intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài : Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Hòa Bình

Chia sẻ: Heodat Hjhjhj | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:0

149
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tong sự nghiệp xây dựng và phát triển nền kinh tế ở đất nước ta, kế toán có thể nói là một công cụ quản lý sắc bén, là công cụ quan trọng của nhà nước giúp cho việc tính toán và thiết lập ngân sách, xây dựng các chỉ tiêu kinh tế, điều hành và quản lý nền kinh tế đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tổ chức điều hành và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc thực hiện công tác kế toán tốt hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài : Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Hòa Bình

  1. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Luận văn Đề tài : Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thái Hòa Bình trang 1 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  2. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: MỤC LỤC Lời cảm ơn ................................ ................................ ................................ .... trang 02 Lời mở đầu ................................ ................................ ................................ .... trang 03 Chương I. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Thái Hoà Bình ........... trang 04 I.Tổng quát về Cty TNHH Thái Hoà Bình ................................ .................. trang 04 1. Quá trình hình thành ................................ ................................ ............... trang 04 2.Vị trí địa lý ................................ ................................ ................................ . trang 04 3.Vốn và lĩnh vực hoạt động kinh doanh ................................ ..................... trang 04 4.Những thuận lợi và khó khăn................................ ................................ .... trang 04 5. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ................................ ........................... trang 05 6. Hình thức hoạt động trong công ty ................................ .......................... trang 06 II. Công tác kế toán của công ty ................................ ................................ ... trang 06 1. Hình thức kế toán của công ty ................................ ................................ . trang 06 2. Qúa trình ghi chép của kế toán ................................ ................................ trang 07 3. Hệ thống tài khoản tại công ty đang sử dụng ................................ .......... trang 07 4. Phương pháp hoạch toán trong công ty ................................ ................... trang 08 Chương II. Cơ sở lý luận ................................ ................................ .............. trang 09 I. Các khái niệm ................................ ................................ ............................ trang 09 1. Doanh thu bán hàng ................................ ................................ ................. trang 09 2. Gía vốn hàng bán ................................ ................................ ...................... trang 09 3. Các khoản chi phí ................................ ................................ ..................... trang 10 4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ .................. trang 11 II. Sơ đồ hoạch toán ................................ ................................ ...................... trang 13 III. Những lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính ............................ trang 13 1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính ................................ .................... trang 13 2. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính ................................ ......................... trang 13 3. Nhiệm vụ phân tích báo cáo tài chính ................................ ...................... trang 14 Chương III.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................ ...... trang 15 I. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................ ............................... trang 15 II. Xác định kết quả kinh doanh ................................ ................................ .. trang 26 III. Sổ sách ................................ ................................ ................................ ... trang 28 IV. Báo cáo tài chính tháng 04 năm 2009 ................................ .................... trang 77 V. Phân tích báo cáo tài chính................................ ................................ ...... trang 87 1. Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số ................................ ............ trang 87 2. Nhận xét tình hình tài chính của Cty TNHH Thái Hoà Bình tháng 04 năm 2009 ................................ ................................ .................... trang 90 Chương IV. Kết luận và kiến nghị ................................ ............................... trang 91 1. Kết luận ................................ ................................ ................................ ..... trang 91 2. Kiến nghị ................................ ................................ ................................ ... trang 91 trang 2 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  3. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: ua 3 năm học tập tại trường Đại Học Nhà Trang được sự nhất trí của trường và sự chấp Qnhận của công ty TNHH Thái Hòa Bình ,em đã tiến hành thực tập tại đơn vị .Ở đây em đã áp dụng vốn kiến thức đã học đưa vào thực tiễn ,từ đó tiếp thu những kiến thức quý báu .Trình độ hiểu biết kế toán được nhân rộng ra. Để hoàn thành chương trình học và bài báo cáo tốt nghiệp này trước hết chúng em xin cám ơn đến quý thầy cô ở trường, đặc biệt là các thầy cô trong khoa KINH TẾ đã tận tình dạy bảo, không ngừng truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu trong ngành kế toán . Xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến thầy/cô:……………………. người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực hiện bài tiểu luận này. Chân thành cảm ơn công ty TNHH Thái Hòa Bình đã tạo điều kiện cho chúng em áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế để nâng cao hiểu biết. Với những công lao của thầy cô ở trường và đơn vị thực tập đã dành cho chúng em , chúng em xin chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu đó .Chúng em nhớ mãi những tình cảm này và em xin chúc công ty TNHH Thái Hòa Bình càng ngày càng phát tri ển , quý thầy cô trường Đại Học Nhà Trang lời chúc tốt đẹp nhất. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành tốt bài tiểu luận này nhưng vẫn không tránh khỏi những sai sót.Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài tiểu luận của chúng em được thực hiện tốt hơn. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn. trang 3 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  4. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: LỜI MỞ ĐẦU rong sự nghiệp xây dựng và phát triển nền kinh tế ở đất nước ta, kế toán có thể nói l à T một công cụ quản lý sắc bén, là công cụ quan trọng của nhà nước giúp cho việc tính toán và thiết lập ngân sách, xây dựng các chỉ tiêu kinh tế, điều hành và quản lý nền kinh tế đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tổ chức điều h ành và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc thực hiện công tác kế toán tốt hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý. Để giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thì một trong những nhiệm vụ của kế toán là phải phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp.Vì hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó tất cả hoạt động kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, sản phẩm có được thị trường chấp nhận hay không… ảnh hưởng trực tiếp đến tính hình tài chính. Ngược lại tình hình tài chính tốt hoặc xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động tài chính có vai trò quan trọng và ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành, tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Vai trò đó thể hiện ngay từ khi thành lập doanh nghiệp, trong việc thiết lập các dự án đầu tư ban đầu. Vì thế chúng ta phải thường xuyên kiểm tra tình hình tài chính c ủa doanh nghiệp để có những đánh giá đầy đủ và toàn diện tình hình phân phối sử dụng và quản lý vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Tóm lại phân tích tình hình tài chính giúp cho doanh nghiệp phát hiện kịp thời những sai sót trong công tác tài chính và có những quyết định tài chính đúng đắn. Đồng thời giúp cho cơ quan nhà nước nắm được thực trạng của doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình. Đây cũng là lý do em chọn chuyên đề hẹp là “ Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ” tại Công ty TNHH Thái Hòa Bình.Tuy nhiên, trong quá trình làm tiểu luận tốt nghiệp không tránh khỏi được sự sai sót, chúng em rất mong được sự góp ý, hướng dẫn của các thầy cô để bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Cẩm Hồng trang 4 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  5. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1.1.Quá trình hình thành và phát triển: 1.1.1.Sơ lược về sự hình thành và phát triển Đứng trước tình hình đất nước Việt Nam đã hội nhập kinh tế thế giới và đời sống nhân dân ngày một được cải thiện, nhu cầu về hàng hóa ngày càng đa dạng. Để đáp ứng được những nhu cầu thiết thực đó, nhà nước ta đã có những chính sách và thủ tục đơn giản khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân tham gia vào hoạt động kinh doanh, điều này không chỉ mang lại lợi ích thiết thực là đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng hàng hóa của nhân dân mà còn góp phần đáng kể vòa việc giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho mọi người, góp phần phát triển đất nước. Chính vì những xu hướng đó nên ông Huỳnh Cư đã nhận ra và đi đến quyết định thành lập doanh nghiệp và chọn loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH gồm có 3 thành viên : ông Huỳnh Cư, ông Huỳnh Oanh và ông Trần Văn Chánh. Với sự nhất trí của các thành viên chọn tên công ty là Công ty TNHH Thái Hòa Bình, được sở kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép số 5.602.000.529 ngày 31/10/2006 và đi vào hoạt động ngày 02/12/2006. Công ty TNHH Thái Hòa Bình nằm ngay trong thành phố Rạch Giá, thuận tiện cho việc kinh doanh. - Tên giao dịch: Công ty TNHH Thái Hòa Bình - Địa chỉ: 92 Trần Phú, Tp.Rạch Giá, Kiên Giang. - Điện thoại: 077.3866806 - Số Fax: 077.3879537 - Mã số thuế: 1700520895 - Người đại diện: ông Huỳnh Cư - Ngành nghề kinh doanh: mua bán điện máy điện lạnh. Phần góp vốn của 3 thành viên là 1.200.000.000 đồng. Chi tiết như sau: - Ông Huỳnh Cư phần góp vốn là 400.000.000 đồng. - Ông Huỳnh Oanh phần góp vốn là 400.000.000 đồng. - Ông Trần Văn Chánh phần góp vốn là 400.000.000 đồng. Từ những ngày đầu thị trường tiêu thụ chủ yếu là trên địa bàn thành phố Rạch Giá, đến nay Công ty đã mở rộng thị trường đến tậng các huyện, xã trong Tỉnh, đặc biệt là các huyện đảo. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ Công ty chuyên mua bán các mặt hàng điện máy, điện lạnh gia dụng. Hàng hóa mua vào và bán ra của công ty là do các công ty sản xuất liên doanh trong và ngoài nước sản xuất và cung cấp. Hàng hóa của công ty được bán ra thị trường phục vụ nhu cầu của con người trên địa bàn Thành phố Rạch Giá và các huyện thị trong tỉnh. 1.2.Tổ chức quản lý và sản xuất tại doanh nghiệp: 1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Do công ty thuộc loại hình kinh doanh ở dạng nhỏ và vừa nên công tác tổ chức phân công bố trí bộ máy quản lý khá đơn giản như sau: trang 5 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  6. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty BAN GIÁM ĐỐC Bộ phận kỹ thuật Bộ phận kế toán Bộ phận kinh doanh  Ban giám đốc gồm: Giám đốc : Giám đốc là chủ tài khoản thứ nhất của công ty, là người chịu trách nhiệm điều hành cao nhất trong tất cả các hoạt động của công ty. Là người trực tiếp nhận vốn để sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, hoàn thành các chỉ tiêu về sản phẩm, tiêu thụ, giao nộp ngân sách, lợi nhuận, trả nợ vay và lãi vay ngân hàng, không ngừng cải thiện đời sống cho CB-CNV công ty. Chịu trách nhiệm trước HĐTV và trước pháp luật. Trực tiếp quản lý các phần hành : - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty - Phân chia công việc cho các bộ phận và giữ trách nhiệm phối hợp hoạt động. - Quản lý CB-CNV và tài sản của công ty, điều hành công ty hoạt động theo đúng kế hoạch, quy định của HĐTV và đúng quy định của pháp luật Nhà nước. - Kiểm tra quyết định quan trọng cần phê duyệt. - Chịu trách nhiệm về mọi tổn thất do sản xuất kém hiệu quả. Phó giám đốc : Phó giám đốc là người giúp Giám đốc điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động của các bộ phận trực thuộc do Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền. Trong lĩnh vực phụ trách, quyết định của phó Giám đốc có hiệu lực như quyết định của Giám đốc nhưng phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc và HĐTV về quyết định của mình Công ty có một phó giám đốc phụ trách kinh doanh. - Phó giám đốc kinh doanh : Là chủ tài khoản thứ hai của công ty. Thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi Giám đốc đi vắng. Trực tiếp chỉ đạo các phần hành : + Giúp Giám đốc trong công tác kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. + Chỉ đạo bộ phận kinh doanh – XDCB, bộ phận kế toán tài vụ, bộ phận kinh doanh mua sắm tài sản, hàng hóa và kế hoạch thu chi tài chính của công ty. + Nghiên cứu chính sách tiếp thị, phát huy tối đa ưu thế cạnh tranh, thường xuyên báo cáo cho Giám đốc tình hình hoạt động của công ty + Ký các phiếu xuất kho sản phẩm và hoá đơn bán hàng.  Bộ phận kế toán gồm: Chức năng : Tham mưu đắt lực cho Giám đốc về sử dụng nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh do anh đạt hiệu quả cao. Nhiệm vụ : trang 6 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  7. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Phản ánh chi tiếc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty theo khuôn khổ của pháp luật. Qua đó giúp Giám đốc công ty quản lý, điều hành và kiểm soát chặt chẽ các hoạt động kinh tế trong công ty. Tổ chức công tác hạch toán kế toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ tài chính kế toán do Nhà nước ban hành. Qua đó phản ánh đúng, đủ về toàn bộ tài sản và nguồn vốn của công ty. Tổ chức giám sát, kiểm tra các hoạt động kinh tế đã và đang diễn ra trong công ty theo đúng quy định, chính sách của pháp luật và của công ty ban hành. Chủ trì kiểm kê tài sản công ty định kỳ, đề xuất những biện pháp xử lý những trường hợp vật tư thừa thiếu theo đúng quy định của pháp luật. Quản lý tình hình tài chính của công ty, phụ trách công tác quyết toán báo cáo tháng, quý, năm, xây dựng kế hoạch tài chính cho công ty.  Bộ phận kinh doanh: Chức năng : Bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về phương hướng sản xuất kinh doanh, về những biện pháp nhằm thực hiện tốt các kế hoạch của công ty, về luật pháp nước CHXHCN Việt Nam và luật pháp Quốc tế. Ngoài ra phòng còn phối hợp với bộ phận kỹ thuật xem xét những yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng. Nhiệm vụ : - Xây dựng kết hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý và năm. - Lập báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tồn trữ hàng hóa. - Soạn thảo các hợp đồng bán sản phẩm, hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng hoá, theo dõi tổ chức thực hiện. - Phối hợp các bộ phận liên quan xây dựng định mức, đơn giá và báo giá cho khách hàng. - Giao dịch với khách hàng, nghiên cứu thị trường, tìm hiểu phương thức mua bán và giá cả. - Lập báo cáo thống kê, đánh giá tính hiệu quả của từng hợp đồng kinh doanh  Bộ phận kỹ thuật: Chức năng : - Là một phòng trực thuộc Ban Giám đốc công ty. - Giúp Ban giám đốc công ty trong việc kiểm tra kiểm soát chất lượng sản phẩm giao cho khách hàng. - Hoạt động chuyên môn có tính độc lập, trong quan hệ công việc có vai trò phối hợp bộ phận kinh doanh và theo chỉ đạo của Ban giám đốc. Nhiệm vụ : - Xây dựng các quy trình, định mức, kỹ thuật sản xuất. - Qui định tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của khách hàng. - Đánh giá nghiệm thu chất lượng sản phẩm (nhập - xuất kho). 1.2.2. Tổ chức quá trình kinh doanh Doanh nghiệp Công ty Hộ gia đình và TNHH sản xuất các đơn vị tiêu Thái Hòa Bình Cửa hàng bán lẻ Nhà phân phối trang 7 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  8. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Công ty chủ yếu lấy hàng từ các doanh nghiệp sản xuất hoặc nhà phân phối, nguồn hàng chủ yếu ở Thành Phố Hồ Chí Minh, sau đó bán hàng dưới hình thức bán sĩ và bán lẻ: bán lẻ cho hộ gia đình, bán sĩ cho các cửa hàng bán lẻ trong tỉnh, nhận hợp đồng cung cấp cho các doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp với giá cả và chất lượng phục vụ cạnh tranh nhất. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 1.3. Những thuận lợi và khó khăn mà doanh nghiệp thường gặp: 1.3.1.Thuận lợi Trụ sở chính của công ty nắm trên đường Trần Phú, đó là một trong những con đường giao thông chính của Tp.Rạch Giá, tiện cho việc vận chuyển hàng hóa, mua bán với các khách hàng. Đội ngủ nhân viên của công ty được đào tạo một cách chính quy, trong đó chú Huỳnh C ư, chú Huỳnh Oanh đã qua khóa bồi dưỡng “Khởi sự doanh nghiệp” thuộc trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Chú Huỳnh C ư, cô Bích đã qua khóa đào tạo “Chương trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ”. Chú Oanh, cô Bích, chị Ánh đã qua khóa đào tạo “ Thuật bán hàng” tại trung tâm đào tạo nghề bán hàng chuyên nghiệp Tp.Hồ Chí Minh. Bộ phận kế toán được tổ chức ổn định, quá trình ghi chép kế toán được thực hiện đầy đủ, thuận lợi cho việc theo dõi và lập các báo cáo kế toán. Bán hàng theo phương thức trực tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi và xác định kết quả kinh doanh một cách nhanh chóng. Trong những năm gần đây nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ngày càng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa của công ty tiêu thụ nhanh làm cho đồng tiền kinh doanh của công ty thu hồi nhanh. Số lượng dự trữ hàng hóa lớn, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của khách hàng. Nền kinh tế của nước ta hòa nhập vòa nền kinh tế của thế giới nên việc khuyến khích sản xuất kinh doanh bằng nhiều chính sách ưu đãi, giúp cho các công ty tăng tích lũy vốn như góp vốn liên doanh, vay vốn ngân hàng… 1.3.2.Khó khăn Do công ty mới đi vào hoạt động không được bao lâu nên thị trường tiêu thụ hàng hóa của công ty còn hạn hẹp. Bên cạnh những thuận lợi như vị trí địa lý, chính sách ưu đãi của nhà nước, đội ngủ lao động và đào tạo còn có nhiều công ty, doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh khác trong lĩnh vực này nên sự cạnh tranh ngày càng khóc liệt hơn. 1.4. Đánh giá khái quát hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong thời gian qua BẢNG 1: BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢNXUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THỜI GIAN QUA Tốc độ STT Chỉ tiêu 2008 2009 tăng bình ĐVT quân đồng 2.916.469.822 3.254.963.543 11,61% 1 Doanh thu đồng - - Trong đó: Doanh thu hàng XK trang 8 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  9. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: đồng 32.093.583 62.576.735 94,98% Lợi nhuận trước thuế 2 đồng 23.107.380 54.754.643 136,96% Lợi nhuận sau thuế 3 đồng 1.200.000.000 1.200.000.000 0% Tổng vốn kinh doanh bình quân 4 đồng 1.200.000.000 1.200.000.000 0% Tổng vốn chủ sở hữu bình quân 5 đồng 10 11 10% Tổng số lao động 6 đồng 2.800.000 3.000.000 7,14% Thu nhập bình quân 7 đồng 18.825.997 19.169.576 1,83% Tổng nộp ngân sách (đã nộp) 8 Các sản phẩm chủ yếu 9 Cái 5.634 6.235 10,67% - Máy giặt Cái 4.347 4.459 2,58% - Tủ lạnh Cái 3.678 3.798 3,26% - Tivi Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy kết quả mà công ty đạt được trong 2 năm vừa qua, năm 2008 và năm 2009 là khá cao. Đặc biệt doanh thu và lợi nhuận năm 2008 so với năm 2009 có t ỷ lệ tăng rất cao. trang 9 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  10. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: PHẦN 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 2.1.1. Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán Kế toán trưởng Kế toán doanh Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lương- thu, giá vốn quỹ 2.1.2. Tổ chức công tác kế toán - Tổ chức công tác kế toán: mô hình kế toán tập trung. 2.2. Tổ chức chứng từ kế toán. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính ban hành. 2.3 Tổ chức hệ thống tài khoản. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty: Công ty áp dụng tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. Hệ thống tài khoản của công ty đang sử dụng cụ thể như sau: - TK 111 : Tiền mặt - TK 112 : Tiền gửi Ngân Hàng - TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ - TK 156 : Hàng hóa - TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước  TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp đầu ra  TK 3334 : Thuế TNDN - TK 334 : Phải trả cho lao động - TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh - TK 421 : Lợi nhuân chưa phân phối - TK 511 : Doanh thu bán hàng - TK 632 : Giá vốn hàng bán - TK 6421 :Chi phí bán hàng - TK 6422 :Chí phí Quản Lý Doanh Nghiệp - TK 821 : Chi phí thu nhập doanh nghiệp - TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 2.4. Tổ chức hệ thống kế toán: 2.4.1. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của công ty đơn giản nên công ty chọn hình thức sổ kế toán là nhật ký-sổ cái. trang 10 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  11. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký-sổ cái: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế(theo tài khoản kế toán) trên cùng một sổ tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký-sổ cái. Căn cứ để ghi vào nhật ký-sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký-sổ cái CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Bảng tổng NHẬT KÝ-SỔ CÁI hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chừng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết phải xác định các tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có, để ghi vào nhật ký sổ cái.Số liệu của mỗi chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được ghi trên một dòng trên cả 2 phần: phần nhật ký và phần sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán đ ược lập cho những chứng từ cùng loại (phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ một đến ba ngày. Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi vào nhật ký sổ cái, dùng để ghi vào sổ thể kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ nhật ký-sổ cái và các sổ thể kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của các cột, số phát sinh ở phần nhật ký ở cột nợ ,cột có ở tất cả các tài khoản,ở phần sổ cái ghi vaò cột phát sinh ở cuối tháng .Căn cứ vào số phát sinh các tháng tr ước và số phát sinh tháng này tính ra só phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này.Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu tháng)và số phát ính trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý)của từng tài khoản trên Nhật Ký –Sổ Cái. trang 11 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  12. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Cách kiểm tra đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Nhật Ký –Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu : Tổng số tiền của cột Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh = = phát sinh ở phần nợ của tất cả các có của tất cả các Nhật ký tài khoản tài khoản Tổng số dư bên Nợ của tất cả các TK = Tổng số dư bên Có của tất cả các TK Các sổ thẻ Kế Toán chi tiết cũng phải đ ược khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có để cộng ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. căn cứ vào số liệu khóa sổ của tất cả các đối tượng để lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng Tài Khoản. số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ , số phát sinh Có và số dư cuối thảng của từng Tài Khoản trên sổ Nhật Ký Sổ Cái. Số liệu trên sổ Nhật Ký – Sổ Cái và trên Bảng Tổng Hợp Chi tiết sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được dùng để lập BCTC. 2.4.2. Tên các loại sổ sử dụng. 2.5 Tổ chức phần hành kế toán: 2.5.1. Tổ chức hạch toán kế toán - Kế toán trưởng: Là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo, tổ chức, phổ biến hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính do Nhà nước quy định. Trực tiếp kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các chế độ kế toán của Nhà nước cũng như của công ty. Phân tích kết qủa và tình hình sản xuất. Phản ánh chính xác, kịp thời kết qủa kinh doanh, các khả năng trong sản xuất, phải nộp báo cáo cho Giám đốc Công Ty. Kiểm tra hồ sơ khai thuế tháng, báo cáo tài chính tháng, hồ sơ quyết toán thuế năm tài chính, báo cáo tài chính năm Tổ chức kiểm tra kế toán thường xuyên và định kỳ. Phân loại và cung cấp thông tin quản lý. Đào tạo nhân sự kế toán về kỹ năng chuyên môn. Phối hợp với các kế toán viên phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày vào các phần hành kế toán có liên quan. - Kế toán tổng hợp: Thực hiện thay kế toán trưởng về việc tổ chức, quản lý phòng kế toán khi kế toán trưởng không có mặt tại công ty. Lập báo cáo tài chính tháng, năm theo quy định chế độ kế toán hiện hành, có đầy đủ chi tiết trên các bảng kê chi tiết. Quản lý hợp đồng của công ty đã ban hành, lưu tại phòng kế toán trong công ty. Hướng dẫn nhân viên thừa hành các phần hành kế toán. Thường xuyên kiểm tra phần hành kế toán viên để kịp thời hoàn thiện cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của công ty (mẫu biểu áp dụng, cách thức kiểm soát, quy định hiện hành của nhà nước…) trang 12 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  13. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thực hiện các công việc khác do kế toán trưởng phân công. Cập nhật kịp thời các số liệu phát sinh vào hồ sơ khai thuế hàng tháng, trình kế toán trưởng kiểm tra VAT đầu vào. - Kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán, nợ phải thu: Có nhiệm vụ theo dõi doanh thu, giá vốn hàng bán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tình hình công nợ với khách hàng. Định kỳ 03 tháng tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng, đặc biệt vào thời điểm kết thúc năm tài chính. Lưu chứng từ kế toán liên quan đến công nợ phải thu, phải trả. - Kế toán lương-thủ quỹ - văn thư - lưu trữ: Có nhiệm vụ theo dõi kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tình hình tiền lương, BHXH và có trách nhiệm thanh toán trong bộ máy công ty. Trình ký và kiểm kê số dư tồn quỹ hàng ngày Căn cứ chứng từ phát sinh, kiểm tra các giấy đề xuất trên cơ sở được duyệt. Lập sổ sách phân loại tiền mặt phân loại chứng từ, cập nhật, định khoản kịp thời. Lập sổ sách kế toán tạm ứng, chi tiết cho từng đối tượng Lưu chứng từ kế toán chứng minh cho các định khoản kế toán tiền mặt, kế toán tạm ứng. Quản lý quỹ tiền mặt và các chứng từ có giá trị như tiền tại công ty. Quản lý và lưu trữ sổ quỹ tiền mặt. Có trách nhiệm ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến việc thu chi tiền mặt. Ghi chép, lưu trữ và theo dõi công văn đi, đến của công ty Lập sổ quỹ định kỳ đối chiếu với kế toán thanh toán. Thường xuyên tổ chức kiểm kê qu ỹ tiền mặt trong công ty. Thực hiện các công việc khác do kế toán trưởng phân công. - Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh như sau. 632 6421 6422 911 521,531,532 511 Kết chuyển CPQLDN Kết chuyển các khoản giảm Kết chuyển CPBH doanh thu Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần 635,811 515,711 Kết chuyển doanh Kết chuyển doanh thu HĐTC, doanh thu khác thu HĐTC, doanh thu khác 8211 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Lỗ Lãi 421 421 trang 13 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  14. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: trang 14 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  15. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: 2.5.2 Chế độ kế toán áp dụng 2.5.2.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam. - Tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam: - Các báo cáo tài chính của công ty được lập tuân thủ theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính và hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam do Bộ Tài Chính ban hành. - Đơn vị sử dụng tiền trong ghi chép kế toán: Việt nam đồng. 2.5.2.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 2.5.2.2.1 Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn và có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dể dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Những tài khoản bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ khác được chuyển đổi thành VND theo t ỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. Lãi lỗ do việc chuyển đổi trên được phản ánh vào tài khoản lãi lỗ trong niên độ hiện hành . 2.5.2.2.2 Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho: -Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá gốc Gía gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. -Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: giá thực tế bình quân gia quyền cuối kỳ -Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên -Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng: Theo quy định chung của nhà nước. 2.5.2.2.3 Nguyên tắc các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi. Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các khoản phải thu tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được phản ánh vào chi phí quản lý doanh nhgiệp trong kỳ. 2.5.2.2.4 Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được vốn hoá và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh. Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lu ỹ kế được xoá sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán vào báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định dựa vào t ỷ lệ quy định tại Quyết định 206TC/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính. 2.5.2.2.5 Nguyên tắc vốn hoá các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đi mua sắm, xây dựng tài sản cố định trong giai đoạn trước khi hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ được cộng vào nguyên trang 15 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  16. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: giá tài sản. Lải tiền vay của các khoản vay khác được ghi nhận là chi phí hoạt động tài chính ngay khi phát sinh. Chi phí phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hoá và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã thanh toán hoặc nhận được hoá đơn của nhà cung cấp hay chưa 2.5.2.2.6 Kế toán các khoản đầu tư tài chính Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn: Gía gốc. 2.5.2.2.7 Nguồn vốn chủ sở hữu Nguyên tắc trích lập các quỹ, phân phối lợi nhuận sau thuế: theo quy định của nhà nước và theo nghị quyết của hội đồng thành viên. 2.5.2.2.8 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn năm điều kiện sau: -Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua -Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá -Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn -Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn bốn điều kiện sau: -Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn -Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó -Xác định được phần công việc đã hoàn thành -Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.5.2.2.9 Thuế Công ty TNHH Thái Hòa Bình thành lập mới từ dự án đầu tư trên địa bàn có điều kiện kinh tế khói khăn được hưởng các ưu đãi đầu tư như sau: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm kề từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 4 năm tiếp theo Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định là 25%. Công ty TNHH Thái Hòa Bình đã được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm từ năm 2007 đến năm 2008 và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nhgiệp phải nộp trong 4 năm tiếp theo kể từ năm 2009 do được ưu đãi đầu tư theo nghị định số 24/2007/NĐ-CP. Công ty Công ty TNHH Thái Hòa Bình kế thừa và tiếp tục được hưởng những ưu đãi trên cho đến hết thời hạn ưu đãi theo quy định của pháp luật. trang 16 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  17. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH I. Căn cứ vào tình hình hoạt động trong tháng 04/2009 có c ác nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Phiếu thu 001, ngày 01/04/2009 kèm theo HĐ số 2885, số hiệu PT/2008N.Bán hàng cho Công ty CP Du lịch Mũi Nai-Hà Tiên, số tiền 720.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 720.000 Có TK 511 654.545 Có TK 3331 65.455 2. Phiếu thu 002, ngày 01/04/2009 kèm theo HĐ số 2886, số hiệu PT/2008N. Bán lẻ cho khách hàng Trương Thị Sáu, số tiền 6.468.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 6.468.000 Có TK 511 5.880.000 Có TK 3331 588.000 3. Phiếu thu 003, ngày 02/04/2009 kàmtheo HĐ số 2887, số hiệu PT/2008N. Bán lẻ cho khách hàng Nguyễn Văn Cường, số tiền 16.896.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 16.896.000 Có TK 511 15.360.000 Có TK 3331 1.536.000 4. Phiếu chi 001, ngày 02/04/2009 kèm theo HĐ số 89141, số hiệu AA/2009N. Mua hàng của Công ty TNHH Thương mại Trần Thế, số tiền 17.700.003đ (bao gồm thuế GTGt 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 16.090.912 Nợ TK 133 1.609.091 Có TK 111 17.700.003 5. Phiếu chi 002, ngày 02/04/2009 kèm theo HĐ số 033561, số hiệu AA/2007-T. Mua hàng của Cty TNHH Thương Mại Nguyễn Huệ, số tiền 4.976.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 4.523.636 Nợ TK 133 452.364 Có TK 111 4.976.000 6. Phiếu chi 003, ngày 02/04/2009 kèm theo HĐ số 071037, số hiệu AB/2008-T.Trả tiền cho Công ty cấp thoát nước Kiên Giang, số tiền 31.300đ (bao gồm thuế GTGT 5 %).Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 6422 29.810 Nợ TK 133 1.490 Có TK 111 31.300 trang 17 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  18. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: 7. Phiếu chi 004, ngày 03/04/2009 kèm theoHĐ số 30349, số hiệu BV/2009N. Mua hàng của công ty TNHH Thương mại Hằng Thông, sốtiền 16.665.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 15.150.000 Nợ TK 133 1.515.000 Có TK 111 16.665.000 8. Phiếu chi 005, ngày 03/04/2009 mua hàng của Công ty TNHH Điện tử, điện lạnh Việt Nhật theo HĐ số 26892, số hiệu BS/2009N, số tiền 20.438.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 18.580.000 Nợ TK 133 1.858.000 Có TK 111 20.438.000 9. Phiếu thu 004,ngày 03/04/2009 kèm theo HĐ số 2888, số hiệu PT/2008N. Bán lẻ cho khách hàng Nguyễn Thị Linh, số tiền 19.371.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 19.371.000 Có TK 511 17.610.000 Có TK 3331 1.761.000 10. Phiếu thu 005, ngày 04/04/2009 kèm theo HĐ GTGT số 2889, số hiệu PT/2008N. Bán lẻ cho khách hàng Lê Thanh Tùng, số tiền 8.987.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 8.987.000 Có TK 511 8.170.000 Có TK 3331 817.000 11. Phiếu thu 006, ngày 05/04/2009 kèm theo HĐ số 2890, số hiệu PT/2008N. Bán lẻ cho khách hàng Nguyễn Thị Bích Hiền, số tiền 12.210.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 12.210.000 Có TK 511 11.100.000 Có TK 3331 1.110.000 12. Phiếu chi 006, ngày 05/04/2009 kèm theo HĐ số 009705, số hiệu AA/2009-T. Thanh toán cho Công ty truyền hình cáp tỉnh Kiên Giang, số tiền 44.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 6422 40.000 Nợ TK 133 4.000 Có TK 111 44.000 13. Phiếu thu 007, ngày 06/04/2009 kèm theo HĐ số 2891, số hiệu PT/2008N. Bán lẻ cho khách hàng Phạm Văn Hai, số tiền 10.472.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 10.472.000 Có TK 511 9.520.000 Có TK 3331 952.000 trang 18 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  19. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: 14. Phiếu thu 008, ngày 07/04/2009 kèm theo HĐ 2892, số hiệu PT/2008N. Bán lẻ cho khách hàng Lê Văn Long, số tiền 9.339.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 9.339.000 Có TK 511 8.490.000 Có TK 3331 849.000 15. Phiếu thu 009, ngày 08/04/2009 kèm theo HĐ số 2893, số hiệu PT/2008N. Bán lẻ cho khách hàng Hà Tấn Tài, số tiền 7.535.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%), Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 7.535.000 Có TK 511 6.850.000 Có TK 3331 685.000 16. Phiếu chi 007, ngày 08/04/2009 kèm theo HĐ số 0089272, số hiệu AA/2009N.Mua hàng của Công ty TNHH Trần Thế, số tiền 14.800.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 13.454.547 Nợ TK 133 1.345.453 Có TK 111 14.800.000 17. Phiếu chi 008, ngày 08/04/2009 kèm theo HĐ số 0051793, số hiệu AA/2009-T. Thanh toán cho Công ty Điện lực 2, số tiền 626.175đ (bao gồm thuế GTGT 10%).Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 6422 569.250 Nợ TK 133 56.925 Có TK 111 626.175 18. Phiếu chi 009, ngày 08/04/2009 kèm theo HĐ số 0013128, số hiệu PT/2008N. Mua xăng của DNTN Phương Giang, số tiền 510.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%), phí xăng dầu 50.000đ. Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 6421 463.636 Nợ TK 133 46.364 Có TK 111 510.000 Nợ TK 6421 50.000 Có TK 111 50.000 19. Phiếu chi 010,ngày 09/04/2009 kèm theo HĐ số 0030632, số hiệu BV/2009N. Mua hàng của Công ty TNHH Thương mại Hằng Thông, số tiền 6.270.000đ (bao gồmthuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 5.700.000 Nợ TK 133 570.000 Có TK 111 6.270.000 20. Phiếu thu 010, ngày 09/04/2009 kèm theo HĐ số 2894, số hiệu PT/2008N. Bán hàng cho Ban quản lý di tích tỉnh Kiên Giang, số tiền 1.400.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%).Thu bằng tiền mặt. trang 19 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
  20. Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Nợ TK 111 1.400.000 Có TK 511 1.272.727 Có TK 3331 127.273 21. Phiếu thu 011, ngày 10/04/2009 kèm theo HĐ số 2895, số hiệu PT/2008N. Bán hàng cho Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Thanh Anh, số tiền 4.480.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 4.480.000 Có TK 511 4.072.727 Có TK 3331 407.273 22. Phiếu chi 011, ngày 10/04/2009 kèm theo HĐ số 0084842, số hiệu BA/2008N. Mua hàng của DNTN Sản xuất Thương mại Hoàng Minh, số tiền 2.255.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 2.050.000 Nợ TK 133 205.000 Có TK 111 2.255.000 23. Phiếu thu 012, ngày 11/04/2009 kèm theo HĐ số 2896, số hiệu PT/2008N. Bán hàng cho Công ty TNHH Thành Vinh, số tiền 14.850.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thu bằng tiền mặt. Nợ TK 111 14.850.000 Có TK 511 13.500.000 Có TK 3331 1.350.000 24. Phiếu chi 012, ngày 11/04/2009 kèm theo HĐ số 0030809, số hiệu BV/2009N. Mua hàng của Công ty TNHH Thương mại Hằng Thông, số tiền 19.085.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 17.350.000 Nợ TK 133 1.735.000 Có TK 111 19.085.000 25. Phiếu chi 013, ngày 11/04/2009 kèm theo HĐ số 0039764, số hiệu BQ/2009N. Mua hàng của Công ty TNHH Gia Mỹ, số tiền 2.486.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 2.260.000 Nợ TK 133 226.000 Có TK 111 2.486.000 26. Phiếu chi 014, ngày 11/04/2009 kèm theo HĐ số 0039763, số hiệu BQ/2009N. Mua hàng của Công ty TNHH Gia Mỹ, số tiền 1.364.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 156 1.240.000 Nợ TK 133 124.000 Có TK 111 1.364.000 27. Phiếu chi 015, ngày 12/04/2009 kèm theo HĐ số 034375, số hiệu AA/2007-T. Mua hàng của Công ty TNHH Nguyễn Huệ, số tiền 3.150.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Thanh toán bằng tiền mặt. trang 20 SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hồng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2