intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Kế hoạch chiến lược kinh doanh cho Công ty liên doanh thiết bị viễn thông 2012-2016

Chia sẻ: Dinhhai Anh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

92
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để cùng tìm hiểu về kế hoạch chiến lược kinh doanh cho Công ty liên doanh thiết bị viễn thông năm 2012-2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Kế hoạch chiến lược kinh doanh cho Công ty liên doanh thiết bị viễn thông 2012-2016

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA HỌC QUẢN LÝ    Đề tài: KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY  LIÊN DOANH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG 2012 ­ 2016 Lớp tín chỉ: Quản lý học_ 10 Sinh viên thực hiện:     Hà Nội, Năm 2016
  2. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY LIÊN  DOANH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG 2012 ­ 2016 Mục Lục KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO  CÔNG TY LIÊN DOANH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG 2012 – 2016 A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 1. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển ­ Tên đầy đủ: Công ty Liên doanh Thiết bị  Viễn thông, tên giao dịch  ALCATEL NETWORK SYSTEMS VIETNAM, tên viết tắt ANSV. ­ Giấy phép đầu tư  số: 629/GP ngày 07/7/1993 của  Ủy ban Nhà nước  về hợp tác quốc tế và đầu tư (nay là Bộ kế hoạch và đầu tư). ­ Vốn pháp định là 24,429,300 FR (tương đương 4.668.804 USD). 2. Chức năng, phạm vi kinh doanh của công ty Hoạt động Công nghiệp  Sản xuất CKD/ SKD các tổng đài điện tử kỹ thuật số Alcatel 1000E10  thiết bị truy nhập đa dịch vụ MSAN Litespan  Lắp ráp SKD thiết bị di động BTS, băng rộng xDSL  Sửa chữa thiết bị 2
  3. Hoạt động Doanh thác  Giám sát lắp đặt, kiểm tra hòa mạng  Hỗ trợ kỹ thuật  Tối ưu hóa mạng cố định và mạng di động  Đào tạo Hoạt động Nghiên cứu & Phát triển.  Nghiên cứu cung cấp các giải pháp mạng viễn thông   trên cơ  sở  tích  hợp tổng thể các sảnphẩm của Alcatel­Lucent và của các nhà cung cấp  thiết bị khác.  Thực hiện các hợp đồng outsourcing cho Alcatel­Lucent Cung cấp thiết bị, triển khai dịch vụ  cho các nhà cung cấp dịch vụ  viễn  thông của Việt Nam và khu vực như  Tập đoàn VNPT và các viễn thông  tỉnh/ thành trực thuộc; Vinaphone, Mobiphone, Viettel,Saigon Postel, Hanoi   Telecom, EVN Telecoms … B. Câu 1: NẾU VÀ PHÂN TÍCH NỘI DUNG CỦA MỘT BẢN KẾ  HOẠCH 1.Khái niệm         Kế  hoạch có thể  là các chương trình , hành động hoặc bất kì danh   sách, sơ đồ, bảng biểu được sắp xếp theo lịch tình, có thời hạn, chia thành  các giai đoạn, các bước thời gian thực hiện, cso phân bổ  nguồn lực,  ấn   định những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp, sự chuẩn bị, triển khai  thực hiện nhằm đạt được một mục tiêu, chỉ tiêu đã được đề ra.       Thông thường kế hoạch được hiểu như là một khoảng thời gian cho  những dự định sẽ thành công và thông qua đó ta hy vọng sẽ đạt được trong   mục tiêu. Nói đến kế  hoạch là nói đên những người vạch ra mà không  làm, nhưng họ góp phần vào kết quả đạt được như bản kế hoạch đề ra. 3
  4.         Kế  hoạch có thể  được thực hiện một cách chính thức hoặc không   chính thức, bằng văn bản, văn kiện hoặc bất thành văn, công khai minh  mạch hoặc bí mật (đôi với các kế hoạch tác chiến, tình báo, chính trị, đối  ngoại hay tội phạm, gây án, hãm hại, trả  thù hoặc một phần trong kế  hoạch kinh doanh, làm ăn, tài chính.....) . Kế  hoạch chính thức được phổ  biến, áp dụng cho nhiều người, có nhiều khả năng xảy ra trong các dự án  ví dụ  như  ngoại giao, công tác, phát triển kinh tế, các kế  hoạch về  thể  thao, trò chơi, hoặc trong việc tiến hành kinh doanh khác. II. Vai trò          Ở góc độ  tổng thể, việc xây dựng kế  hoạch có ý nghĩa quan trọng.  Trên thực tế, có thể  không có kế  hoạch nào hoàn toàn đứng hoặc không  khả thi nhưng không hoạch định gì thì cũng không được. Kế hoạch là tiêu  chuẩn, là thước đo kết quả so với những gì đã đề ra. Kế hoạch dừ có sai   vẫn rất cần thiết điều này đặc biệt quan trọng trong kinh doanh, nó là  trọng tâm của hoạt động kinh doanh. Việc viết một kế hoạch kinh doanh   là một bước quan trọng trong kinh doanh, nó là trọng tâm của hoạt động  kinh doanh là một bước quan trọng trong việc tạo nên nền tảng cho quá  trình thực hiện mục tiêu có tính thực hiện mục tiêu có tính thực tế  của  doanh nghiệp.        Ở góc độ cá nhân, khi lập được kế hoạch thì tư duy quản lý sẽ có hệ  thống hơn để  dự  liệu được các tình huống sắp xảy ra. Việc phối hợp   được mọi nguồn lực của cá nhân, tổ chức để tạo nên một sức mạnh tổng  hợp, có thể  giữu  ững mục tiêu cuối cùng hướng đên. Đồng thời dễ  dàng  kiểm tra , giám sát hiệu quả thực hiện dự án của cá nhân. Đặc biệt khi có  kế  hoạch chi tiết, cụ thể nó sẽ  giúp tránh được những việc bị  động, đột   xuất chen ngang làm mất thời gian của cá nhân.        Một kế  hoạch cụ  thể, chi tiết và sự  quyết tâm thực hiện sẽ  giúp cá   nhân   chiến   thắng   bệnh   trò   hoãn  để   đạt  được   sự   thành   công.  Nếu  kế  hoạch được thực hiện nghiêm túc, nó sẽ tạo ra những tác động mạnh mẽ  bất ngờ. III. Các yếu tố lập bản kế hoạch  Xác định mục tiêu, yêu cầu của công việc 4
  5.  Xác định nội dung công việc  Địa điểm, không gian thực hiện kế  hoạch, nơi bố  trí, tập trung  nguồn lực thực hiên kế hoạch.   Thời gian thực hiện kế  hoạch: Thời gian bắt  đầu, thời gian kết   thúc, thời gian điều chỉnh thực hiện kế hoạch. Cần xác định được  mức độ  khẩn cấp và mức độ  quan trọng của từng công việc như  công việc quan trọng, công việc khẩn cấp, công việc không quan  trọng nhưng khẩn cấp, công việc quan tọng nhưng không khẩn  cấp, công iệc không quan trọng và không khẩn cấp.  Chủ  thể, đối tượng thực hiện kế  hoạch: Gồm chủ  thể  thực hiện   kế  hoạch, chủ  thể  phối hợp, hỗ  trợ  thực hiện kế  hoạch, chủ thể  kiểm tra, giám sát, báo cáo thực hiện kế  hoạch và chủ  thể  chịu   trách nhiệm cho kế  hoạch. Cùng với việc lập kế  hoạch thì cần  phải có người theo dõi và kết nối từng đơn vị lại với nhau.  Xác định phương thức, cách tiến hành kế    hoạch: Gồm tài liệu ,  cẩm nang hướng dãn , chỉ dẫn thực hiện cho từng công việc, từng  bước. Tiêu chuẩn của công việc, cách thức vận hành máy móc.  Điều   quan   trọng   là   phải   có   dữ   liệu,   thông   tin   để   xây   dựng   kế  hoạch. Có thể là:       Các công việc trong kế hoạch dài hạn trước đó,các công việc còn  tồn                                        c ần gi ải quy ết ,Các công việc mới phát   sinh, giao thêm  Xác định việc tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực gồm:  Xác định  phương pháp kiểm soát và kiểm tra , đặc biệt là phải xác định chi  được nguồn lực thực hiện gồm nguồn nhân lực, tài lực, vật lực và   phương pháp làm việc.  5
  6. .  C .   Câu 2:    CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY LIÊN DOANH   THIẾT BỊ VIỄN THÔNG GIAI ĐOẠN 2012 ­ 2016 I. Phân tích môi trường bên ngoài 1. Môi trường vĩ mô a, Môi trường kinh tế Nền kinh tế  Việt Nam đang phát triển nhanh chóng và gắn với đó,   ngành viễn thông với mảng thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông cũng đang  có những bước tiến vượt bậc nhờ vào công nghệ mới. Dịch vụ điện thoại cố  định đang tăng trưởng chậm do bị điện thoại di động lấn lướt với nhiều tiện   ích mới mà điện thoại cố định không thể có được. b, Yếu tố luật pháp chính trị Việt Nam cần lập cơ quan độc lập về  quản lý viễn thông và tuân thủ  các luật liên quan để đảm bảo tính minh bạch và đúng luật chơi của WTO. c, Yếu tố văn hóa xã hội Ngày nay không chỉ các nhà kinh tế mà các nhà văn hóa cũng đều thống   nhất cho rằng, văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự  phát triển   kinh tế xã hội. Tác động của văn hoá đến kinh tế là hết sức rộng lớn và phức   tạp, tác động đến các doanh nghiệp   nói chung và các doanh nghiệp viễn  thông nói riêng. d, Yếu tố công nghệ kỹ thuật Bên cạnh những công nghệ  truy nhập mạng không dây truyền thống  như  GSM, GPRS, EDGE …, những công nghệ  mạng không dây khác như  HSPA, WiMAX, LTE... tiếp tục mang tới nhiều cơ hội khai thác kinh doanh  cho các hãng di động, nhà sản xuất thiết bị và các nhà cung cấp giải pháp mới  hướng đến các dịch vụ truyền dữ liệu gói băng rộng, trên nền tảng đó mang  lại cho người dùng vô số các dịch vụ đa phương tiện, đặc biệt là các thiết bị  đầu cuối. 6
  7. Trong xu thế “xanh hóa” sản phẩm và công nghệ trên thế giới, các nhà  cung cấp mạng di động hiện nay cũng đang tìm cách giảm thiếu những yếu   tốc tác động môi trường, có rất nhiều sản phẩm và kỹ  thuật thiết kế  mạng   dành cho các hãng viễn thông di động đã góp phần làm giảm chi phí vận hành  và giảm thiểu tác động đến môi trường. e, Môi trường tự nhiên Với đặc thù của mình, các doanh nghiệp viễn thông ít phải chịu  ảnh   hưởng trực tiếp của môi trường tự nhiên. 2. Môi trường vi mô a, Đối thủ tiềm ẩn Thị  trường viễn thông đã có nhiều thay đổi trong những năm gần đây  với sự vươn lên mạnh mẽ của các hãng đến từ Trung Quốc như Huawei hay  ZTE và, có thể  nhận định rằng, đây là các đối thủ  tiềm  ẩn nguy hiểm của  Alcatel­Lucent nói riêng và các hãng khác nói chung. b, Khách hàng Các nhà cung cấp dịch vụ  viễn thông thường sử  dụng thiết bị  đến từ  nhiều hãng khác nhau hoặc sử  dụng nhiều thiết bị  trên một mạng di động.  Điều này giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ tránh bị  lệ  thuộc quá nhiều vào  một hai hãng cụ thể nào đó, giúp họ có thể sử dụng thiết bị tốt nhất cho các  mảng, nhưng đồng thời cũng là áp lực với nhà cung cấp. Ngoài ra, dịch vụ chăm sóc khách hàng chính là cơ hội đồng thời cũng   là thách thức rất quan trọng trong lợi thế cạnh tranh của Công ty. c, Nhà cung cấp Đối với các nhà cung cấp dịch vụ dịch vụ viễn thông, ANSV là các nhà  cung cấp thiết bị  nhưng bản thân ANSV   lại là khách hàng của nhiều nhà  cung cấp thiết bị  phần cứng/phần mềm khác nhỏ  hơn, trong đó nổi bật là  công ty mẹ Alcatel­Lucent. Do vậy, bất kỳ một thay đổi nào diễn ra ở công ty  mẹ sẽ ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc đến hoạt động kinh doanh của ANSV. d, Sản phẩm thay thế 7
  8. Tính thay thế  lẫn nhau của thiết bị  trong thị  trường viễn thông là rất   lớn do sự  phát triển nhanh chóng của công nghệ  và thị  hiếu của người tiêu   dùng. e, Đối thủ cạnh tranh Thị trường viễn thông đang chứng kiến cuộc cạnh tranh quyết liệt giữa   các nhà cung  ứng dịch vụ. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng là động lực để  thúc   đẩy sự  phát triển chung của thị  trường, mang lại lợi ích cho cả  ba bên: Nhà   nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng. Hình dưới đây thể hiện thị phần của các hãng viễn thông lớn trên thế  giới. Đồ thị 2.5. Thị phần các hãng viễn thông trên thế giới 3. Những cơ hội, thách thức đối với Công ty ANSV: a, Những cơ hội đối với Công ty ­ Việt Nam có thị  trường lớn cho việc phát triển dịch vụ  viễn thông,  ngoài các thiết bị tổng đài, di động còn có truyền dẫn, xDSL, mạng truy   nhập,là cơ hội lớn cho công ty cung cấp thiết bị, vật tư và dịch vụ trên  8
  9. cơ  sở  hệ  thống thiết bị  sẵn có trên mạng cũng là sản phẩm công ty   cung cấp từ trước. ­ Mảng cố  định là thị  trường truyền thống của Alcatel. Trong lĩnh vực   này Alcatel gần như không có đối thủ  cạnh tranh.  Do đó, việc duy trì  hoạt động bảo trì bảo   dưỡng, mở  rộng mạng cố  định/ADSL sẽ  là  nguồn lợi cơ  bản của công ty, đảm bảo cho hoạt động liên tục của  công ty dù thị trường này không thực sự rộng lớn. ­ Xu hướng hội nhập mở cửa tạo điều  kiện thuận lợi cho việc học hỏi  công nghệ và kinh nghiệm quản lý của các công ty khác cũng như việc  mở rộng thị trường ra các nước trong khu vực. ­ Cơ hội chiếm lĩnh thị trường di động/mạng lõi/IN vẫn còn để ngỏ  cho  Alcatel do thị  trường viễn thông vốn là thị  trường biến động không   ngừng, cơ hội mở rộng cho tất cả các hãng. ­ Dù đã xuất hiện thêm nhiều nhà mạng mới nhưng ít nhiều ngành viễn  thông vẫn còn mang tính độc quyền, sự cạnh tranh không quá gay gắt,   còn bị chi phối bởi kế hoạch, chiến lược phát triển của tập đoàn. b, Các mối đe dọa đối với Công ty ­ Thị  trường viễn thông đang có nhiều thay đổi lớn, đây vừa là cơ  hội  nhưng đồng thời cũng là thách thức. Trong khi Alcatel đang vận động  để phát triển thì các hãng viễn thông khác cũng vận động không ngừng,   đặc biệt là sự lớn mạnh của các hãng Trung Quốc, Nokia Siemens. Đây  thực sự  là mối đe dọa lớn khi phải đối mặt với nhiều đối thủ  cạnh  tranh mạnh và đang chiếm thị phần lớn trên thị trường. ­ Cơ chế mới cho phép các nhà cung cấp nước ngoài được trực tiếp tham   gia vào thị trường viễn thông Việt Nam mà không phải thông qua một   bên thứ  3 hay công ty liên doanh, điều này trở  thành một áp lực cạnh  tranh lớn với công ty. ­ Thị  trường các sản phẩm truyền thống (thiết bị cho mạng điện thoại  cố định) của công ty đã tương đối bão hòa, số lượng thuê bao hầu như  không tăng. Ngoài ra do tình hình kinh tế bất ổn nên các công ty di động  chưa có nhiều dự án mở rộng mạng lưới. Hơn nữa, các sản phẩm, dịch   9
  10. vụ  hiện tại của Công ty cung cấp cho thị  trường đang bước vào giai  đoạn cuối của vòng đời sản phẩm và công nghệ. Thiết bị Alcatel hoạt  động trên mạng lưới đã lâu, nếu công ty không trúng các gói thầu thay  thế thiết bị mà để bị thay thế bởi các hãng khác thì các gói thầu dịch vụ  sau bán hàng của công ty đang có cũng sẽ bị mất.  ­ Nếu không đầu tư nghiên cứu sẽ có nguy cơ tụt hậu về công nghệ, kỹ  thuật so với đối thủ cạnh tranh. II, Phân tích môi trường bên trong 1, Môi trường nội tại công ty a, Phân tích nguồn lực vật chất ­ Địa điểm kinh doanh đẹp, thuận lợi ­ Cơ sở vật chất khang trang, được trang bị công nghệ cao ­ Có văn phòng đại diện tại khu vực phía Nam b, Phân tích tình hình tài chính của công ty ­ Thiếu vốn do lợi nhuận bị  chia sẻ  cho các đối tác, lợi nhuận để  lại   thấp. ­ Khách hàng thường xuyên trả chậm nên tỷ lệ quay vòng vốn của Công  ty giảm đáng kể. c, Phân tích cơ cấu lao động: ­ Đa phần những lao động có độ tuổi cao là những cán bộ có trình độ đại  học và trên đại học, có kinh nghiêm về chuyên môn cũng như khả năng  lãnh đạo tốt. Số lao động trình độ trung cấp/ phổ thông chủ yếu là bảo  vệ, tạp vụ và lao động thời vụ. ­ Về  giới, nhìn chung tỷ  lệ  nam chiếm một tỷ  trọng cao hơn( xấp xỉ  70%) do đặc điểm kinh doanhcủa công ty. ­ Về  độ  tuổi, lực lượng lao động của công ty tương đối trẻ  và có xu  hướng trẻ hoá qua các năm. d, Phân tích khả năng sản xuất, tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển 10
  11. ­ Hoạt động công nghiệp: sản xuất dưới hình thức lắp ráp CKD và SKD  với hai sản phẩm chủ  đạo là CSNMM   Alcatel 1000 E10 và MSAN  Litespan. Ngoài ra Công ty có thực hiện lắp ráp SKD một số sản phẩm   khác như DSL, SDH. Doanh thu từ hoạt động sản xuất hiện chiếm tới   hơn 70% tỷ trọng doanh thu của Công ty . ­ Hoạt động của bộ  phận dịch vụ, kĩ thuật: Triển khai dịch vụ giám sát   lắp đặt, kiểm tra hòa mạng, hỗ  trợ  kỹ  thuật, tối  ưu hóa cho toàn bộ  thiết bị  thuộc hệ  thống mạng cố   định và mạng di động do Alcatel­  Lucent và Alcatel­NSV cung cấp.  ­ Hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển: Nghiên cứu cung cấp   các giải pháp mạng viễn thông trên cơ  sở  tích hợp tổng thể  các sản  phẩm của Alcatel­Lucent và của các nhà cung cấp thiết bị khách. e, Phân tích hoạt động Kinh doanh, thương mại và Marketing ­ Hiện nay chức năng kinh doanh thương mại marketing tại công ty chưa  thực sự hiệu quả. Khách hàng lớn từ xưa đến nay của ANSV  là VNPT   và các thành viên trực thuộc, các dự  án mà công ty có được thường  được dưới dạng chỉ định thầu, nếu là thầu mở rộng thì thường cũng có  sự ưu tiên của VNPT, chính vì vậy bộ phận kinh doanh, marketing của   công ty khá thụ  động, không linh hoạt trong việc tìm kiếm thị  trường  mới, tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới f, Phân tích khả năng quản lý ­ Bộ  phận quản lý hiện tại của công ty tương đối trẻ  đều dưới 40 tuổi  với kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh đặc biệt   là tiếp xúc với nhiều đối tác nước ngoài nên trình độ quản lý tương đối  cao và sáng tạo. ­ Đặc biệt, ban lãnh đạo Công ty mà tiêu biểu là Phó tổng giám đốc  người Việt Nam hiện tại của Công ty là nhà lãnh đạo có khả năng dẫn   dắt công ty phát triển vững mạnh, có uy tín lớn không chỉ đối với nhân   viên mà còn với các đối tác kinh doanh của công ty. 2, Rút ra điểm mạnh và điểm yếu của công ty a, Điểm mạnh  11
  12. ­ Là một trong những công ty liên doanh đầu tiên nên có sự ưu tiên nhất   định của tập đoàn trong kinh doanh. Mối quan hệ  truyền thống của  Alcatel với các tập đoàn viễn thông Việt Nam trong quá khứ  là một  điểm cộng cho Alcatel khi hãng tham gia các dự  án viễn thông trong  tương lai. ­ Thiết bị nhập trực tiếp từ hãng Alcatel – Lucent, hoạt động ổn định, có  chính sách giá linh hoạt. ­ Trong quá trình hoạt động công ty đã thiết lập được mối quan hệ  tốt   với viễn thông các tỉnh,thành phố. Hơn nữa, Alcatel có hệ  thống tổng  đài Alcatel 1000E10 tại 21 tỉnh/thành trong đó có 2 TP lớn là Hà Nội và   TP Hồ  Chí Minh nên không gặp phải cạnh tranh trong việc ký hợp  đồng hỗ trợ kỹ thuật với các tỉnh/ thành này. ­ Công ty có đội ngũ kỹ sư chuyên  môn cao, được đào tạo dài hạn, ngắn  hạn trong và ngoài nước. Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, hỗ trợ kỹ  thuật sau   bán hàng, công tác đào tạo cho cán bộ kỹ thuật của các viễn thông cũng  như việc sửa chữa bảo hành thiết bị của công ty được đánh giá cao. ­ Có sự phối hợp tốt với các đối tác nên có thể nhanh chóng hỗ trợ khách  hàng giải quyết sự cố. ­ Đội  ngũ   quản lý   trẻ,  năng  động,  dễ  dàng  tiếp  thu  công  nghệ  mới,  nhanh chóng thích nghi vớisự biến động của thị trường. ­ Chính sách quản lý, chính sách tiền lương cũng như chế độ đãi ngộ thu   hút nhân tài. ­ Alcatel đang tích cực tìm các biện pháp mở  rộng thị  trường qua việc  thành lập các phòng ban nghiên cứu thị  trường, đang có xu hướng mở  rộng liên kết với các đối tác khác như Ericsson, Siemens trong lĩnh vực   dịch vụ sau bán hàng, hy vọng sẽ mang lại kết quả khả quan trong th ời   gian tới. b, Điểm yếu ­ Do là một công ty trực thuộc tập đoàn hoặc cạnh tranh rất ít nên đội   ngũ marketting chưa tích cực trong nghiên cứu thị  trường hoặc nghiên  12
  13. cứu thị  trường cũng như  chưa có nhiều kinh nghiệm trong giai đoạn  nhiều đối thủ cạnh tranh như hiện nay. ­ Cơ  chế  quản lý thiếu sự  phân cấp, quyền lực tập trung trong tay một   số  lãnh đạo dẫn tới sự  thiếu nhanh nhạy, kém năng động so với các  công ty viễn thông khác. ­ Sản phẩm, dịch vụ hiện tại của Công ty bước vào giai đoạn cuối của  vòng đời sản phẩm và công nghệ. Do đó tính cạnh tranh thấp hơn so  với các công ty khác. ­ Cơ  chế  hoạt động của Alcatel  ở  Việt nam có mâu thuẫn: một đơn vị  làm hợp đồng chào giá thiết bị, một đơn vị  khác chịu trách nhiệm tích  hợp và dịch vụ  cho hợp đồng. Hai đơn vị  lại hoạt động độc lập với   nhau về  mặt tài chính khiến cơ  chế  bỏ  thầu không linh hoạt. Giá bán  của thiết bị đắt hơn nhiều so với các hãng thiết bị đến từ Trung Quốc. ­ Công ty chưa có các hoạt động tuyên truyền quảng cáo quy mô lớn,   thường chỉ là giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ công nghệ chưa thu  hút được nhiều chú ý. ­ Chưa tận dụng được triệt để nguồn lực sẵn có là đội ngũ cán bộ kỹ sư  trong công ty, phân bố  lao động với mỗi loại thiết bị, dịch vụ  không  đều. ­ Do không trúng các hợp đồng di động trong thời gian gần đây thách  thức đặt ra cho công ty là phải tìm hướng đi mới để mở rộng phạm vi   hoạt động/kinh doanh của công ty. III, Khẳng định sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược 1, Sứ mệnh Tiến hành những hoạt động về  sản xuất, lắp ráp và những dịch vụ  có liên   quan đến hoạt động viễn thông, tin học và điện tử ứng dụng trong viễn thông   nhằm thoả mãn những nhu cầu trong nước và xuất khẩu. 2, Tầm nhìn ­ Mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm. 13
  14. ­ Đa dạng hóa, tăng cường chất lượng dịch vụ  ­ Tăng cường năng lực nghiên cứu – triển khai.  ­ Tăng cường hoạt động Outsourcing và Hosting IV. Mục tiêu chiến lược đến năm 2016 ­ Xây dựng khu Trung tâm IPEC tại ANSV phục vụ  công tác đào tạo,   nghiên cứu và thửnghiệm các giải pháp công nghệ gắn với thiết bị của  Alcatel­Lucent ­ Cung cấp các giải pháp dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông. V. Đề xuất phương án chiến lược  Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển. ­ Coi đầu tư cho nghiên cứu và phát triển là một khoản đầu tư dài  hạn, được tính toán một dự án đầu tư. ­ Tổ  chức hoạt động nghiên cứu thị  trường, phối hợp tốt với đội  ngũ marketing. ­ Xác định rõ phương hướng phát triển và từ đó nhận định rõ nhu   cầu về nguồn nhân lực cho công ty cả về số lượng và chất lượng. ­ Nâng cấp trung tâm Nghiên cứu – Phát triển lên một phạm vi  mới, tăng cường đầu tư, phát triển cả  về  trang thiết bị  lẫn trình độ  của  cán bộ kỹ thuật. ­ Nâng cao trình độ của cán bộ quản lý.  Giữ vững và mở rộng thị trường ­ Bổ  sung vào trang web của mình các thông tin cụ  thể  hơn: Giới   thiệu về  công ty (chức năng, nhiệm vụ, cơ  cấu tổ  chức), mặt hàng kinh  doanh chính, sản phẩm và thiết bị, mục thư góp ý, mục tư vấn hướng dẫn   giải đáp, … ­ Tiếp tục duy trì chính sách giá linh hoạt dựa trên các nghiên cứu  về thị trường. 14
  15. ­ Xây dựng Trung tâm hỗ  trợ  kỹ  thuật là đơn vị  đầu mối, chịu  trách   nhiệm   bảo  dưỡng   và  hỗ   trợ   kỹthuật  cho   các  sản  phẩm  Alcatel­ Lucent ở Việt Nam. ­ Đồng thời xây dựng một quy trình hệ  thống về  Quản lý hỗ  trợ  kỹ  thuật và Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị  sản phẩm có tính đáp  ứng  ưu  việt.  Chiến lược cạnh tranh ­ Có chính sách giá phù hợp kèm theo tư vấn, dịch vụ hậu mãi tốt. ­ Tăng cường chất lượng kỹ sư, chất lượng triển khai dịch vụ và  đa dạng hóa dịch vụ. ­ Tìm kiếm sản phẩm mới, cải thiện các sản phẩm cũ để  cập   nhật với sự phát triển của thế giới.  Chiến lược công nghệ và sản phẩm ­ Trong   môi   trường   viễn   thông,   do   công   nghệ   biến   đổi   nhanh   chóng nên vòng đời của sản phẩm cũng ngắn lại. Vì vậy, nghiên cứu chu   kỳ sống của thiết bị để  tiến hành cải tiến sản phẩm hay chế tạo thiết bị  mới là nhiệm vụ của các nhà quản lý.  Đẩy mạnh hoạt động marketing ­ Tổ chức một bộ phận marketing có nhiệm vụ cung cấp các thông  tin về  thị trường, về khách hàng, về  đối thủ  cạnh tranh để  phục vụ  công  tác lập kế hoạch kinh doanh của công ty, đồng thời hỗ trợ hoạt động tiêu  thụ. ­ Đầu   tư   cho   nghiên   cứu   và   thử   nghiệm   thiết   bị   mới   trên   thị  trường để  vừa góp phần quảng bá hình  ảnh vừa có cơ  sở  cho bộ  phận   marketing thu thập ý kiến khách hàng về sản phẩm.  Có chính sách nhân sự ­ Tận dụng, khai thác tối đa khả  năng nhân sự  hiện có, hạn chế  tuyển dụng thêm nhân sự. ­ Đồng thời thường xuyên đào tạo và đào tạo lại cho cán bộ. 15
  16. VI. Đánh giá và lựa chọn chiến lược tối ưu 1, Tiêu chí đánh giá Dựa trên quan điểm phát triển và mục tiêu chiến lược của Công Ty, đề ra các   tiêu chí sau: ­ Nâng  cao  năng  lực  của dây  chuyền  hiện  tại  về  sản  lượng  và  hàm  lượng công nghệ  để  vừa đáp  ứng yêu cầu của thị  trường đối với các  loại sản phẩm chuyển mạch kênh truyền thống, vừa  đảm bảo sản  xuất các sản phẩm mới công nghệ mới, công nghệ cao. ­ Sản xuất các sản phẩm mới có công nghệ tương thích với sự phát triển   sang mạng thế  hệ  sau (NGN) trên  cơ  sở  chuyển mạch gói và IP. Các  sản phẩm mới này sẽ  thay thế  dần sản phẩm cũ đang giảm nhanh và   sắp kết thúc vòng đời ; ­ Tạo tiền đề cho việc đầu tư cập nhật công nghệ và phát triển về sau. 2, Lựa chọn chiến lược Dựa vào các tiêu chí trên, phương án phù hợp là: ­ Chiến lược giữ vững và mở rộng thị trường ­ Chiến lược nghiên cứu và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới VII. Đề xuất và quyết định chiến lược Về phía Nhà nước: Đề xuất ­ Đơn giản hóa các thủ tục pháp lý cho quá trình phê duyệt cấp quyền sử  dụng đất và giấy phépxây dựng cho dự  án IPEC của Công ty tại khu  công nghệ cao Láng Hòa Lạc. ­ Có các chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh   vực viễn thông và công nghệ thông tin. ­ Tiếp tục có các chính sách khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực công  nghệ cao, nghiên cứu ­phát triển và đào tạo. Về phía Tổng công ty: Đề xuất 16
  17. ­ Hỗ trợ vay vốn với lãi suất ưu đãi. ­ Hỗ  trợ về thủ tục bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng và   bảo lãnh thi hành   khi ANSV ký hợp đồng với các đơn vị  trực thuộc  Tập đoàn Bưu chính Viễn thông. Về phía Công ty ANSV: Quyết định ­ Tách bộ  phận Marketing ra khỏi Ban Kinh doanh và thành lập phòng  marketing chuyên về  côngtác thị  trường đồng thời đào tạo, nâng cao   kiến thức marketing cho đội ngũ làm công tác này. ­ Xây dựng chiến lược khuếch trương, quảng bá trên thị  trường về  các  dòng thiết bị được sảnxuất, các dịch vụ/đào tạo mới mà ANSV đang và  sẽ cung cấp. ­ Tăng cường đầu tư, phát triển cả về trang thiết bị lẫn trình độ cán bộ. ­ Tuyển mộ thêm các cán bộ có trình độ và kinh nghiệm cho Ban quản lý  dự án để nâng cao hiệuquả công việc. ­ Nâng cấp trung tâm nghiên cứu và phát triển lên tầm cỡ  khu vực, làm   outsourcing một số côngviệc của Alcatel – Lucent trong khu vực và trên  thế giới. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2