intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Kĩ thuật sản xuất giống cá tra và cá basa

Chia sẻ: Le Sinh Sinh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

228
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cá tra là loài ăn tạp, phổ thức ăn rộng: ăn động vật rau beo, phụ phẩm nông nghiệp, bột ngũ cốc, thức ăn tổng hợp, phân chuồng Cá basa sống ở tầng đáy, nước sạch không bị phèn, có tính ăn thiên về động vật. Đặc điểm sinh sản :Cá không có cơ quan sinh dục phụ,Cá có tập tính di cư,Cá đẻ trứng dính,Nhiệt độ thích hợp cho sinh sản cá tra và ba sa: 28- 300C

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Kĩ thuật sản xuất giống cá tra và cá basa

  1. Trường ĐH Nông Nghiệp HN Khoa CN & NTTS Đề tài: Kĩ thuật sản xuất giống cá tra và cá basa GVHD: Th.S Trịnh Đình Khuyến Nhóm sv :1. Đỗ Thị Ngọc 2. Vũ Văn Sỹ 3. Lê Đình Sinh
  2. Cấu trúc bài MỞ ĐẦU 3 1 NỘI DUNG 2 KẾT LUẬN 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4
  3. I. Mở đầu Nguồn gốc Phân bố Vai trò, vị trí trí -Sông -Xuất khẩu -Tự nhiên Mê Kong - dinh dưỡng -Nghề nuôi
  4. II. NỘI DUNG 1 2 3 Kĩ thuật Đặc điểm Đặc điểm nuôi vỗ và sinh học sinh sản cho cá đẻ
  5. 2.1. Đặc điểm sinh học Phân loại cá tra  Bộ cá nheo Siluriformes Họ cá tra Pangasiidae Phân loại cá ba sa  Giống cá tra dầu Pangasianodon Bộ cá nheo Siluriformes. Loài cá tra Pangasianodon Họ cá tra Pangasiidae hypophthalmus ( Sauvage Giống cá ba sa Pangasius 1878) Loài cá ba sa Pangasius bocourti (Sau vage 1880)
  6. Đặc điểm dinh dưỡng - Cá basa sống ở - Cá tra là loài ăn   tạp, phổ thức ăn tầng đáy, nước sạch rộng: ăn động vật không bị phèn, có rau beo, phụ phẩm tính ăn thiên về động nông nghiệp, bột vật. ngũ cốc, thức ăn tổng hợp, phân chuồng
  7. Bảng: Các chỉ tiêu môi trường Loài Cá tra Cá basa Chỉ tiêu Ngưỡng chịu đựng 15 – 39 0 C 18 – 40 0 C nhiệt độ Nhiệt độ thích hợp 26 – 32 0 C Oxy 3 – 6 mg/l > 3mg/l pH 7 – 8,2 7-8
  8. 2.2. Đặc điểm sinh sản Cá không có cơ quan sinh dục phụ Cá có tập tính di cư Cá đẻ trứng dính Nhiệt độ thích hợp cho sinh sản cá tra và ba sa: 28- 300C
  9. Cá tra Cá ba sa Z Trong tự nhiên vào mùa sinh Trong tự nhiên mùa sinh sản: tháng 3-4. sản bắt đầu từ tháng 5-6 Tuổi thành thục:cá đực là 2 tuổi và ba sa thành thục ở tuổi 3+ - 4 -Cá cá cái 3 tuổi, trọng lượng từ 2,5-3 kg. Sức sinh sản tuyệt đối đạt tới Sức sinh sản tương đối: 135 ngàn trứng/kg cá cái 67.000 trứng (cá 7 kg). -Trứng đường kính trung bình: 1,5-1,6mm. Đường kính trứng từ 1,6-1,8 mm
  10. 2.3. Kĩ thuật nuôi vỗ Cá bố mẹ và cho cá đẻ 2.3.1. Kĩ thuật nuôi vỗ Cá bố mẹ:  a, Chọn ao và chuẩn bị ao nuôi vỗ cá bố mẹ:  - Ao nuôi cá nên chọn đào ở những nơi đất thịt và ít bị nhiễm phèn, nên gần  nhà để tiện chăm sóc và bảo vệ. - độ sâu từ 1,5 -3 m.  - Nhiệt độ thích hợp từ 26-30 0C.  - pH thích hợp từ 7-8  - DO> 2mg/l.  - Ao phải được xây dựng gần nguồn cấp nước.  -Trước khi thả cá bố mẹ để nuôi vỗ, phải tiến hành các công việc chuẩn bị và  cải tạo lại ao
  11. Hình 1: Chuẩn bị ao nuôi
  12. 2.3.1. Kĩ thuật nuôi vỗ Cá bố mẹ b, Chọn cá bố mẹ nuôi vỗ:  - Chọn những con khỏe mạnh, ngoại hình cân đối, hoàn  chỉnh không bị dị hình, di tật, trọng lượng từ 3 - 4 kg, có độ tuổi từ 3 năm trở lên và nên lựa chọn đều nhau về quy cỡ. - Nên chọn những cá có nguồn gốc xa nhau, của nhiều  đàn cá thịt ở các ao khác nhau nhằm tránh sự cận huyết.
  13. Hình 2: Bè nuôi cá tra và ba sa bố mẹ
  14. 2.3.1. Kĩ thuật nuôi vỗ Cá bố mẹ c,Thả cá, chăm sóc và quản lý cá bố mẹ:  -Mật độ nuôi vỗ cá bố mẹ như saụ:  + cá tra thả 1 kg cá bố mẹ trong 5m3 nước  + cá ba sa thì 1 kg bố mẹ trong 10m3 nước  - Ðể theo dõi từng cá thể, nên dùng biện pháp đánh số cho cá  - Cung cấp thức ăn cho cá đủ về số lượng và chất lượng, cân đối về  thành phần dinh dưỡng: + Đạm (Protein) > 30% (cá tra) và > 40% (cá ba sa) thì cá mới thành  thục tốt. + Hàm lượng Lipit ≥ 10%  - Loại thưc ăn: + Thức ăn hỗn hợp tự chế biến.  + Thức ăn viên công nghiệp.  - Cho cá ăn: Mỗi ngày cho cá ăn 2 lần. 
  15. Hình 3: Kéo lưới kiểm tra cá bố mẹ nuôi vỗ trong ao
  16. 2.3.1. Kĩ thuật nuôi vỗ Cá bố mẹ d, Quản lý ao nuôi vỗ cá bố mẹ: -Ao nuôi vỗ cá bố mẹ phải thay nước thường xuyên. -Theo dõi chặt chẽ các yếu tố thủy lý, thủy hoá trong ao -Các yếu tố môi trường ao nuôi ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sự phát dục của cá. Chẳng hạn trong điều kiện: + pH < 5 thì cá sẽ chết, + pH < 6 cá sẽ khó phát dục thành thục. + Khi nhiệt độ nước tăng cao > 32 0C, cá dễ bỏ ăn, tuyến sinh dục dễ bị thoái hoá.
  17. 2.3.2.Kĩ thuật cho cá đẻ a. Chọn cá bố mẹ cho đẻ:  - Chọn những cá khỏe mạnh, bơi nhanh nhẹn.  - Quan sát bên ngoài:  + cá cái thấy bụng to, sờ thấy mềm, lỗ sinh dục sưng hồng.  + Cá đực có lỗ niệu sinh dục hơi lồi, khi vuốt nhẹ hai bên lườn bụng  đến gần hậu môn thì thấy tinh dịch (sẹ) trắng như sữa chảy ra. - Với cá tra, các hạt trứng đều, rời, căng tròn, màu vàng nhạt hoặc  trắng nhạt.. - Cá cái ba sa cũng có các hạt trứng đều, rời, ít mạch máu. 
  18. Loài Cá tra Cá basa Kích dục tố + cá cái liều tiêm sơ bộ 300 + cá cái, liều tiêm sơ bộ 500 HCG: - 500 UI/kg UI/kg + cá đực 300UI/kg + cá đực liều dùng bằng 1/3-1/2 của cá cái. Não thùy thể + cá cái, liều sơ bộ 0,5mg/kg + cá đực 0,5mg/kg Phối hợp giữa HCG và + cá cái liều tiêm sơ bộ 300- + cá cái liều tiêm sơ bộ 500UI hoặc 0,5 mg não 500UI/kg hoặc 0,5 mg não não thùy thùy/kg thùy/kg +cá đực liều lượng bằng + cá đực liều lượng bằng 1/3-1/2 của cá cái. 1/3-1/2 của cá cái. - Thời gian hiệu ứng thuốc : sau 8-12 giờ liều tiêm quyết định thì trứng rụng. - Vị trí tiêm : tiêm ở gốc vây ngực, ở cơ lưng hoặc ở xoang bụng.
  19. Hình 4: Các loại chất kích thích sinh sản và kích dục tố Trên: HCG Trung quốc sản xuất (trái) và Việt nam sản xuất (phải) Dưới: LH-RHa Trung quốc sản xuất (trái) và não thùy bảo quản trong aceton(phải)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2