intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T

Chia sẻ: Vũ đắc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:51

174
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên con đường hội nhập nền kinh tế thế giới, thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà Nước đã đề ra từ sau năm 1986 nước ta thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện, từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế có sự quản lý của nhà nước theo đúng định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó đến nay, kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến nhanh chóng, kinh tế xã hội phát triển mạnh mẽ, tổng sản phẩm quốc dân tăng nhanh, đời sống...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T

  1. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN Lời cảm ơn Trên con đường hội nhập nền kinh tế thế giới, thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà Nước đã đề ra từ sau năm 1986 nước ta thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện, từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế có sự quản lý của nhà nước theo đúng định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ đó đến nay, kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến nhanh chóng, kinh tế xã hội phát triển mạnh mẽ, tổng sản phẩm quốc dân tăng nhanh, đời sống nhân dân ngày đ ược nâng cao, tạo đà phát triển nền công nghiệp Việt Nam. Sự phát triển mạnh mẽ của các thành phần kinh tế kéo theo sự thành l ập một loạt các công ty TNHH, công ty cổ phần, HTX, Công ty liên doanh với nước ngoài… Khi thành lập và hoạt động thì một yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản trị doanh nghiệp là “ Tiền ít mà làm được nhiều công việc với chất lượng cao”. Đ ể đ ạt đ ược yêu c ầu đó vấn đề đặt ra đối với các Doanh nghiệp là làm sao để quản lý đồng vốn một cách có hiệu quả nhất, khắc phục được tình trạng thất thoát vốn. Trong điều kiện môi tr ường kinh doanh luôn biến động, việc nghiên cứu để tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn trở thành vấn đề cấp thiết góp phần đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài của Doanh nghiệp. Sau khi học xong các phần lý thuyết tại trường, được sự thống nhất và quan tâm giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, cũng như sự đồng ý của Quý cơ quan em đã đ ược đến thực tập thực tế tại Công ty CP Cổ Phần Thương Mại Đầu Tư A & T. Em đã chọn đề tài “ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Kết cấu chuyên đề của em gồm 3 chương: Chươ ng I : Tổng quan nghiên c ứu và c ơ s ở lý lu ận v ề hi ệu qu ả s ử d ụng V ốn kinh doanh và c ỏc giải ph ỏp nõng cao hi ệu qu ả s ử d ụng V ốn kinh doanh. Chươ ng II : Phươ ng pháp nghiên c ứu và các k ết qu ả phân tích th ực tr ạng v ề hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh c ủa C ụng ty C ổ Ph ần Th ương M ại - Đ ầu T ư A & T. Vũ Văn Đắc Page 1
  2. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN Chươ ng III : Kết luận và đ ề xuất về vi ệc nâng cao hi ệu qu ả s ử d ụng V ốn kinh doanh c ủa Cụng ty C ổ Ph ần Th ương Mại - Đ ầu T ư A & T. Trong chuyên đề này, em xin bày tỏ lời c ảm ơn sâu s ắc t ới cô giáo Ph ạm Thu Hiền ngườ i cô đã tận tình giúp đ ỡ em trong su ốt quá trình nghiên c ứu đ ề tài t ốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn các th ầy giáo, các cô giáo tr ường Đ ại H ọc Công Nghiệp Hà Nội, đặc biệt là các th ầy cô giáo khoa Qu ản Lý Kinh Doanh – nh ững ngườ i đã dậy dỗ, hướng dẫn em trong những năm tháng học t ập t ại tr ường. Em xin trân trọng cảm ơn các cô, chú, các anh, ch ị, đ ặc bi ệt là các anh ch ị Phòng Kế toán - Tài chính c ủa Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc cung c ấp nh ững thông tin, s ố li ệu c ủa Công ty, cũng như góp ý kiến tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đ ề t ốt nghi ệp này. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu s ắc t ới gia đình, b ạn bè là ch ỗ d ựa giúp em hoàn thành tốt việc học tập nghiên c ứu c ủa mình trong su ốt nh ững năm h ọc v ừa qua. Mặc dầu trong quá trình thực tập em đã cố gắng rất nhiều xong do thời gian thực tập thực tế hạn chế, được tiếp cận với số liệu, hóa đơn chứng từ cũng chưa chuyên sâu và sự hiểu biết chưa rộng nên ít nhiều cũng không tránh khỏi những sai sót về hình thức, nội dung, kết cấu chuyên đề. Vì vậy, em rất mong sự giúp đ ỡ bổ sung c ủa các thầy cô, ban lãnh đạo công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình. Em Xin chân thành cảm ơn! Vũ Văn Đắc Page 2
  3. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN Chương I. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 1.1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của việc nõng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. * Về mặt lý thuyết. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bất kỳ một Doanh nghiệp nào cũng phải có một lượng Vốn nhất định, đó là một tiền đề cần thiết, là điều kiện vật chất không thể thiếu đối với sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường Vốn quyết định quy mô, chỗ đứng và vị thế của Doanh nghiệp trên thương trường. Vấn đề đặt ra và phải giải quyết đối với các nhà quản lý là làm thế nào để huy động và sử dụng Vốn có hiệu quả nhằm thực thi được các mục tiêu kinh tế của Doanh nghiệp trong nghiên cứu, việc tìm kiếm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh luôn là vấn đề thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và Doanh nghiệp trong điều kiện môi trường kinh doanh luôn biến động, việc nghiên cứu để tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn trở thành vấn đề cấp thiết góp phần đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài của Doanh nghiệp. * Về mặt thực tiễn. Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T cũng nh ư bao công ty khác đang đứng trước những thử thách về việc huy động nguồn vốn và sử dụng đồng v ốn ra sao để có hiệu qủa. Qua thời gian thực tập khảo sát th ực t ế t ại công ty cho th ấy việc sử dụng vốn kinh doanh trong giai đoạn 2003 -> 2007 đã đ ạt hi ệu qu ả t ương đ ối tốt. Tuy nhiên năm 2008->2009 hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh lại giảm đi đáng kể, công ty đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm giải pháp c ụ thể đ ể nâng cao hi ệu quả Vũ Văn Đắc Page 3
  4. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN sử dụng Vốn kinh doanh. Do đó, việc nghiên cứu và tìm kiếm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh đang là vấn đề cấp bách đối với công ty. 1.2 Xác lập đề tài. Qua tìm hiểu thực tế sau 3 tuần thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ Ph ần Th ương Mại - Đầu Tư A & T, căn cứ vào kết quả của báo cáo điều tra phỏng vấn cùng nh ững thôi thúc của bản thân là muốn tìm hiểu và làm sáng t ỏ nh ững v ấn đ ề v ề Vốn trong kinh doanh. Cộng với những kiến thức đã được học trong nhà trường cùng sự góp ý, tư vấn và giúp đỡ của thầy cô, bè bạn em quy ết đ ịnh chọn nghiên c ứu đ ề tài: “ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu: - Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Cô ng ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T trong thời gian nghiên cứu. - Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh c ủa Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T trong thời gian nghiên cứu. - Đề xuất các giải pháp cụ thể và có tính khả thi để nâng cao hiệu quả s ử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty. Phạm vi nghiên cứu. _ Về nội dung nghiên c ứu : Hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh và các gi ải pháp nâng cao hiệu quả s ử d ụng Vốn kinh doanh t ại Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T. _Về không gian : Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T - số 31 ngõ 518 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội. _Về thời gian : Các số liệu và tình hình v ề hi ệu qu ả s ử d ụng V ốn kinh doanh c ủa Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T trong khoảng thời gian 2011- 2012. Vũ Văn Đắc Page 4
  5. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN 1.5 Một số lý thuy ết và phân đ ịnh n ội dung nghiê n cứu của đ ề tài. 1.5.1 Một số lý thuy ết. 1.5.1.1 . Vốn kinh doanh. Đứng trên mỗi góc đ ộ và quan đi ểm khác, Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp (DN) phải có các yếu tố: sức lao động , tư liệu lao đ ộng, và đối tượng lao động . Khác với các đối tượng lao động (nguyên nhiên vật liệu sản phẩm dở dang, bán thành phẩm...) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải....) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đ ối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Với mục đích nghiên c ứu khác nhau thì có nh ững khái ni ệm khác nhau v ề v ốn. Như : vốn kinh doanh c ủa Doanh nghi ệp là toàn b ộ l ượng ti ền c ần thi ết nh ất đ ịnh để bắt đầu và duy trì s ự hoạt đ ộng s ản xu ất kinh doanh liên t ục c ủa các ch ủ th ể kinh doanh. Hay nói cách khác vốn kinh doanh là một l ọai quỹ ti ền t ệ đ ặc bi ệt ph ục vụ cho sản xuất kinh doanh. Cũng có thể hiểu vốn kinh doanh theo cách khác: toàn b ộ lượng tiền ứng ra ban đầu cho kinh doanh và sẽ vận động và chuyển hóa hình thái biểu hiện trong quá trình kinh doanh, hình thái tiền tệ ban đầu của vốn kinh doanh sẽ bị thay đổi khi đầu tư sử dụng dưới hình thức hình thành nên các tài sản phi tiền tệ nh ư nhà xưởng, văn phòng, máy móc, thiết bị, vật tư,… Tuy nhiên, các nhà Kinh t ế đã th ống nhất ở điểm chung cơ bản đó là : “ Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp và đang phục vụ cho s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận ”. Như vậy, vốn là yếu tố số 1 của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh ( SXKD), nó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng có hiệu quả để bảo toàn và phát tri ển Vốn đ ảm b ảo cho Doanh nghiệp càng lớn mạnh. Vốn kinh doanh(VKD) có những đặc điểm sau: - Là phương tiện để đạt mục đích phát triển kinh tế, nâng cao đ ời s ống v ật ch ất và tinh thần cho người lao động. Vũ Văn Đắc Page 5
  6. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN - Vốn có giá trị (thể hiện ở chi phí mà chúng ta bỏ ra đ ể có đ ược) và giá tr ị s ử dụng ( thể hiện ở việc ta sử dụng Vốn để đầu tư vào quá trình SXKD: mua máy móc, thiết bị, hàng hoá…) - Quá trình SXKD của một doanh nghiệp được tiến hành liên tục, do vậy Vốn của Doanh nghiệp cũng được vận động không ngừng tạo ra s ự tuần hoàn và chu chuyển Vốn. Trong quá trình tuần hoàn Vốn, Vốn thay đổi cả v ề hình thái và l ượng giá trị. Sự vận động của Vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đ ồ sau: T - H ( TLSX, TLLĐ) …SX…H’-T’( trong đó T’>T). • Vốn pháp định : Là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề và từng loại hình sở hữu Doanh nghi ệp. Dưới mức vốn pháp định thì không thể đủ điều kiện để thành lập Doanh nghiệp. • Vốn điều lệ : Là số vốn do các thành viên đóng góp và đ ược ghi vào đi ều l ệ của Công ty. Tùy theo từng loại Doanh nghiệp, vốn điều l ệ không đ ược thấp h ơn v ốn pháp định. 1.5.1.2. Vốn Cố Định (VCĐ): Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận vốn được sử dụng để hình thành tài sản cố định (TSCĐ) và các khoản đầu tư dài hạn c ủa doanh nghiệp. Nói cách khác, VCĐ của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền c ủa toàn bộ tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Quá trình hình thành và sử dụng VCĐ của doanh nghiệp gắn liền và không tách rời với quá trình hình thành, quản lý và sử dụng TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Vốn cố định là giá trị của các loại tài sản có mặt trong Doanh nghiệp, loại trừ giá trị đã hao mòn, do đó quy mô hay cơ cấu của VCĐ ít nhiều sẽ quyết định đến khả năng sản xuất của Doanh nghiêp. Vì vốn dùng để xây dựng mạng l ưới kinh doanh, trang b ị các loại tài sản khác nhau của Doanh nghiệp. + Đặc điểm của VCĐ: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, VCĐ biểu hiện dưới hình thái TSCĐ, TSCĐ phải đạt được 3 điều kiện: - Thứ nhất: Phải đóng vai trò là tư liệu lao động trong quá trình s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Vũ Văn Đắc Page 6
  7. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN - Thứ hai : Có giá trị đủ lớn (phải đạt được về mặt giá trị đ ến mức độ nhất định >= 10.000.000đ) - Thứ ba : Thời gian sử dụng phải trên một năm trở lên. TSCĐ tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất kinh doanh, sau m ỗi chu kỳ kinh doanh vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đ ầu nên giá tr ị c ủa nó đ ược chuy ển dần từng phần vào giá trị của hàng hoá. Trong quá trình sử dụng tài sản bị hao mòn dần: - Hao mòn hữu hình: phụ thuộc vào mức độ sử dụng khẩn tr ương TSCĐ và các điều kiện khác có ảnh hưởng tới độ bền lâu dài của TSCĐ như: + Hình thức và chất lượng của TSCĐ + Chế độ quản lý, sử dụng TSCĐ + Chế độ bảo vệ, sửa chữa, thay thế thường xuyên, định kỳ đối với TSCĐ + Trình độ kỹ thuật, tinh thần trách nhiệm + Các điều kiện tự nhiên và môi trường - Hao mòn vô hình: Do tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới và năng suất lao động xã hội tăng lên quyết định. 1.5.1.3. Vốn Lưu Động(VLĐ): Vốn lưu động của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp. Tài sản lưu động của doanh nghiệp là những tài sản của doanh nghi ệp có thời gian sử dụng, thu hồi và luân chuyển giá trị trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh thông thường. Để tiến hành sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp cần phải có đối tượng lao đ ộng, tư liệu lao động và sức lao động. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đ ối tượng lao động gọi là tài sản lưu động (TSLĐ). TSLĐ trong doanh nghiệp gồm TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. - TSLĐ sản xuất: bao gồm các loại nguyên vật liệu phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang trong khâu sản xuất hoặc chế biến. - TSLĐ lưu thông: bao gồm sản phẩm, hàng hoá chưa tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán. Vũ Văn Đắc Page 7
  8. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN Với tính chất là đối tượng lao động TSLĐ có những đặc điểm chủ yếu sau: + Khi tham gia vào quá trình sản xuất, TSLĐ sản xuất là những đ ối tượng ch ịu s ự tác động của TSCĐ. + TSLĐ thường chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và giá trị của nó thường được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. + TSLĐ bao gồm nhiều loại khác nhau, tồn tại dưới nhiều hình thái và luôn luôn vận động, chuyển hoá lẫn nhau trong quá trình SXKD của Doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường, để hình thành các TSLĐ các Doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư nhất định, số vốn Doanh nghiệp đầu tư vào TSLĐ gọi là vốn lưu động. Như vậy, vốn lưu động của các Doanh nghiệp sản xuất là số tiền ứng trước về Tài sản lưu động sản xuất và Tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình s ản xuất của Doanh nghiệp. Do quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục nên vốn lưu động của Doanh nghiệp cũng tuần hoàn không ngừng, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là sự chu chuyển của VLĐ. Do sự chu chuyển của VLĐ không ngừng cùng một lúc thường xuyên tồn tại khác nhau trên các giai đoạn vận động khác nhau của VLĐ. Vòng tuần hoàn của VLĐ thường là một chu kỳ kinh doanh nó phụ thuộc vào quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của mỗi Doanh nghiệp . Với Doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất dài, quy trình công nghệ phức tạp thì vòng quay (vòng tuần hoàn) dài và ngược lại. VLĐ của Doanh nghiệp thường được tài trợ bằng nguồn vốn vay ngắn hạn (nguồn có thời hạn sử dụng dưới 1 năm như: nguồn Vốn chiếm dụng, tín dụng th ương mại, nguồn Vốn ngắn hạn của các tổ chức tài chính, tín dụng). 1.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. 1.5.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Vũ Văn Đắc Page 8
  9. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh chính là thước đo phản ánh tương quan so sánh giữa kết quả thu được với những chi phí về vốn mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động để có được chính kết quả đó. Kết quả thu Hiệu quả sử = được dụng vốn Chi phí vốn sử dụng Trong đó: + Kết quả thu được: Tổng doanh thu, doanh thu thuần, lãi gộp…. + Chi phí vốn sử dụng có thể là: Tổng vốn bình quân, vốn lưu đ ộng bình quân, vốn cố định bình quân 1.5.2.2. Các chỉ tiêu tài chính biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. * Các chỉ tiêu tổng hợp. Vòng quay vốn kinh doanh có ý nghĩa h ết s ức quan tr ọng đ ối v ới doanh nghi ệp, nếu số vòng quay càng nhi ều ch ứng t ỏ t ốc đ ộ luân chuy ển v ốn kinh doanh càng cao, quá trình tổ chức, quản lý và s ử d ụng v ốn c ủa doanh nghi ệp là t ốt. Lợi nhuận ròng trong kỳ (2) Tỷ suất lợi nhuận ròng của vốn kinh doanh = = Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận ròng c ủa vốn kinh doanh ph ản ánh c ứ m ột đ ồng v ốn kinh doanh bỏ ra thì thu đ ược bao nhiêu đ ồng l ợi nhu ận ròng. Lợi nhuận ròng trong kỳ (3) Tỷ suất lợi nhuận ròng = trên doanh thu Doanh thu trong kỳ * Các chỉ tiêu bộ phận Các chỉ tiêu tài chính bi ểu hi ện hi ệu qu ả s ử d ụng v ốn c ố đ ịnh. Vũ Văn Đắc Page 9
  10. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN Doanh thu Hệ số phục vụ của = vốn cố định Vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh c ứ một đ ồng v ốn c ố đ ịnh tham gia vào ho ạt đ ộng s ản xuất kinh doanh trong kỳ thì t ạo ra bao nhiêu đ ồng do anh thu. Lợi nhuận thực hiện trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận = vốn cố định Vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh c ứ một đ ồng v ốn c ố đ ịnh tham gia vào ho ạt đ ộng s ản xuất kinh doanh trong kỳ t ạo ra bao nhiêu đ ồng l ợi nhu ận. Vốn cố định Vốn cố định + Vốn cố định đầu kỳ cuối kỳ = bình quân 2 Các chỉ tiêu tài chính bi ểu hi ện hi ệu qu ả s ử d ụng v ốn l ưu đ ộng. - Hiệu suất sử dụng VLĐ: Doanh thu Hiệu suất sử dụng = vốn lưu động Vốn lưu động bình quân Trong đó : Vốn lưu động Vốn lưu động cuối + kỳ đầu kỳ Vốn lưu động = bình quân 2 Vũ Văn Đắc Page 10
  11. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN Hệ số này nếu lớn hơn 1 thì hi ệu qu ả s ử d ụng v ốn l ưu đ ộng là t ốt, còn n ếu h ệ số này mà nhỏ hơn 1 thì hi ệu qu ả s ử d ụng v ốn l ưu đ ộng là ch ưa t ốt. - Hệ số đảm nhiệm VLĐ : Vốn lưu động bình quân Hệ số đảm nhiệm = VLĐ Doanh thu = = Hệ số này càng nhỏ thì = ứng t ỏ hi ệu su ất s ử d ụng v ốn càng cao, s ố v ốn ti ết ch kiệm càng nhiều. Chỉ tiêu này cho bi ết : để có một đồng doanh thu thì c ần m ấy đồng Vốn lưu động. - Tỷ suất lợi nhuận tr ước thuế trên v ốn l ưu đ ộng bình quân Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất lợi nhuận = trước thuế trên VLĐ Vốn lưu động bình quân - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VLĐ bình quân Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận sau = thuế trên VLĐ Vốn lưu động bình quân - Tốc độ chu chuyển vốn lưu động chung: Tổng doanh thu ( Giỏ vốn) Hệ số vòng quay vốn = lưu động Tổng vốn lưu động bình quân Tổng số ngày trong kỳ ph ân t ích Số ngày chung chuyển = vốn lưu động Hệ số vòng quay vốn lưu động Vũ Văn Đắc Page 11
  12. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN - Tốc độ chung chuyển hàng tồn kho: Tổng doanh thu bán hàng trong kỳ ( Giỏ vốn) Hệ số vòng quay hàng tồn kho = Tồn kho hàng hoá bình quân (Giá vốn) Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ kinh doanh hàng tồn kho quay được mấy vòng? Tồn kho bình Số ngày trong quân * kỳ PT Số ngày chung chuyển hàng tồn kho = Doanh thu bán hàng trong kỳ (giỏ vốn) Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. - Vòng quay các khoản ph ải thu và kỳ thu ti ền bình quân. +Vòng quay các kho ản ph ải thu : Tổng doanh thu bán chịu trong kỳ ( Giá vốn) Vòng quay các khoản = phải thu Số dư bình quân các khoản phải thu = = Trong đó : = Số dư các khoản Số dư các khoản phải thu đầu kỳ + phải thu cuối kỳ Số dư bình quân các = khoản phải thu 2 + Kỳ thu tiền bình quân Số dư các khoản phải thu bq Kỳ thu tiền bình quân = Mức bán chịu bq 1 ngày trong kỳ + Hệ số hao mòn TSCĐ: (HSHM TSCĐ) HSHM TSCĐ = Khấu hao luỹ kế Vũ Văn Đắc Page 12
  13. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN Nguyên giá TSCĐ tại hội đồng đánh giá + Hiệu suất sử dụng TSCĐ: (HSSD TSCĐ) Doanh thu (doanh thu thuân) HSSDTSCDĐ = NG TSCĐ + Hệ số trang bị TSCĐ : (HSTB TSCĐ) Khấu hao luỹ kế HSTBS TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ tại hội đồng đánh giá +Tỷ suất đầu tư TSCĐ: (HSĐT TSCĐ) Giá trị còn lại của TSCĐ TSĐTTSCĐ = x 100% Tổng tài sản Khấu hao luỹ Khấu hao tăng Khấu hao giảm = Khấu hao đầu kỳ + - kế cuối kỳ trong kỳ trong kỳ 1.5.2.3 Sự cần thi ết phải nâng cao hi ệu qu ả v ốn kinh doanh. Trong cơ chế quan liêu bao c ấp tr ước đây, m ọi nhu c ầu v ề v ốn s ản xu ất kinh doanh c ủa Doanh nghi ệp nhà n ước đ ều đ ược nhà n ước bao c ấp. Do v ậy, vi ệc khai thác, thu hút vốn không đ ược đ ặt ra nh ư m ột yêu c ầu c ấp bách có tính s ống còn đối với Doanh nghiệp. Từ đó, các Doanh nghi ệp có tính ỷ l ại, trông ch ờ vào ngân sách và tính ch ủ đ ộng sáng t ạo c ủa Doanh nghi ệp trong công tác t ổ ch ức đ ảm b ảo vốn cho hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh không đ ược phát huy. Khi v ốn đ ược đ ưa vào sử dụng, các Doanh nghi ệp Nhà n ước th ường ít quan tâm đ ến hi ệu qu ả đ ồng Vũ Văn Đắc Page 13
  14. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN vốn, thậm chí đ ến cả ch ất l ượng s ản ph ẩm làm ra, vì đã có Nhà n ước bao tiêu, kinh doanh thua lỗ đ ượ c nhà n ước bù đ ắp và trang tr ải các kho ản v ốn thi ếu h ụt. Đi ều đó dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn SXKD th ấp, hi ệu qu ả chung c ủa SXKD c ủa Doanh nghiệp cũng giảm. Chính vì v ậy, vi ệc nâng cao hi ệu qu ả s ử d ụng v ốn là m ột đi ều hết sức cần thiết. 1.5.2.4. Phươ ng hướ ng nâng cao hi ệu qu ả s ử d ụng v ốn kinh doanh. Để quá trình hoạt đ ộng SXKD đ ược di ễn ra có hi ệu qu ả, đ ồng v ốn không ngừng sinh sôi n ảy n ở v ới t ốc đ ộ nhanh nh ất, các Doanh nghi ệp th ường áp d ụng một số biện pháp. - Xác định chính xác nhu c ầu v ốn t ối thi ểu c ần thi ết : Từ đó đưa ra kế hoạch tổ chức huy đ ộng vốn đáp ứng cho ho ạt đ ộng SXKD c ủa doanh nghi ệp. H ạn ch ế đến mức thấp nhất tình tr ạng thi ếu v ốn gây gián đo ạn SXKD ho ặc ph ải đi vay v ốn ngoài kế hoạch hoặc s ử d ụng v ốn vay ng ắn h ạn vào m ục đích dài h ạn v ới lãi su ất cao. - Lựa chọn các hình th ức thu hút v ốn thích h ợp : Tổ chức khai thác tri ệt đ ể nguồn vốn bên trong doanh nghi ệp, v ừa gi ảm đ ược m ột kho ản chi phí s ử d ụng v ốn cho doanh nghi ệp v ừa tránh tình tr ạng v ốn t ồn đ ọng d ưới d ạng tài s ản không s ử dụng, vật tư hàng hoá kém phẩm chất chi ếm t ỷ tr ọng l ớn trong t ổng s ố v ốn SXKD của Doanh nghiệp. - Tổ chức tốt quá trình s ản xuất và đ ẩy m ạnh công tác tiêu th ụ s ản ph ẩm : Doanh nghiệp cần phối hợp nh ịp nhàng gi ữa các b ộ ph ận s ản xu ất không ngừng nâng cao năng suất lao đ ộng nh ằm s ản xu ất ra nhi ều s ản ph ẩm có ch ất lượ ng cao, giảm đ ịnh mức tiêu hao nguyên v ật li ệu, h ạ th ấp giá thành s ản ph ẩm, tăng cườ ng công tác ti ếp th ị qu ảng cáo. - Quản lý chặt chẽ các nguồn v ốn : Làm tốt công tác thanh toán n ợ, ch ủ đ ộng phòng ngừa r ủi ro, h ạn ch ế tình tr ạng b ị chi ếm d ụng v ốn. B ởi vì v ốn b ị chi ếm dụng cũng là một r ủi ro khi tr ở thành n ợ khó đòi, gây khó khăn cho Doanh nghi ệp. Chính vì vậy, Doanh nghi ệp nên mua b ảo hi ểm, l ập qu ỹ d ự phòng tài chính đ ể có nguồn bù đ ắp khi vốn bị thi ếu h ụt. - Tăng cườ ng phát huy vai trò qu ản lý tài chính : Thườ ng xuyên kiểm tra tài chính và l ập kế hoạch đ ối v ới vi ệc s ử d ụng v ốn trong t ất c ả các khâu t ừ d ự tr ữ, Vũ Văn Đắc Page 14
  15. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN sản xuất đ ến tiêu th ụ sản phẩm và mua s ắm TSCĐ. Theo dõi và ki ểm tra tình hình sản xuất kinh doanh trên c ả s ổ sách l ẫn th ực t ế đ ể đ ưa ra k ế ho ạch s ử d ụng v ốn hợp lý và có hiệu quả. 1.5.3. Contents Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh....................................................................................3 1.1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của việc nõng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..................3 1.2 Xác lập đề tài..........................................................................................................................4 1.3 Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................................4 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................4 1.5 Một số lý thuyết và phân định nội dung nghiên cứu của đề tài..............................................5 1.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ....................................................................................8 1.5.3. ...........................................................................................................................................15 Contents..........................................................................................................................................15 - Phân tích th ực tr ạng và hi ệu qu ả s ử d ụng v ốn kinh doanh t ại Công ty C ổ Phần Thươ ng Mại - Đ ầu Tư A & T : + Cơ cấu vốn kinh doanh. + Thực trạng quản lý và s ử d ụng v ốn c ố đ ịnh. + Thực trạng quản lý và s ử d ụng v ốn c ố đ ịnh. + Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ( VCĐ, VLĐ, VKD bq) - Từ kết quả phân tích c ụ th ể trên đ ề xu ất m ột s ố gi ải pháp góp ph ần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho Công ty. Vũ Văn Đắc Page 15
  16. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN Chươ ng II. Phươ ng pháp nghiên cứu và các k ết qu ả phân tích th ực tr ạng v ề hi ệu qu ả sử dụng vốn kinh doanh của Công t y cổ phần thươ ng mại - đ ầu t ư A&t. 2.1.Khái quát về Công ty C ổ Ph ần Th ương M ại - Đ ầu T ư A & T Vũ Văn Đắc Page 16
  17. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN - Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại Đầu Tư A & T ( hay A and T Investment – Trading Joint Stock Company, Viết tắt A&T.,JSC ) - Địa chỉ Công ty: Số 31 ngừ 518 Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội - Loại hình: Cụng ty Cổ Phần - Giấy phép đăng ký kinh doanh : Số 0103002595 - Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu : + Buôn bán đồ nội thất, gia dụng, văn phòng, trường học; + Sản xuất và buôn bán hàng văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng, thiết bị trường học, thiết bị dạy nghề, thiết bị y tế; + Buôn bán máy móc, vật liệu điện, điện tử, điện lạnh; + Buôn bán các loại hóa chất ( trừ hóa chất nhà nước cấm); + Kinh doanh vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng Ôtô theo hợp đồng; + …. - Quy mô của doanh nghiệp: + Tổng số vốn điều lệ của Doanh nghiệp: 6.700.000.000 đồng, + Tổng số lao động của doanh nghiệp: 37 lao động. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐ doanh nghiệp - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý củaC Phòng tài Phòng tổ chức Phòng kinh Phòng lắp ráp chính kế toán hành chính doanh kĩ thuật Vũ Văn Đắc Các cửa hàng Page 17
  18. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN 2.2. Phươ ng pháp nghiên cứu vấn đ ề nâng cao hi ệu qu ả s ử d ụng V ốn kinh doanh của Công ty Cổ Phần Th ương M ại - Đ ầu T ư A & T. * Phươ ng pháp thu th ập d ữ li ệu: - Phương pháp thu thập dữ liệu trực tiếp: Bằng cách phỏng vấn 03 người trong Công ty.  Các câu hỏi phỏng vấn được gửi tới Công ty: + Câu 1: Cơ cấu vốn cố định, vốn lưu động trong Công ty đã hợp lý hay chưa? + Câu 2: Công ty đã có bộ phận phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hay chưa? + Câu 3: Trong những năm trước thì Công ty đã thực hiện những giải pháp nào đ ể nâng cao hiệu quả Vốn kinh doanh, vấn đề công nợ phải thu của khách hàng đã đ ược Công ty giải quyết như thế nào?  Các câu trả lời phỏng vấn nhận được từ công ty: + Câu 1- Bà Nguyễn Thị Minh Thủy (PGĐ Cty): Công ty đã quản lý tốt tình hình tài sản cố định, vốn lưu động trong Công ty. Kinh doanh hợp pháp là kim chỉ nam của Công ty . + Câu 2- Bà Nguyễn Thị Hiền (NV phòng KD Cty): Cụng ty cũng rất chú trọng đến hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh nói riêng, tuy nhiên vẫn chưa có bộ phận phân tích riêng. Vì vậy nên vấn đề công nợ của công ty còn gặp nhiều khó khăn và đòi hỏi phải có chính sách hiệu quả hơn nữa. Vũ Văn Đắc Page 18
  19. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN + Câu 3- Ông Vũ Văn Kiển (Trưởng phòng Kế toán Cty): Công ty không ngừng hoàn thiện và nâng cao bộ máy tổ chức công tác kế toán, kiểm toán, chi phí kinh doanh.. để giảm tối đa chi phớ và đạt được hiệu quả sử dụng Vốn cao nhất. Tuy nhiên số công nợ phải thu khách hàng của công ty thì trong năm qua chưa thật sự có hiệu quả do Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh, bộ phận kinh doanh và đ ội ngũ bán hàng th ường xuyên được tuyển mới nên nhiều nhân viên còn chưa có kinh nghiệm trong việc thu hồi công nợ. Một số công nợ còn nợ lâu, chưa trả và nhiều khoản khó thu hồi, đòi hỏi phải có chính sách về quản lý nguồn vốn hiệu quả hơn nữa. - Phương pháp thu thập dữ liệu gián tiếp: bằng cách thu thập dữ liệu trên giấy tờ, sổ sách do Công ty cung cấp. * Phươ ng pháp phân tích d ữ li ệu thu th ập : - So sánh: sử dụng phương pháp so sánh dữ liệu giữa câu trả lời của 03 người trong Công ty, với thực tế mà em đó thực tập tại công ty. - Đối chiếu: Sử dụng phương pháp đối chiếu câu trả lời của 03 người trong công ty với sổ sách mà các phòng ban trong Công ty đã cung cấp cho em . - Tổng hợp: Từ việc so sánh và đối chiếu dữ liệu thu thập được. Em đó tổng hợp lại thành các câu trả lời và định ra cho mình được hướng đi đ ể làm về chuyên đ ề hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thương Mại - Đầu Tư A & T. 2.3.Đánh giá tổng quan tình hình ảnh h ưởng c ủa nhân t ố môi tr ường đ ến hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Công ty C ổ Ph ần Thương M ại - Đ ầu Tư A & T. 2.3.1. Nhân tố khách quan : *Chính sách pháp lu ật c ủa Nhà n ước : Nhà nước điều hành nền kinh tế thụng qua các chính sách cơ bản làchính sách thuế, lói suất và giá cả. + Chính sách thuế của nhà nước:thuế là bộ phận quan trọng của chính sách tài khóa, chính sách thuế vừa là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, một mặt tác Vũ Văn Đắc Page 19
  20. Chuyên đề tốt nghiệp Đại học công nghiệp HN động tới lợi ích của các doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt đ ộng kinh doanh đều phải có trách nhiệm và nghĩa vụ nộp thuế. Vì vậy, chính sách thuế có tác dụng kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp đồng thời còn thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong đó có hiệu quả sử dụng vốn l ưu đ ộng. Chính thuế thay đổi sẽ ảnh hưởng đến công tác hạch toán kế toán và các chỉ tiêu kinh t ế kỹ thuật mà đơn vị đang áp dụng. + Chính sách tín dụng: lãi suất tín dụng cao hay thấp đều ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu lãi suất thấp sẽ kích thích doanh nghi ệp vay vốn đầu tư vào hoạt động kinh doanh, bởi vì lãi suất thấp dẫn đến giá cả hàng hóa thấp, từ đó doanh nghiệp có thể đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và ngược lại. Với giá thấp sẽ thuận lợi hơn cho cả người tiêu dùng và về phía các Doanh Nghiệp. Chính sách về tín dụng thay đổi sẽ ảnh hưởng đ ến thu nhập tài chính của khoản tiển gửi ngân hàng, mức độ thuận lợi hay khó khăn của việc vay vốn, số lượng tiền được vay nhiều hay ít, và cũng ảnh hưởng đ ến chi phí tài chính của đơn vị đi vay. - Giá cả và nhu cầu tiêu dùng: trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, giá cả biến động chủ yếu là do cung và cầu điều tiết, giá cả hàng hóa cao hay thấp đều ảnh hưởng đến dự trữ, lượng hàng bán ra... do đó, sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Khi giá cả trên thị trường tăng hay nhu cầu tiêu dùng giảm dẫn đến hàng hóa trên thị trường không tiêu thụ được làm cho vốn bị ứ đọng, vì thế hiệu quả sử dụng vốn lưu động giảm. Còn ngược lại thì sẽ làm tăng tốc độ chu chuyển hàng hóa, kết quả là sử dụng vốn lưu động tốt. Chính sách giá cả thay đổi sẽ làm thay đổi giá thành sản phẩm cũng như giá bán của sản phẩm đó, vì thế sản lượng tiêu thụ, doanh thu bán hàng...cũng sẽ chịu ảnh hưởng. Khi khi các chính sách kinh tế kể trên thay đổi sẽ có tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. * Nhân tố thị trường Tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường đều chịu sự tác động của nhân tố thị trường.Cụ thể như, nếu vốn giúp cho doanh nghiệp bước Vũ Văn Đắc Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2