intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài :Nghiên cứu công nghệ CDMA.

Chia sẻ: Trinh Viet Son | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:10

118
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngoài việc giảm hiện tượng gần xa, điều khiển công suất còn được sử dụng để làm giảm hiện tượng che tối và duy trì công suất phát trên một người sử dụng, cần thiết để đảm bảo tỷ số lỗi bit ở mức cho trước ở mức tối thiểu. Như vậy, điều khiển công suất còn giúp phần làm tăng tuổi thọ pin của máy cầm tay.Việc phân tích dung lượng của các hệ thống thông tin di động phải dựa trên rất nhiều thông số khác nhau.Thông số có giá trị nhất là hiệu suất sử dụng tần số và tốc độ bít chuẩn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài :Nghiên cứu công nghệ CDMA.

  1. BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP. Đề tài :Nghiên cứu công nghệ CDMA. GVHD: Doãn Thanh Bình SVTH : Nguyễn Thị Hoàn Lớp : C9LTDTVT4
  2. PHẦN I TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ CDMA CDMA (Code Division Multiple Access )- Đa thâm nhập phân chia theo mã. Mô hình mô tả sự phân loại các công nghệ CDMA: CDMA Thuần CDMA CDMA lai ghép DS FH TH DS/FH TDMA/ MC-CDMA DS/TH CDMA MT-CDMA Nhẩy Nhẩy Băng Băng FH/TH Tần Tần Rộng hẹp DS/FH/T Chậm nhanh
  3. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA CDMA 1. Tính đa dạng của phân tập:  Phân tập là một hình thức tốt để làm giảm fading,có 3 loại phân t ập là theo thời gian,theo tần số và theo khoảng cách. 2. Điều khiển công suất CDMA:  Ngoài việc giảm hiện tượng gần xa, điều khiển công suất còn đ ược s ử dụng để làm giảm hiện tượng che tối và duy trì công su ất phát trên m ột người sử dụng, cần thiết để đảm bảo tỷ số lỗi bit ở mức cho trước ở mức tối thiểu. Như vậy, điều khiển công suất còn giúp phần làm tăng tuổi thọ pin của máy cầm tay.
  4. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA CDMA 3. Dung lượng:  Việc phân tích dung lượng của các hệ thống thông tin di động ph ải dựa trên rất nhiều thông số khác nhau.Thông số có giá trị nhất là hi ệu su ất s ử dụng tần số và tốc độ bít chuẩn hoá cực đại. 4. Bộ mã- giải mã thoại và tốc độ số liệu biến đổi.  Bộ mã- giải mã thoại biến đổi sử dụng ngưỡng tương thính để chọn t ốc độ số liệu. Ngưỡng được điều khiển theo cường độ của tạp âm n ền và tốc độ số liệu sẽ chỉ chuyển đổi thành tốc độ cao khi có tín hi ệu tho ại vào. Do đó, tạp âm nền bị triệt đi để tạo ra sự truyền dẫn thoại t ốc đ ộ cao trong môi trường tạp âm. 5. Bảo mật cuộc gọi:  Có thể mã hoá kênh thoại số một cách dễ dàng nhờ sử dụng DES ho ặc các công nghệ mã tiêu chuẩn khác. 6. Chuyển giao ( handoff) ở CDMA:  Mục đích của chuyển giao là để đảm bảo chất lượng đường truy ền khi một trạm di động dời xa trạm gốc đang phục vụ nó
  5. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA CDMA 7. Tách tín hiệu thoại:  Trong thông tin 2 chiều song công tổng quát thì t ỷ số chiếm dụng t ải của tín hiệu thoại không lớn hơn khoảng 35%. 8. Tái sử dụng tần số và vùng phủ sóng :  Tất cả các BS đều tái sử dụng kênh băng rộng trong hệ thống CDMA. Giao thoa tổng ở máy tín hiệu máy di động thu được từ BS và giao thoa tạo ra trong các máy di động của cùng một BS và giao thoa t ạo ra trong các máy di động của BS bên cạnh 9. Giá trị Eb/No thấp ( hay C/I ) và chống lỗi:  Eb/No là tỷ số của năng lượng trên mỗi bit đối với mật độ phổ công suất tạp âm. Đó là giá trị tiêu chuẩn để so sánh hiệu suất của phương pháp điều chế và mã hoá số. 10. Dung lượng mềm:  Hệ thống CDMA sử dụng lớp dịch vụ để cung cấp dịch vụ chất lượng cao phụ thuộc vào giá thành dịch vụ và ấn định công suất ( dung lượng nhiều cho những người sử dụng dịch vụ lớp cao
  6. PHẦN II KỸ THUẬT TRẢI PHỔ CỦA CDMA  Thông tin trải phổ là một hệ thống thông tin để truy ền các tín hi ệu nh ờ trải phổ của các tín hiệu nhờ trải phổ của các tín hiệu s ố li ệu thông tin có sử dụng mã với độ rộng băng rộng hơn độ rộng băng của các tín hiệu số liệu thông tin.Trong trường hợp này thì các mã sử dụng là đ ộc l ập v ới tín hiệu số liệu thông tin.trải phổ sóng mang phân loại theo t ốc đ ộ truy ền lan số liệu, bao gồm: DS ( trải trực tiếp ), dịch t ần, dịch thời gian và lo ại hybrid 1. Hệ thống trải trực tiếp( DS ):  Hệ thống là hệ thống được biết đến nhiều nhất trong các hệ thống thông tin trải phổ.Chúng có dạng tương đối đơn giản vì chúng không yêu cầu tính ổn định nhanh hoặc tốc độ tổng hợp tần số cao.Hệ thống DS đã được áp dụng đối với cosmetic space đa dạng như đo khoảng cách JPN bởi Golob( thông tin số với ứng dụng khoảng cách….Ngày nay kỹ thuật này được áp dụng cho các thiết bị đo có nhiều sự lựa chọn và nhiều phép tính của dãy mã trong hệ thống thông tin, trong đo lường hoặc trong phòng thí nghiệm.
  7. 2. Hệ thống dịch tần (FH):  Nói một cách chính xác thì điều chế FH là” sự chuy ển dịch t ần s ố c ủa nhiều tần số được chọn theo mã”. Nó gần giống như FSK ngoài việc giải chọn lọc tần số tăng lên. FSK đơn giản sử dụng 2 t ần số và phát tín hiệu là f1 khi có ký hiệu và f2 khi không có ký hiệu. M ặt khác thì FH có thể sử dụng vài nghìn tần số. Trong các hệ thống thực t ế thì s ự chọn l ọc ngẫu nhiên trong 220 tần số được phân bổ có thể được chọn nhờ sự t ổ hợp mã trong theo mỗi thông tin chuyển dịch tần số. Trong FH kho ảng dịch giữa các tần số và số lượng các tần số có thể chọn đ ược đ ược xác định phụ thuộc vào các yêu cầu vị trí đối với việc lắp đ ặt cho m ục đích đặc biệt 3. Hệ thống dịch thời gian:  Dịch thời gian tương tự như điều chế xung.Nghĩa là dẫy mã đóng, m ở b ộ phát, thời gian đóng, mở bộ phát được chuyển đ ổi thành d ạng tín hi ệu giả ngẫu nhiên theo mã và đạt được 50% yếu tố tác động truy ền d ẫn trung bình. 4. Hệ thống lai(hybrid):  Bên cạnh các hệ thống đã miêu tả ở trên, điều ch ế hybrid c ủa h ệ th ống DS và hệ thống FH được sử dụng để cung cấp thêm cho các ưu điểm cho đặc tính tiện lợi của mỗi hệ thống.Thông thường, đa số các trường hợp
  8. 5. Dãy PN:  Dãy nhị phân PN được biết như là một dãy ghi dịch có phản h ồi tuy ến tính dài nhất hay một dãy m có thể tạo thành bộ ghi dịch bậc m, dãy m ( mj ) có chu kỳ là ( 2m-1 ) và có thể được t ạo ra bởi phương trình đa thức h(x). h(x) = nn + hn-1 xn-1 + ... + h1 x + 1  hi có giá trị nhị phân 0 hoặc 1 theo phương trình sau : m = h1 mj-1 + h2 mj-2 + ... + hn-1 mj-n+1 + mj-n 6. Điều chế:  PSK đã được phát triển trong suốt thời kỳ đầu của trương trình phát tri ển vũ trụ và ngày nay nó được sử dụng rộng rãi trong các hệ th ống thông tin quân sự và thương mại.PSK là 1 phương pháp điều chế số liệu hiệu qu ả trong lĩnh vực đo lường từ xa.Có được điều đó vì PSK t ạo ra đ ược một xác suất lỗi thấp nhất với mức tín hiệu thu cho trước khi đo một chu kỳ dấu hiệu.
  9. THỰC TẾ MẠNG DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM Bước tiến công nghệ CDMA về băng rộng:  Hiện nay đang mở rộng hệ thống nghiên cứu ứng dụng CDMA trong vai trò sơ đồ đa truy cập ở giao diện vô tuyến của IMT-2000/ UMTS.  CDMA chứng tỏ là ứng cử viên triển vọng nhất cho hệ thống thông tin cá nhân (PCS ), không dây thế hệ thứ 3( 3G ). Sự phát triển chung của thông tin di động tại Việt Nam  Sự phát triển mạnh mẽ của thông tin di động nói chung và công ngh ệ CDMA nói riêng đã góp một phần rất lớn vào sự phát tri ển c ủa thông tin di động trên thê giới cũng như ở Việt Nam.  Hiện nay, nước ta có nhiều mạng di động trong đó có CDMA, đ ịa bàn phục vụ của hệ thống này đã và đang được phủ sóng toàn qu ốc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2