352 189.615 5.Nộp Ngân sách 1000đ 36.988 63.250 110.812 6.Số lượng lao động người 23 39 43 7.Thu nhập bình quân 1000đ 1.052 1.195 1.310 của người lao độ ng *Chức năng, nhiệm vụ: - Theo đăng ký kinh doanh số 1802000526 ngày 24 tháng 06 năm 2005 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp, ngành nghề kinh doanh của Công ty là: . Kinh doanh vật tư, kim khí, kim loại màu, hoá chấ t . Mua bán ký gửi phụ tùng ôtô, máy công trình . Dịch vụ sửa chữa ôtô Chức năng chính hiệ n nay của Công ty là tham gia vào kinh doanh mặt hàng kim khí, kim loại màu. - Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế N hà nước. - Hoàn thành việc xây dựng xưởng sửa chữa ôtô. - Tổ c hức tốt công tác mua bán hàng hoá, bảo quản hà ng hoá, đảm bảo lưu thông hàng hoá thường xuyên, liên tục và ổn đ ịnh trên thị trường. - Tiếp tục ổn định duy trì các khách hàng cũ và tìm hiể u, nghiên cứu, phát triể n mở rộ ng thị trường khách hàng mới tiề m năng. Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  12. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 12 1.2. Đ ẶC ĐIỂM TỔ C HỨC BỘ MÁY QU ẢN LÝ CỦA CÔN G TY TNHH TM MINH NGUYÊN Bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Minh Nguyên được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu Công ty là Ban giám đốc, chỉ đạo công việc trực tuyế n xuống từng phòng ban và cửa hàng; ngoài ra các phòng ban có chức năng tham mưu cho Giám đốc điều hành công việc của Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý c ủa Công ty được thể hiệ n qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Minh Nguyên Ban giám đốc Phòng Phòng tổ c hức Phòng kinh hành chính kế toán doanh Cửa hàng Các phòng ban trong Công ty có mối quan hệ chặt chẽ cùng nhau phối hợp hoạt độ ng để bộ máy Công ty làm việc có hiệu quả đưa Công ty phát triển vững mạnh. * Ban giám đốc Công ty bao gồm một Giám đốc và một Phó giám đốc chỉ đạo, điều hành, chịu trách nhiệ m trước pháp luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  13. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 13 Căn cứ vào chức năng và nhiệ m vụ c ủa mình các phòng ban có trách nhiệ m thực hiện các quyết đ ịnh c ủa Ban giám đốc. * Phòng kinh doanh: xây dựng kế hoạch tiêu thụ và dự trữ hàng hoá, nghiên cứu thị trường để mở rộ ng việc tiêu thụ hàng hoá đáp ứng yêu cầu hoạt độ ng c ủa Công ty; phối hợp với phòng kế toán để xác lập tình hình công nợ theo các hợp đồ ng kinh tế và đôn đốc việc thu hồi nợ. * Phòng kế toán: Tham mưu cho Giám đốc về tài chính, chịu trách nhiệ m quản lý tài sản của Công ty, hạch toán kinh tế theo quy định c ủa Nhà nước, quy chế của Công ty; thực hiệ n những công việc thuộc vấn đề liên quan đến tài chính như vố n, tài sản và công nợ; lên quyết toán tổng hợp c ủa đơn vị theo đúng niên độ để nộp cho ban lãnh đạo Công ty, cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh,… * Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty làm công tác tổ chức hành chính. - Đối với công tác tổ chức lao động tiền lương: có chức năng tham mưu cho Giám đốc về tổ chức, sắp xếp và quản lý lao động nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả; chuẩ n b ị các thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động như BHXH, BHYT, KPCĐ và các chế độ khác liên quan đế n người lao động. - Đối với công tác hành chính: là bộ phận giúp việc Giám đốc công ty duy trì mọi hoạt đ ộng chung của Công ty trong kinh doanh như: xây dựng kế hoạch, mua sắm trang thiết bị và đồ dùng văn phòng Công ty hàng tháng, hàng năm, tổ c hức tiếp khách, hội họp,… - Đố i với công tác bảo vệ: đả m bảo an toàn, trật tự cho toàn Công ty, trông coi hàng hoá về mặt số lượng, thực hiện tố t công tác bảo quả n hàng hoá cùng với thủ kho. * Cửa hàng: Bán hàng hoá c ủa Công ty Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  14. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 14 1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN 1 .3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy quản lý cồ ng kềnh là một nhân tố gây cản trở đến hiệ u quả HĐKD c ủa doanh nghiệp. Do đó, để thực hiện các chức năng và nhiệ m vụ c ủa công tác kế toán giúp cho bộ máy kế toán của Công ty phát huy được hết vai trò của mình, Công ty đã tổ chức công tác kế toán một cách khoa học hợp lý và phù hợp với chế độ kế toán hiệ n hành của Nhà nước, của ngành và vậ n dụng thích ứng với đặc điể m tổ c hức kinh doanh, quản lý của Công ty. Theo đó kế toán của Công ty tổ chức mô hình kế toán tập trung. Công ty chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM Minh Nguyên Kế toán trưởng Kế toán thanh Kế toán bán hàng Thủ quỹ toán và công nợ * Kế toán trưởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán, tổ chức hướng dẫn, kiể m tra toàn bộ công tác kế toán c ủa Công ty; tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động tài chính, đôn đốc các khoả n công nợ phải thu để bảo toàn và phát triển vốn; theo dõi tài sản cố định, chi phí, tiền lương; tổng hợp số liệ u của các phầ n hành kế toán và lập quyết toán vào cuố i năm. Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  15. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 15 * Kế toán thanh toán và công nợ: làm nhiệ m vụ viết phiếu thu, phiếu chi, vào sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, theo dõi công nợ phải thu, phải trả và giao dịch với ngân hàng. * Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu chi tiề n, đả m bảo an toàn, không để xả y ra mất mát hao hụt về tiền tệ, lập báo cáo quỹ. * Kế toán bán hàng: Lập các chứng từ ban đầu về hàng mua, vào sổ chi tiế t hàng mua và tổ ng hợp hàng mua theo chủng loại; lập các hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác phục vụ việc bán hàng, vào sổ chi tiết hàng hoá và sổ tổng hợp hàng hoá. 1 .3.2. Tổ chức công tác kế toán * Chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14- 09-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. *Niên độ k ế toán áp dụng tại Công ty: Bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam Hệ thống tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp áp dụng theo chế độ kế toán, chuẩ n mực kế toán, các tài khoả n được mã hoá thuận lợi cho việc hạch toán và xử lý thông tin c ủa Công ty. * Phương pháp kế toán hàng tồ n kho: + Hàng tồ n kho được đánh giá theo nguyên tắc giá gốc, với hàng hoá mua ngoài: Giá gốc ghi sổ = giá mua + chi phí thu mua – (các khoản chiết khấu thương mại + giả m giá hàng mua được hưởng) + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất kho là phương pháp thực tế đích danh. Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  16. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 16 + Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh giá trị hiệ n có, tình hình tăng giả m hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên sổ kế toán c ủa từng loại hàng hoá. Đối với khoả n dự phòng giả m giá hàng tồ n kho thì công ty không trích lập dự p hòng giả m giá hàng tồn kho. Do giá trị hàng tồn kho trong Công ty là không lớn vì công ty chủ yếu mua hàng rồi xuất bán thẳng không qua nhập kho. * Phương pháp kế toán TSCĐ: Nguyên giá của TSCĐ được xác định là toàn bộ chi phí mà đơn vị bỏ ra tính đế n thời điể m đưa tài sản vào vị trí sẵn sàng sử dụng. TSCĐ được khấ u hao theo phương pháp đường thẳng căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích ước tính của từng loại tài sản. Tỷ lệ khấ u hao được tính phù hợp với tỷ lệ khấ u hao quy đ ịnh tại quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 /12/2003 của Bộ Tài chính. * Thuế: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất 5%. Toàn bộ thuế GTGT đầ u ra trong kỳ được khấ u trừ với thuế GTGT đầ u vào phát sinh trong k ỳ. * Hệ thống chứng từ: Chứng từ là phương tiệ n chứng minh tính hợp pháp c ủa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa là phương tiện thông tin về kết quả nghiệp vụ kinh tế đó. Hiện nay,Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định c ủa Bộ Tài chính và có đăng ký với cơ quan thuế. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán đang áp d ụng tạ i Công ty bao gồ m: phiế u thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiế u xuất kho, hoá đơn GTGT,… * Hình thức ghi sổ kế toán: Căn cứ vào quy mô kinh doanh, yêu cầu c ủa quản lý, trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán, hình thức sổ kế toán áp dụng tạ i công ty TNHH TM Minh Nguyên là hình thức chứng từ ghi sổ. Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  17. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 17 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Bả ng tổ ng hợp Sổ quỹ Sổ, thẻ chứng từ kế toán kế toán cùng loại chi tiết Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ Bả ng tổ ng Sổ cái hợp chi tiết Bả ng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH G hi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  18. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 18 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bả ng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loạ i đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối kỳ, khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiế u khớp đúng, số liệ u ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. *Báo cáo kế toán: Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầ u ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Công ty lập đầy đủ các báo cáo bắt buộc: Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt độ ng kinh doanh, Bả n Thuyết minh báo cáo tài chính, Bả ng Cân đối tài khoản. Ngoài ra, Công ty lập thêm các báo cáo khác: tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, Tờ khai quyế t toán thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty không lập báo cáo lưu chuyể n tiền tệ. Bên cạnh đó công ty lập các báo cáo quả n trị nhằ m cung cấp thông tin cần thiế t, kịp thời cho lãnh đạo Công ty để có phương hướng và biện pháp trong kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận. Các báo cáo quản trị gồ m: báo cáo tình hình công nợ, báo cáo tình hình tăng giả m doanh thu, lợi nhuận,… Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  19. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 19 Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM MINH NGUYÊN 2.1. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN Công ty đã áp dụng chế độ kế toán mới trong việc kế toán tại doanh nghiệp nhưng không phải đã điều chỉnh toàn bộ mà vẫn còn một số điể m chưa điều chỉnh hoàn toàn. Chẳng hạ n, phiế u xuất kho, phiếu nhập kho vẫ n sử dụng theo mẫu của QĐ số :1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 1 năm 1995 c ủa Bộ Tài Chính. Phiế u xuất kho sử d ụng trong trường hợp tiêu thụ hàng hoá trực tiếp tại kho c ủa Công ty hoặc tiêu thụ trực tiếp qua kho. Do Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi về hàng tồ n kho nên kế toán Công ty sử dụng 2 tài khoản: TK 156 và TK 632 để theo dõi tình hình tăng giảm hàng hoá và kế toán giá vốn hàng bán. Các sổ được sử dụng để phả n ánh Giá vốn hàng bán bao gồm: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632. Công ty không mở sổ chi tiế t giá vốn hàng bán mà chỉ mở sổ chi tiế t hàng hoá để theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất và tồn kho cả về số lượ ng và giá trị c ủa từng thứ hàng hoá ở kho Công ty làm căn cứ đố i chiế u với việ c ghi chép của thủ kho. Mặt khác, Công ty chủ yếu bán hàng theo phương thức bán hàng vận chuyển thẳng nên nếu nhìn vào cột xuất c ủa sổ chi tiết hàng hoá thì không thấy được giá vố n của toàn bộ số hàng được bán trong kỳ. Q uy trình ghi sổ: Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ kế toán căn cứ vào các chứng từ hợp lệ liên quan đế n nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó như Hoá đơn GTGT, phiế u xuất kho và một số chứng từ có liên quan kế toán vào Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
  20. Trường Đạ i Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo chuyên đề 20 chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ cái TK 632. * Phương pháp xác định giá vốn và kế toán giá vốn hàng tiêu thụ : Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho và sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để xác định giá vốn hàng xuất kho. Theo phương pháp thực tế đích danh: hàng hoá thuộc lô hàng nào thì lấ y đúng đơn giá nhập c ủa lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng hoá. Trường hợp xuấ t bán qua kho thì giá vốn hàng bán căn cứ vào phiếu xuất kho. Nếu xuất bán thẳng giá vốn hàng bán căn cứ vào Hoá đơn GTGT (liên 2) của nhà cung cấp và phiếu chi hoặc giấy báo nợ.... Từ đó kế toán làm căn cứ vào sổ liên quan giá vốn hàng bán. Ví d ụ: 1,Ngày 13/12/2007 mua 9.288kg thép tấ m 2ly của Công ty TNHH Thương mạ i Tấn Thành xuất bán thẳng cho Nhà máy cơ khí chính xác 29 với tổng số tiền thanh toán là 92.879.906 đồng (đã bao gồ m cả thuế GTGT vớ i thuế s uất 5%). Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho nhà cung cấp. 2,Ngày 15/12/2007 xuất kho 2.563kg thép lá 2 ly bán cho Nhà máy chính xác 29, với giá vốn xuất kho là 9.714,28đ/kg. Lớp K7A1 Sinh viên: Tạ Thị Thu Huyền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2