intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài nghiên cứu khoa học: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ABC) – chi nhánh Sài Gòn – Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Nhí Nhố | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:117

670
lượt xem
182
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu khoa học: "Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ABC) – chi nhánh Sài Gòn – Thực trạng và giải pháp" nhằm tập trung nghiên cứu hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân, nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài nghiên cứu khoa học: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ABC) – chi nhánh Sài Gòn – Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN ĐỀ TÀI: HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB) – CHI NHÁNH SÀI GÒN – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ HẢI HẰNG NHÓM SV THỰC HIỆN: TRẦN THỊ NGỌC TÔ THIÊN KIM Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 4 năm 2011
  2. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN CHUYÊN ĐỀ: HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB) – CHI NHÁNH SÀI GÒN – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ HẢI HẰNG NHÓM SV THỰC HIỆN: TRẦN THỊ NGỌC TÔ THIÊN KIM Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 4 năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Chúng em xin cam đoan đề tài nghiên cứu là kết quả c ủa quá trình h ọc t ập, nghiên cứu thực tế, nội dung tự làm, không sao chép. Các s ố li ệu trong báo cáo là trung thực và được trích dẫn từ nguồn Ngân hàng Thương mại Cổ ph ần Á Châu – Chi nhánh Sài Gòn. NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN TRẦN THỊ NGỌC TÔ THIÊN KIM
  4. LỜI NÓI ĐẦU Cùng với công cuộc đổi mới và phát triển đất n ước của Đảng và Nhà n ước thì ngành ngân hàng cũng không ngừng đổi m ới, nâng cao ch ất l ượng c ủa mình đ ể hoà chung với nhịp độ phát triển của xã hội và khoa học kỹ thuật. Từ khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO) - nền kinh tế năng động và đầy cạnh tranh, để có thể hội nhập và đứng vững trên th ị tr ường tài chính – tiền tệ thì các ngân hàng thương mại phải không ng ừng t ự hoàn thi ện và làm mới phù hợp với quy luật phát triển chung. Mở rộng d ịch vụ ngân hàng là m ột trong những nội dung cơ bản trong quá trình thực hi ện đ ề án c ơ c ấu l ại m ột cách toàn di ện và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay đã và đang phát tri ển nhi ều hình thức huy động cũng như cho vay: mở rộng và đa d ạng hoá d ịch v ụ ngân hàng, nh ất là dịch vụ thẻ; mở rộng mạng lưới, tập trung tại các thành ph ố l ớn và khu công nghi ệp; mở rộng cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, cũng t ừng bước đ ổi thay và ứng d ụng công nghệ tiên tiến của ngân hàng, nhằm làm cho hoạt đ ộng c ủa mình ngày càng đa d ạng hoá về các loại hình kinh doanh dịch vụ, tăng c ường vai trò cạnh tranh đ ể thu hút khách hàng, giảm đến mức thấp nhất những rủi ro trong hoạt đ ộng kinh doanh và thu đ ược lợi nhuận cao nhất. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát tri ển, không ch ỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, m ở rộng th ị trường mà hi ện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao gi ờ h ết. Tuy nhiên v ẫn m ới ch ủ y ếu ở các lĩnh vực truyền thống mà chưa chú ý đến mảng cho vay tiêu dùng, trong khi trên th ế giới cho vay tiêu dùng đã rất phát triển và trở thành m ột nguồn thu chính cho ngân hàng. Sự phát triển của kinh tế tỷ lệ thuận với nhu cầu tiêu dùng c ủa ng ười dân, do v ậy nhu cầu chi tiêu cũng ngày càng tăng, không nh ững s ử dụng kho ản tài chính c ủa mình mà họ còn có nhu cầu vay để tài trợ cho tiêu dùng. Có th ể nói, cho vay tiêu dùng là m ột trong những giải pháp giúp kích cầu tiêu dùng nội địa, khi nhu c ầu cu ộc s ống ngày càng được nâng cao thì cuộc cạnh tranh cho vay tiêu dùng gi ữa các công ty tài chính và các ngân hàng sẽ nóng lên. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) - Chi nhánh Sài Gòn đã đ ạt được kết quả khả quan, thu nhập từ cho vay tiêu dùng ngày càng tăng lên, càng tr ở thành khoản mục mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Do vậy ngân hàng hi ện nay đã và đang ngày càng chú trọng hơn nữa đến cho vay tiêu dùng. Có th ể nói đây là m ục tiêu hàng đầu của ngân hàng trong thời gian tới. Tuy nhiên đ ể có th ể đ ảm b ảo kho ản thu nhập từ cho vay tiêu dùng thì ngân hàng càng phải nâng cao ch ất l ượng t ừ ho ạt đ ộng cho vay tiêu dùng của mình.
  5. CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu BĐS Bất động sản CN Chi nhánh ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông DNV Dư nợ vay DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ HĐQT Hội đồng Quản trị KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHBL Ngân hàng bán lẻ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ương QĐ Quyết định QĐ-NHNN Quyết định – Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TN – MT Tài nguyên – môi trường TNHH Trách nhiệm Hữu hạn TSĐB Tài sản đảm bảo VCSH Vốn chủ sở hữu
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các bước trong quá trình phân tích tín dụng tiêu dùng 34 Bảng 1.2: Hệ thống điểm số ở một ngân hàng tại Mỹ 35 Bảng 1.3: Mức cho vay tối đa theo điểm số của Ngân hàng Mỹ 36 Bảng 2.1: Tăng trưởng tổng tài sản qua các năm 45 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn 46 Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn theo loại hình cho vay của ACB 47 Bảng 2.4: Bảng phân tích số liệu sử dụng vốn theo ngành nghề kinh doanh của ACB 48 Bảng 2.5: Bảng số liệu phân tích sử dụng vốn theo nhóm của ACB 50 Bảng 2.6: Tăng trưởng lợi nhuân cua ACB qua cac năm ̣ ̉ ́ 51 Bảng 2.7: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROA 52 Bảng 2.8: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) 54 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu 55 Bảng 2.10: tỷ số thanh khoản 56 Bảng 2.10: Tình hình huy động vốn CN Sài Gòn 62 Bảng 2.11: tình hình sử dụng vốn CN Sài Gòn 64 Bảng 2.12: tình hình nợ quá hạn CN – Sài Gòn 65 Bảng2.13: kết quả kinh doanh chi nhánh 66 Bảng 2.14: tình hình cho vay KHCN trên nguồn vốn huy động 70 Bảng 2.15: tình hình cho vay theo loại hình cho vay KHCN CN Sài Gòn 72 Bảng 2.16: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng so với các loại hình khác 75 Bảng 2.17: Tình hình cho vay và nợ quá hạn KHCN 77 Bảng 2.18: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng d ư n ợ cho vay c ủa chi nhánh Sài Gòn 79 Bảng 2.19: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so v ới t ổng tài s ản c ủa chi nhánh Sài Gòn 80 Bảng 2.20. Tỷ lệ nợ quá hạn/ Dư nợ cho vay tiêu dùng 81
  7. DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của ACB 41 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức của ACB – Chi nhánh Sài Gòn 59
  8. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Bảng số liệu phân tích sử dụng vốn theo nhóm của ACB 50 Biểu đồ 2.2: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROA 52 Biểu đồ 2.3: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) 54 Biểu đồ 2.4. Tình hình huy động vốn 63 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay KHCN so với dư nợ cho vay các tổ chức khác 64 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn Chi Nhánh Sài Gòn qua các năm 65 Biểu đồ 2.7: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng so với cho vay khác 75 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ cho vay qua các năm 78 Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng dư nợ CN 79 Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng tài s ản 80
  9. MỤC LỤC 3 LỜI NÓI ĐẦU 4 1. Lý do chọn đề tài: 1 2. Lịch sử của đề tài 2 2.1. Những thành tựu và giải pháp đã được giải quyết trong và ngoài nước 2 2.1.1. Thành tựu và giải pháp trong nước: 2 2.1.2. Giải pháp ngoài nước: 4 2.2. Những vấn đề còn tồn tại và cần tiếp tục nghiên cứu 5 2.2.1. Những vấn đề còn tồn tại: 5 2.2.2. Tính cấp thiết của đề tài: 7 3. Phạm vi, mục tiêu và đối tượng nghiên cứu: 7 3.2. Mục tiêu: 8 3.3. Đối tượng nghiên cứu: 8 4. Phương pháp nghiên cứu: 8 4.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu: 8 5. Cấu trúc của đề tài: 8 CHƯƠNG 1: 9 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG 9 CÁ NHÂN 9 1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng và thẩm định tín dụng cá nhân 9 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng 9 1.1.1.1. Hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng Thương mại 9 1.1.1.3. Quy trình tín dụng: 12 1.1.1.4. Bảo đảm tín dụng: 13 1.1.2. Thẩm định tín dụng cá nhân 15 1.1.2.1. Khái quát về thẩm định tín dụng: 15 1.1.2.2. Đối tượng và mục tiêu thẩm định tín dụng cá nhân: 15 1.1.2.3. Các loại tín dụng dành cho khách hàng cá nhân: 15 1.1.3. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay 16 1.1.3.1. Mục tiêu và nội dung thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay: 16 1.1.3.2. Các loại đảm bảo nợ vay: 16 1.1.3.3. Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay: 16 1.1.3.4. Thẩm định giá trị thị trường: 17 1.1.4. Phân tích, đánh giá và xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng 18 1.1.4.1. Định nghĩa và đo lường rủi ro: 18 1.1.4.2. Nhận dạng các loại rủi ro: 18 1.1.4.3. Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro: 18 1.1.4.4. Nguyên tắc xử lý rủi ro: 19 1.1.4.5. Bảo hiểm rủi ro lãi suất: 20 1.1.4.6. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá: 20 1.2. Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng cá nhân 21 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển cho vay tiêu dùng 21 1.2.2. Khái niệm, đặc điểm và đối tượng cho vay tiêu dùng 23 1.2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng: 23 1.2.2.2. Đặc điểm 23 1.2.2.3. Đối tượng 24 1.2.2.4. Điều kiện: 24 1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng 24 1.2.3.1. Xét trên phương diện người tiêu dùng: 24 1.2.3.2. Xét trên phương diện NHTM: 24
  10. 1.2.3.3. Xét trên phương diện kinh tế xã hội: 25 1.2.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng 25 1.2.4.1. Căn cứ theo mục đích vay: 25 1.2.4.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả: 25 1.2.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ: 26 1.2.5. Cho vay khách hàng cá nhân 27 1.2.5.1. Đặc điểm: 27 1.2.5.2. Mục đích: 27 1.2.5.3. Lợi ích: 27 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM 28 1.2.6.1. Nhân tố chủ quan: 28 1.2.6.2. Nhân tố khách quan: 29 1.2.7. Khái niệm và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân 29 1.2.7.1. Khái niệm hiệu quả cho vay: 29 1.2.7.2. Các chỉ tiêu phản ánh việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng: 29 1.2.7.3. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM: 33 CHƯƠNG 2 38 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB) VÀ CHI NHÁNH SÀI GÒN 38 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) và chi nhánh Sài Gòn 38 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Á Châu (ACB) 38 2.1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Á châu (ACB) 38 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 39 2.1.1.3. Thị phần và khả năng cạnh tranh của ACB: 40 2.1.1.4. Mục tiêu chiến lược: 40 2.1.1.5. Cơ cấu tổ chức 41 2.1.1.6. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh đang thực hiện 43 2.1.1.7. Vị thế hiện tại và mục tiêu nhắm đến của ACB đến 2010-2015: 44 2.1.1.8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ACB những năm gần đây 45 2.1.1.8.1. Tình hình hoạt động của ACB những năm gần đây: 45 2.1.1.8.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng trong năm báo cáo. 56 2.1.2. Giới thiệu chi nhánh Sài Gòn 58 2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 58 2.1.2.2. Các hoạt động chính của Chi nhánh: 58 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức 59 2.1.2.4. Những thuận lợi và hạn chế của hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân tại ACB – Chi nhánh Sài Gòn 60 2.1.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ACB – CN Sài Gòn: 62 2.2. Khái quát tình hình cho vay tiêu dùng và nhu cầu cho vay tiêu dùng hi ện nay tại Việt Nam: 67 Thời cơ: 68 Thách thức: 68 2.3. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Sài Gòn 69 2.3.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ACB – CN Sài Gòn (Ph ụ l ục đính kèm) 69 2.3.2. Giới thiệu các sản phẩm tín dụng hiện nay dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á châu (ACB) – chi nhánh Sài Gòn 69
  11. 2.3.3. Phân tích thực trạng và đánh hiệu quả cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – chi nhánh Sài Gòn 70 2.3.3.1. Thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại ACB – CN Sài Gòn: 70 2.3.3.1.1. Tình hình cho vay KHCN: 70 2.3.3.1.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng: 71 2.3.3.1.3. Tình hình nợ quá hạn 77 2.3.3.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân t ại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – chi nhánh Sài Gòn 79 2.3.3.2.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng dư nợ cho vay 79 2.3.3.2.2. Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng tài s ản 80 2.3.3.3.Phân tích tỷ lệ nợ quá hạn/Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân: 81 2.3.3.4. Phân tích và đánh giá các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á châu (ACB) – chi nhánh Sài Gòn 81 2.3.3.4.1. Hồ sơ vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo (tín chấp): 81 2.3.3.4.2. Hồ sơ vay tiêu dùng (có tài sản đảm bảo): 83 Phân tích Hồ sơ vay tiêu dùng khách hàng: 83 CHƯƠNG BA 88 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB) – CHI NHÁNH SÀI GÒN TRONG THỜI GIAN TỚI 88 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Sài Gòn 88 3.1.1. Định hướng phát triển chung 88 3.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng 89 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân t ại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – chi nhánh Sài Gòn 89 3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể, các chính sách khách hàng 89 3.2.2. Cắt giảm bớt chi phí, đa dạng hoá đồng thời hoàn thiện các sản ph ẩm vay: 91 3.2.3. Gắn việc nâng cao hiệu quả chất lượng đi đôi với mở rộng, giao tiếp, khuếch trương 92 3.2.4. Đẩy mạnh marketing ngân hàng 93 3.2.5. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và nâng cao chất lượng phục vụ đội ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng 94 3.2.6. Giải pháp giảm thiểu rủi ro 95 3.2.7. Xây dựng mối quan hệ tốt với chủ đầu tư dự án, chủ những doanh nghiệp bán lẻ 95 3.3.1. Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á châu (ACB) – chi nhánh Sài Gòn 96 3.3.1.1.Tăng cường biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng. 96 3.3.1.2. Xây dựng một chính sách khách hàng hợp lý: 97 3.3.1.3. Tiến hành triển khai loại hình “cho vay không cần tài s ản đ ảm b ảo” 98 3.3.1.4. Đẩy mạnh cho vay những sản phẩm thế mạnh của ACB: 100 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước: 101 3.3.3. Đối với Chính phủ: 103 KẾT LUẬN 105
  12. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Nguyễn Minh Kiều: “ Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng”, NXB Tài chính, 2006 2. TS. Lê Vinh Danh: “Tiền và hoạt động ngân hàng”, NXB Giao thông Vận tải, 2010 3. “Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp Thương mại”, trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại, NXB Tp. Hồ Chí Minh 4. Tài liệu bài giảng: Tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng, ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh, 2011 5. “Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng, Hướng dẫn quản lý chính sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả” , NXB Tài chính, 2010 6. “Tài chính doanh nghiệp căn bản”, NXB Thống Kê, 2009 7. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu: “Cẩm nang các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân 2010” (Lưu hành nội bộ) 8. Báo cáo thường niên, bản cáo bạch, ấn phẩm kỷ niệm 15 năm thành lập Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu. 9. Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng 10. Các trang web tham khảo: - http://www.acb.com.vn/ - http://tailieu.vn/ - http://www.cemd.ueh.edu.vn/ - http://www.sbv.gov.vn/ - http://www.vnexpress.net - http://vneconomy.vn/ - http://vi.wikipedia.org/ - http://www.saga.vn/ - Cùng một số trang web, bài báo khác
  13. 1. Lý do chọn đề tài: Kinh doanh có hiệu quả và từng bước phát triển ngành ngân hàng là m ục tiêu của mỗi ngân hàng trong hoạt động kinh doanh c ủa mình. Cho vay là ho ạt đ ộng c ơ b ản của các NHTM. Tuy nhiên, từ xưa tới nay, các ngân hàng m ới ch ỉ quan tâm đ ến cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa mà ch ưa th ực s ự chú ý t ới nhu c ầu vay tiêu dùng của người dân. Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu vay tiêu dùng gia tăng m ạnh m ẽ g ắn liền với nhu cầu về hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đ ồ g ỗ sang tr ọng, nhu c ầu du lịch… đối với lực lượng kỹ thuật rộng lớn. Nếu lập m ột bảng th ống kê nh ững nhu cầu của một đời người thì đó là một con số vô hạn, đó là nh ững nhu c ầu t ừ đ ơn gi ản như được ăn, mặc, học hành đến những nhu cầu phức tạp h ơn nh ư du lịch, vui ch ơi giải trí, nhu cầu được tộn trọng… Tuy nhiên, đ ể nhu cầu đ ược đáp ứng đúng lúc, đúng thời điểm không phải lúc nào cũng dễ dàng th ực hi ện đ ược b ởi nó còn ph ụ thu ộc vào một nhân tố rất quan trọng, đó là khả năng thanh toán. Thực tế có hai cách giải quyết: Cách thứ nhất là mua bán chịu: cách này chỉ có lợi đ ối với người mua, còn b ất lợi đối với người bán. Người mua sẽ được sử dụng hàng hóa trước khi có đ ủ s ố ti ền cần thiết, nhưng người bán sẽ thu hồi vốn chậm hoặc th ậm chí bị ng ười mua qu ỵt tiền. Khi cần tiền để nhập hàng hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh thì đ ến l ượt ng ười bán dễ rơi vào tình trạng thiếu phương tiện thanh toán. Vì v ậy, cách mua bán ch ịu không phổ biến và khả thi, lại gặp nhiều rủi ro. Cách thứ hai là người mua đi vay tiền, họ sẽ cảm giác là đã đủ phương tiện thanh toán. Cách này vừa thỏa mãn nhu c ầu c ủa người tiêu dùng và nhà s ản xu ất cũng bán được hàng. Như vậy là cần đến một tổ chức th ức ba h ỗ trợ c ả ng ười mua và người bán để họ luôn luôn có phương tiện thanh toán đ ối với các nhu c ầu c ủa h ọ. Không một tổ chức nào đảm nhiệm được vị trí này tốt bằng các trung gian tài chính, mà quan trọng nhất là các NHTM. Ngân hàng cho vay tiêu dùng m ột m ặt tăng thu nh ập cho bản thân ngân hàng, mặt khác tạo ra uy tín cho ngân hàng. Để thực hiện mục tiêu này đòi hỏi mỗi ngân hàng nói riêng và h ệ th ống ngân hàng nói chung phải đa dạng hoá các nghi ệp vụ vì nó góp ph ần quan tr ọng trong chi ến lược phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy cho vi ệc th ực hi ện chính sách kích c ầu c ủa Chính phủ, tạo ra công ăn việc làm cho đại bộ phận dân c ư trong n ền kinh t ế c ủa đ ất nước, tạo thu nhập cao hơn và nâng cao đời sống cho dân chúng. V ề phía ngân hàng, hoạt động này sẽ giúp họ nhận thức được phần lớn số vốn từ phía dân c ư, không ch ỉ ở tầng lớp có thu nhập cao mà còn ở bộ phận dân c ư có thu nh ập th ấp, t ạo c ơ h ội cho khách hàng có được tiện ích tiêu dùng trước khi có đ ủ đi ều ki ện tích lu ỹ ti ền đ ể s ở hữu chúng. Thị trường cho vay tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay đang ở bước đầu v ề phát triển, nhưng phải khẳng định đây là một thị trường rất nhi ều ti ềm năng. H ầu h ết các ngân hàng thấy được lợi ích từ việc cho vay tiêu dùng nên đều triển khai mạnh các d ịch vụ này. Rầm rộ nhất, phải kể tới các NHTMCP như: Đông Á, Sacombank, Eximbank, VP Bank, Phương Nam đều vào cuộc với các chương trình khá phong phú nh ư: cho vay mua xe, mua đất, mua nhà trả góp, xây dựng và sửa chữa nhà. Tại NHTMCP Á châu ACB, thời gian nhân viên tín dụng của ngân hàng duy ệt hồ sơ vay tiêu dùng hiện nay đã tăng từ 3 ngày m ỗi tu ần lên đ ến 7 ngày trong tu ần m ới có thể duyệt hết số lượng hồ sơ vay của KHCN. Trong tổng s ố 3700 t ỷ đ ồng mà ACB cho cá nhân vay, số tiền cho vay tiêu dùng chiếm đến 20 - 25%. Trang 1
  14. Qua thời gian học tập, rèn luyện tại trường Cao đẳng Kinh t ế Đ ối ngo ại và được tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Á châu – Chi nhánh Sài Gòn. Nhóm chúng em nhận thấy rằng, vi ệc tìm hi ểu và phân tích hi ệu quả hoạt động tín dụng trong lĩnh vực tiêu dùng là h ết s ức c ần thi ết. Xu ất phát t ừ những lý do trên, chúng em đã chọn đề tài: “Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân t ại NHTMCP Á Châu ACB – chi nhánh Sài Gòn – Thực trạng và giải pháp”. Để hoàn thành được bài nghiên cứu khoa học này, ngoài s ự n ỗ l ực c ủa nhóm, chúng em xin chân thành cám ơn hướng dẫn tận tình c ủa ThS. Nguy ễn Th ị H ải H ằng – người đã đóng góp ý kiến, định hướng nghiên cứu cho chúng em nghiên c ứu đ ề tài này. Thông qua đó chúng em cũng xin bày tỏ lòng bi ết ơn sâu s ắc đ ến Ban lãnh đ ạo NHTMCP Á châu (ACB) – CN Sài Gòn, các Anh (Ch ị) cán bộ nhân viên đã giúp đ ỡ nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi cũng như đóng góp ý ki ến, đi ều ch ỉnh nh ững thiếu sót cho đề tài. Đề tài được tập trung nghiên cứu và cố gắng đạt đ ược nh ững m ục đích đ ề ra song do những hạn chế về mặt kiến thức và thời gian nghiên c ứu nên đ ề tài không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết, rất mong nh ận đ ược s ự đóng góp c ủa Quý Thầy Cô để chuyên đề được hoàn thiện hơn. 2. Lịch sử của đề tài 2.1. Những thành tựu và giải pháp đã được giải quyết trong và ngoài nước 2.1.1. Thành tựu và giải pháp trong nước: 2.1.1.1. Thành tựu trong nước: Thứ nhất: Một số NHTM đã thực hiện tách các chức năng quan h ệ khách hàng, thẩm định rủi ro, quyết định tín dụng, quản lý nợ. Thứ hai: Theo Quyết định (QĐ) 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 c ủa Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy định phân loại n ợ, trích lập và s ử d ụng d ự phòng để xử lí rủi ro tín dụng trong hoạt đ ộng ngân hàng c ủa TCTD và Quy ết đ ịnh s ố 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN về vi ệc sửa đ ổi, b ổ sung một số điều của Quyết định 493, nợ của các NHTM được chia thành 5 nhóm: với n ợ t ừ loại 3 đến 5 là nợ xấu; còn nợ nhóm 1, 2 - nợ thông thường. Nợ nhóm 1 – Nợ đủ tiêu chuẩn, trích lập dự phòng 0%; Nợ nhóm 2 – Nợ cần chú ý , trích lập dự phòng 5%; Nợ nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn, trích lập dự phòng 20%; Nợ nhóm 4 – Nợ nghi ngờ, trích lập dự phòng 50%; Nợ nhóm 5 – Nợ có khả năng mất vốn, trích lập dự phòng 100%. Đây là một bước tiến mới với cách phân nhóm nợ theo QĐ 493 đã ti ến g ần t ới những chuẩn mực quốc tế, đó là các loại nợ với mức rủi ro khác nhau đã g ắn li ền v ới tỷ lệ trích dự phòng khác nhau, bước đầu tạo nên quĩ dự phòng đ ủ l ớn đ ể x ử lý t ổn thất. Có thể thấy với cách phân chia thế tạo đi ều kiện cho các ngân hàng đánh giá các khoản nợ một cách chính xác từ đó nhận định về khách hàng t ốt nh ất nh ằm h ạn ch ế rủi ro cho ngân hàng. Thứ ba: Nếu như trước đây khách hàng phải tìm đến ngân hàng c ầu c ạnh vay tiền, thì nay ngân hàng quốc doanh lẫn ngân hàng TMCP không nh ững len vào nh ững khoảng trống mà hệ thống ngân hàng trước đây ch ưa ph ủ sóng đ ến mà còn ch ạy đua Trang 2
  15. tìm khách hàng để tài trợ vốn. Các ngân hàng n ội địa đang tăng t ốc ch ạy đua tìm ki ếm khách hàng. Các ngân hàng đã cải tiến thủ tục, nhanh chóng th ẩm đ ịnh d ự án m ột cách chính xác góp phần đẩy lùi tình trạng cò tín dụng. Thứ tư: Các ngân hàng đã đầu tư hệ thống công nghệ, tập trung d ữ li ệu khách hàng của các chi nhánh, giúp cấp quản lý có thể ki ểm soát đ ược quá trình th ẩm đ ịnh tìm ra những khách hàng tiềm năng. Ví d ụ nh ư hệ th ống ch ương trình gi ải pháp ngân hàng toàn diện TCBS (The Complete Banking Solution) đang đ ược ACB áp d ụng công nghệ của các nước phát triển đang sử dụng hiện nay như Mỹ, Italia… Thứ năm: Với những khách hàng vay vốn có uy tín các ngân hàng áp d ụng ch ế độ ưu đãi hơn. Ngoài ra, ngân hàng sẽ cấp hạn m ức tín dụng phù h ợp, đa d ạng hoá các loại hình cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng chứ không nhất thi ết ph ải l ệ thuộc vào tài sản đảm bảo. Chính vì vậy mà các ngân hàng đã ch ạy đua trong vi ệc tìm kiếm khách hàng tiềm năng đặc biệt là khách hàng cá nhân. Trên th ị tr ường tín d ụng đã và đang nở rộ các chương trình khuyến mại rầm rộ dành cho các khách hàng, đ ặc bi ệt là khách hàng cá nhân như chương trình cho vay tiêu dùng b ằng tín ch ấp (không c ần tài sản đảm bảo và bảo lãnh của bên thứ 3) được áp dụng ph ổ bi ến tại ngân hàng ACB. Các chương trình tặng quà, quay số bốc thăm trúng th ưởng khi khách hàng g ửi ti ền v ới giá trị lớn tại các ngân hàng. NHTMCP Sài Gòn Th ương Tín (Sacombank) s ử d ụng chiêu đánh vào tâm lý khách hàng không chỉ là khách hàng nam mà còn là khách hàng n ữ vì họ chính là những người nắm giữ và chi tiêu tài chính trong gia đình. C ụ th ể, h ọ m ở ra một vài chi nhánh chuyên phục vụ cho nữ như chi nhánh 8/3, phát hành th ẻ ghi n ợ giành riêng cho từng lứa tuổi, tổ chức cuộc thi nấu ăn cho ph ụ n ữ 8/3… Sacombank không những cung ứng vốn cho khách hàng mà còn giúp khách hàng s ử d ụng v ốn hi ệu quả hơn. Không chỉ dứng lại ở đó, các ngân hàng l ớn còn cung c ấp cho khách hàng cá nhân nhiều dịch vụ rất tiện ích khi khách hàng đến vay tiêu dùng như: vay tiêu dùng th ế chấp bằng sổ tiết kiệm, bất động sản, từ tài sản hình thành n ợ vay, gi ấy t ờ có giá, chứng khoán, tín chấp, bảo lãnh của bên thứ 3… Thứ sáu: Với cho vay tiêu dùng cá nhân, nhiều ngân hàng đã nâng m ức h ạn m ức từ vài chục triệu lên vài trăm triệu, như ACB gần đây đã nâng m ức cho vay đ ến 500 triệu đồng/ người. Trong khi đó thì mức lương t ối thi ểu để xét cho vay l ại h ạ xu ống, chỉ cần từ 2 triệu đồng/tháng. Thứ bảy: các NHTM, nhất là các NHTMCP đã m ở rộng ph ạm vi đ ịa bàn ho ạt động, thị phần hoạt động tín dụng của các ngân hàng đã thay đ ổi đáng k ể: tính đ ến tháng 11 năm 2008, các NHTM nhà nước đạt 535,7 nghìn t ỷ đ ồng, chi ếm 75%; các NHTMCP đạt 210,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 29,7%, như vậy c ơ cấu cho vay c ủa các NHTMCP đã tăng đáng kể so với trước. Trên địa bàn thành ph ố H ồ Chí Minh, th ị ph ần tín dụng tăng khá mạnh từ 60-120% năm. 2.1.1.2. Giải pháp trong nước: Tuy ngân hàng đã cải tiến và có nhiều thành t ựu n ổi bật nh ưng v ẫn không tránh khỏi khuyết điểm. Vì vậy với mục tiêu tối đa hoá l ợi nhuận và gi ảm thi ểu r ủi ro, đ ảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, t ừng bước phù h ợp v ới thông l ệ và chu ẩn mực quốc tế thì một số giải pháp đã được giải quyết trong nước như: Thứ nhất: Việc nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng trong những năm qua đã được các ngân hàng đầu tư kỹ lưỡng hơn như mở các lớp h ọc đào t ạo nghi ệp v ụ cho các nhân viên đang học việc. Đồng thời mở các l ớp h ọc ngắn h ạn v ề qu ản lý, gi ới thiệu sản phẩm, dịch vụ mới và các quy định, công văn…dành cho cán b ộ công nhân viên của ngân hàng. Tuy nhiên việc học tập lý thuyết luôn ph ải g ắn li ền v ới th ực ti ễn Trang 3
  16. công việc. Ví dụ tại ACB định kỳ hàng năm ngân hàng đ ều t ổ ch ức các cu ộc thi nghi ệp vụ, kỹ năng cho các nhân viên trong ngân hàng nhằm nâng cao ý th ức công vi ệc, kh ả năng tiếp cận các thông tin kinh tế - chính trị - xã h ội. Bên c ạnh đó, m ột s ố các ngân hàng nhỏ, mới thành lập vẫn chưa dành nhiều th ời gian h ướng d ẫn t ổ ch ức t ập hu ấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ. Nếu không chú trọng thì v ề lâu v ề dài thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh c ủa ngân hàng. Ngoài ra, trong th ời buổi kinh tế khó khăn, cạnh tranh gay gắt thì các ngân hàng c ần ph ải chú tr ọng đ ến các mảng khác như: marketing, kỹ năng bán hàng, th ương thảo h ợp đ ồng và văn hoá kinh doanh…Đây cũng chính là ưu thế và đặc trưng riêng để cạnh tranh giữa các ngân hàng. Thứ hai: Chú trọng nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin tín d ụng. T ổ chức lưu trữ, thu thập các thông tin về khách hàng, thông tin th ị tr ường, thông tin công nghệ, xây dựng hệ thống cung cấp chấm điểm và x ếp hạng tín d ụng khách hàng…d ựa trên việc sử dụng các phần mềm tin học. Hiện nay tại m ột s ố ngân hàng quy mô l ớn như: ACB, Sacombank, BIDV, ANZ, HSBC…thì việc áp d ụng các phần m ềm tin h ọc vào quá trình kinh doanh là 100% . Nhưng bên c ạnh đó m ột s ố ngân hàng nh ỏ, do m ới thành lập, vốn chủ sở hữu nhỏ nên việc đầu tư lắp đặt các ph ần m ềm vào toàn h ệ thống ngân hàng là điều chưa thể. Chính vì vậy, đ ể nâng cao công tác qu ản lý, kinh doanh hiệu quả, giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng khi đ ến giao d ịch thì các ngân hàng nên tìm ra giải pháp nhằm nhanh chóng áp d ụng h ệ th ống ph ần m ềm tin h ọc vào toàn bộ hoạt động kinh doanh của ngân hàng nh ư: phát hành trái phi ếu, tín phi ếu ra công chúng, vay NHTW, vay các tố chức kinh tế hay vay trên th ị tr ường liên ngân hàng… Thứ ba: Cải cách bộ máy tín dụng hoạt động theo thông l ệ quốc t ế về quản tr ị rủi ro tín dụng. Tách các chức năng tiếp thị, quan hệ khách hàng, th ẩm đ ịnh r ủi ro đ ộc lập, quyết định tín dụng và quản lý nợ cùng với vi ệc phân đ ịnh rõ trách nhi ệm, quy ền hạn, đảm bảo tính độc lập, khách quan. Thực hiện s ự giám sát và ki ểm soát ch ặt ch ẽ, thường xuyên của cán bộ các cấp liên quan tới cấp tín dụng và b ộ ph ận ki ểm tra và giám sát tín dụng độc lập. Thứ tư: Hiện nay, trong thời buổi kinh tế lạm phát, vi ệc c ạnh tranh gi ữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt. Các ngân hàng không chỉ ng ồi ch ờ khách hàng đ ến mà họ lại chủ động tìm kiếm khách hàng, tạo mối liên h ệ với khách hàng b ằng m ọi cách như: giới thiệu qua trang web của ngân hàng, gọi điện cho khách hàng, gửi th ư m ời đến các khách hàng tiềm năng, đến tận nhà khách hàng đ ể t ư v ấn và gi ới thi ệu các s ản phẩm, phát tờ rơi, burchure, cataloge, tham gia các buổi event, tri ển lãm, h ọp báo…đ ể giới thiệu các dịch vụ và tiện ích đến khách hàng. Vì vậy, các ngân hàng mu ốn đ ứng vững trên thị trường thì phải không ngừng nghiên c ứu, đ ưa ra các s ản ph ẩm, d ịch v ụ tiện ích đến tận tay khách hàng. Song song với vi ệc phát tri ển, lôi kéo thêm khách hàng mới, tiềm năng là việc chăm sóc các khách hàng cũ nh ư: vào d ịp l ễ t ết, sinh nh ật, ngày đặc biệt của khách hàng thì ngân hàng đều tổ chức đ ến gửi hoa, t ặng quà, t ặng l ịch. Định kỳ, nhân viên phải gửi thư mời khách hàng, gọi đi ện h ỏi thăm, ưu đãi gi ảm lãi suất cho những khách hàng thân thiết khi sử dụng dịch vụ ngân hàng v ới s ố l ượng l ớn, ưu tiên khi cấp tín dụng, tổ chức các buổi tiệc để tri ân khách hàng thân thi ết, khách VIP, tặng thẻ tín dụng, phiếu đi du lịch, phiếu mua sắm … 2.1.2. Giải pháp ngoài nước: Tín dụng là một hoạt động mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng, vì v ậy không chỉ vấn đề nâng cao hiệu quả tín dụng là m ột vấn đ ề đ ược quan tâm ở Vi ệt Nam, mà còn là một vấn đề khá được quan tâm c ủa các nhà qu ản tr ị ngân hàng trên Trang 4
  17. toàn thế giới. Để có thể đảm bảo được lợi nhuận, đảm bảo đ ược các m ục tiêu chi ến lược của ngân hàng, một số giải pháp được tìm thấy ở ngân hàng các nước nh ư : Thứ nhất: Nâng cao chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng là s ự đáp ứng yêu cầu của khách hàng nhưng phải phù hợp với s ự phát tri ển kinh t ế xã h ội và đ ảm b ảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Ở một số ngân hàng n ổi ti ếng nh ư ngân hàng Citigroup, để có thể nâng cao hiệu quả tín dụng, Citygroup đã đ ưa ra các chính sách cho vay hết sức linh hoạt, với các mức lãi suất hấp dẫn, th ủ t ục đ ơn gi ản, cá nhân vay ti ền không cần phải đảm bảo khoản vay bằng tài sản th ế chấp, mà gần nh ư quan h ệ vay vốn được thiết lập dựa trên cơ sở tin cây và uy tín của cá nhân vay. Thứ hai, nâng cao năng lực thẩm định của nhân viên ngân hàng. Đ ể có th ể là một nhân viên thẩm định tín dụng chuyên nghiệp của Citigroup, hay các ngân hàng hàng đầu thế giới, bạn phải trải qua một quá trình sàn l ọc k ỹ càng, m ột th ời gian hu ấn luyện chuyên môn nghiêm ngặt, ngoài ra sau khi đã là m ột nhân viên th ẩm đ ịnh tín d ụng chuyên nghiệp, bạn còn cần phải học hỏi và trau d ồi ki ến th ức không ng ừng đ ể đ ảm bảo các kỳ sát hạch năm. Vì vậy, đội ngũ nhân viên c ủa các ngân hàng m ới có th ể đáp ứng được nhu cầu khách hàng, đảm bảo được hiệu quả tín dụng. Thứ ba, tạo một thương hiệu mạnh. Tại sao thương hiệu m ạnh l ại nâng cao chất lương tín dụng của ngân hàng? Một thương hiệu mạnh, đ ồng nghĩa v ới vi ệc có được một thị trường phát triển rộng khắp. Từ đấy, hình ảnh của ngân hàng s ẽ đ ược khách hàng biết đến nhiều, người ta sẽ đi vay vốn, làm ăn v ới ngân hàng nhi ều h ơn, làm cho lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân hàng gia tăng. Nâng cao đ ược hi ệu quả tín dụng. Một số ngân hàng lớn trên thế giới để xây d ưng đ ược m ột th ương hi ệu mạnh về tài chính, họ đã có những chính sách Marketing hi ệu quả, đ ưa s ản ph ẩm tín dụng đến gần hơn với khách hàng. 2.2. Những vấn đề còn tồn tại và cần tiếp tục nghiên cứu 2.2.1. Những vấn đề còn tồn tại: Thứ nhất: trong hoạt động tín dụng khi thẩm đ ịnh các ph ương án, d ự án va y vốn, một số ngân hàng thường áp đặt ý kiến chủ quan của mình đ ối với khách hàng. Ví dụ, một khách hàng vay vốn đề nghị vay một khoản tiền 5 t ỷ đ ồng với th ời h ạn 12 tháng; nhưng sau khi thẩm định (vì mục tiêu h ạn ch ế rủi ro cho mình), ngân hàng ch ỉ đồng ý cho vay 3 tỷ đồng, thời hạn 8 tháng. Những đi ều ki ện m ới này, h ầu nh ư, đ ược khách hàng chấp thuận, mặc dầu khách hàng chưa cân đ ối được ngu ồn v ốn cho ph ần 2 tỷ đồng và 4 tháng bị ngân hàng rút ngắn; trong khi đó, ngân hàng cho vay cũng không phân tích thẩm định, liệu với số tiền cho vay và thời hạn cho vay bị rút ngắn có làm cho khách hàng bị rủi ro trong quá trình sử dụng vốn vay không. Chính yếu t ố này là nguyên nhân làm phát sinh các trường hợp rủi ro trong m ột s ố ngân hàng th ương m ại, mà nguồn gốc là khách hàng, có thể, thiếu vốn đầu t ư và phải cân đ ối v ốn đ ể tr ả tr ước hạn so với dự tính ban đầu. Thứ hai: từ tư tưởng áp đặt mà ngân hàng đã đưa ra nhiều điều khoản ràng buộc đối với khách hàng trong các cam kết giữa hai bên, trong khi ngay chính b ản thân ngân hàng cũng biết chắc chắn là những cam kết đó không th ể kh ả thi theo lu ật đ ịnh. Ph ần lớn các quy định trong hợp đồng tín dụng đ ều mang ch ế tài b ảo v ệ ng ười cho vay nh ư: ngân hàng có quyền thay đổi lãi suất cho vay, ki ểm tra tình hình tài chính, tài s ản đ ảm bảo tiền vay; đình chỉ cho vay và thu hồi nợ trước h ạn; thu h ồi n ợ b ằng các ngu ồn khác nhau, bao gồm phát mại tài sản đảm bảo, kiểm tra tình hình tài chính, tài s ản đ ảm bảo tiền vay bất cứ lúc nào… Chính tính áp đ ặt này mà trong m ột s ố tr ường h ợp, d ẫn Trang 5
  18. đến việc không sâu sát thực trạng, không nắm bắt đ ược toàn bộ n ội dung và b ản ch ất của của sự việc. Thứ ba: Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, ho ạt đ ộng tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm t ỷ trọng l ớn nh ất t ừ 60%-70% trong danh mục tài sản có. Hoạt động tín dụng c ủa mỗi NHTM đ ều căn c ứ, tuân th ủ và xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín d ụng có th ể coi nh ư m ột cương lĩnh tài trợ của một NHTM, bao gồm các quan điểm, ch ủ tr ương, đ ịnh h ướng, quy định chỉ đạo hoạt động tín dụng và đầu tư c ủa NHTM. Thông qua chính sách tín dụng các NHTM thực hiện phân tích tín dụng nhằm h ạn ch ế rủi ro tín d ụng cho các NHTM. Hiện tại các NHTM đã bước đầu xây dựng chính sách tín d ụng tuy nhiên ch ưa phù hợp với thông lệ và chuẩn mực Quốc tế, chưa thực s ự phát huy hi ệu qu ả qu ản lý ở Trụ sở chính và thực thi thông suốt ở các đơn vị trực thuộc và ở m ỗi cán bộ tín d ụng. Do đó mà thực trạng cho thấy hiện nay các NHTM đ ều ch ưa xây d ựng đ ược một chiến lược canh tranh dài hạn rõ ràng, đảm bảo tính kh ả thi cao d ựa trên l ợi th ế riêng có, mà chủ yếu vẫn kinh doanh theo chi ến l ược ngắn h ạn. Ví d ụ nh ư 5 NHTM với tổng số vốn thuộc sở hữu nhà nước cũng chỉ đạt khoản 19,400 t ỷ đ ồng, h ệ s ố an toàn bình quân hệ thống chỉ đạt dưới 5%, trong khi t ỷ l ệ t ương ứng theo thông l ệ qu ốc tế phải đạt tối thiểu 8%. Hoạt động của các NHTM l ại ch ịu không ít r ủi ro b ởi có t ới 70% vốn huy động là vốn ngắn hạn, nguồn vốn có kỳ hạn trên 5 năm ch ỉ chi ếm khoảng 7%, nhưng các ngân hàng hiện nay đang phải s ử d ụng t ới 30-35% v ốn ng ắn hạn để cho vay dài hạn. Theo thống kê của NHNN, tính đến hết tháng 12/2010, t ổng d ư n ợ cho vay và đầu tư vào nền kinh tế của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam tăng g ần 37,8% so v ới cuối năm 2009, vượt xa so với chỉ tiêu tăng trưởng tín d ụng đ ề ra c ả năm là 18-22% và thực tế năm 2008 chỉ tăng 19,2% và năm 2009 tăng 21,4%. D ư n ợ cho vay theo các ngành kinh tế lên tới hơn 1triệu tỷ đồng. Nợ xấu năm 2010 ch ỉ chi ếm 2% t ổng d ư n ợ cho vay, giảm so với cùng kỳ năm trước là 2,65%, Tốc đ ộ tăng tr ưởng tín d ụng c ủa các ngân hàng thương mại cổ phần và chi nhánh ngân hàng n ước ngoài, ngân hàng liên doanh tăng từ 38% trở lên; các ngân hàng th ương m ại nhà n ước có t ốc đ ộ tăng d ưới 30%. Thứ tư: Các ngân hàng trong việc xác định ngành hàng chi ến l ược, khách hàng chiến lược vẫn còn lúng túng; tăng trưởng tín d ụng chưa đi kèm v ới qu ản lý r ủi ro tín dụng; chính sách lãi suất cho vay còn cứng nhắc, m ức lãi su ất cho vay h ầu nh ư gi ống nhau đối với với tất cả các khoản vay. Thứ năm: Việc tổ chức hạch toán, phân loại nợ, thống kê thông tin tín d ụng chưa đảm bảo tính chính xác, minh bạch để làm c ơ s ở cho vi ệc qu ản lý tín d ụng có hiệu quả; việc tổ chức hệ thống thông tin phục vụ hoạt đ ộng tín d ụng còn thi ếu và yếu, chưa đồng bộ và độ tin cậy không cao, chất l ượng cán bộ tín d ụng còn h ạn ch ế, kỹ năng giao tiếp, chăm sóc khách hàng làm ch ưa bài bản, chuyên nghi ệp, th ời gian khách hàng chờ đợi lâu… Thứ sáu: Tín dụng vẫn là hoạt động tạo thu nhập chính c ủa các ngân hàng Vi ệt Nam, nhưng tình trạng độc canh tín dụng lại quá ph ổ bi ến. S ự ngại thay đ ổi, chia l ẻ th ị trường và ngại hy sinh của các nhà băng đang làm tăng kh ả năng t ổn th ương v ới th ị trường tài chính. Đáng nói hiện nay, tình trạng độc canh tín d ụng vẫn còn ph ổ bi ến ở nhi ều ngân hàng. Tín dụng vẫn là hoạt động tạo ra thu nhập ch ủ yếu c ủa các NHTM Vi ệt Nam, nơi mà các hoạt động phi tín dụng và dịch vụ ph ụ ch ưa phát tri ển. H ầu h ết các s ản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại mới chỉ ở giai đoạn th ứ nghi ệp hoặc tri ển khai thí Trang 6
  19. điểm. Gần như mỗi nhà băng vẫn có một nhóm khách hàng thân quen riêng và đ ịa bàn riêng, ngại sự thay đổi và chưa mạnh dạn mạo hiểm với th ị trường. Các chuyên gia dẫn chứng, sự chia lẻ và thiếu gắn kết của thị trường thẻ ATM đang là m ột ví d ụ đi ển hình cho sự thiếu gắn kết và ngại hy sinh lợi ích của các nhà băng Việt Nam. Thứ bảy: Chưa có sự phân tích rõ ràng chức năng giữa bộ phận giao d ịch v ới khách hàng với bộ phận thẩm định lại theo dõi khách hàng. Đôi khi cán b ộ tín d ụng làm nhiệm vụ tiếp xúc với khách hàng cũng làm cả việc theo dõi sau cho vay và phân tích tình hình tài chính của khách hàng sau cho vay, đi ều này m ất tính khách quan, có th ể dẫn tới rủi ro tín dụng. Thứ tám: Hệ thống hạn mức tín dụng chưa được thiết lập đ ầy đủ, đôi khi ch ưa được thiết lập trên cơ sở đánh giá tình hình tài chính c ủa khách hàng. Vi ệc x ử lí ch ỉ đạo công việc đôi khi còn bỏ qua yêu cầu m ọi vấn đề ph ải đ ược th ể hi ện b ằng văn bản, cấp trên có thể ra lệnh cho cấp dưới bằng miệng hay bằng nh ững kí hi ệu riêng mà không được phép. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong quy trình tín d ụng ch ưa đ ầy đ ủ, chưa hiệu quả và chưa tuân thủ một cách nghiêm túc ở mọi chi nhánh c ủa các t ổ ch ức tín dụng. Thứ chín: TCTD có thể giảm rủi ro tín dụng bằng nhận cầm c ố, th ế ch ấp khi cho vay. Tuy nhiên việc xác định giá trị của các tài sản th ế ch ấp, c ầm c ố không ph ải là vấn đề đơn giản. Việc cho vay đôi khi còn chịu mệnh lệnh hành chính. Thứ mười: Nhân viên TCTD còn gặp nhiều khó khăn trong đánh giá tình hình tài chính của khách hàng vay do một số TCTD chưa có quy trình đánh giá tình hình tài chính của khách hàng vay một cách có hệ th ống đ ể x ếp hạng khách hàng, do ch ưa có sự minh bạch trong tình hình tài chính c ủa khách hàng vay. H ệ th ống IT t ại các t ổ ch ức tín dụng nhỏ chưa đáp ứng được yêu cầu, gây khó khăn trong vi ệc x ử lí cũng nh ư cho việc thông tin, báo cáo. 2.2.2. Tính cấp thiết của đề tài: Thứ nhất: Hiện nay quy trình tín dụng khi cho vay t ại các ngân hàng h ầu nh ư chưa chặt chẽ, điều đó dẫn đến nguy cơ gây rủi ro đối với ngân hàng. Thứ hai: Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân hi ện có trên th ị trường Việt Nam còn chưa phổ biến. Vì vậy, cần có thêm nhiều sản ph ẩm, d ịch v ụ mới tiện ích cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Thứ ba: Thực trạng tín dụng cho vay tiêu dùng hiện nay t ại các ngân hàng nói chung và ngân hàng ACB – chi nhánh Sài Gòn nói riêng. Thứ tư: Các hình thức đảm bảo tín dụng hiện nay đ ược các ngân hàng áp d ụng. Tuy nhiên hiệu quả từ việc áp dụng các hình thức bảo đảm khi cho vay thì còn thấp. Thứ năm : Các loại rủi ro ngân hàng gặp phải khi cho vay đ ối v ới các khách hàng đặc biệt là cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân. Thứ sáu: Chất lượng tín dụng tiêu dùng và những yếu t ố ảnh h ưởng đ ến ch ất lương tiêu dùng. 3. Phạm vi, mục tiêu và đối tượng nghiên cứu: 3.1. Phạm vi: Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Á Châu ACB. Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên đề tài chỉ lấy s ố li ệu qua 3 năm: 2008 – 2009 – 2010. Đề tài tập trung vào những vấn đề phản ánh rõ nhất về ho ạt đ ộng cho vay tiêu dùng như: Trang 7
  20. + Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân. + Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân đang được áp d ụng t ại Ngân hàng TMCP Á Châu ACB chi nhánh Sài Gòn. + Tình hình cho vay; tình hình thu nợ; dư n ợ và n ợ quá hạn c ủa ho ạt đ ộng cho vay tiêu dùng những năm gần đây. 3.2. Mục tiêu: Đề tài chủ yếu tập trung đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng (theo t ừng m ục đích vay) qua những thông số liên quan đến tín d ụng tiêu dùng nh ư: doanh s ố cho vay tiêu dùng, tình hình thu nợ, dư nợ, nợ quá h ạn; t ừ đó đ ề ra m ột s ố gi ải pháp, ki ến ngh ị nhằm năng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng theo t ừng đ ối t ượng và m ục đích cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu ACB chi nhánh Sài Gòn trong giai đo ạn 2008 – 2010. 3.3. Đối tượng nghiên cứu: Các sản phẩm cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân t ại Ngân hàng TMCP Á Châu ACB chi nhánh Sài Gòn. 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập thông tin - số liệu : các báo cáo và số liệu tại Ngân hàng TMCP Á Châu ACB chi nhánh Sài Gòn, thông tin trên báo, internet, sách tham kh ảo… 4.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu: - Phương pháp thống kê, miêu tả, tổng hợp số liệu. - Phương pháp so sánh: sơ sở dữ liệu; tỷ trọng; cơ cấu. - Phương pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu (số tuyệt đối, số tương đối). - Ngoài ra đề tài còn tham khảo ý kiến của cán bộ tín d ụng t ại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) để có những ý kiến sát với thực tế hơn. 5. Cấu trúc của đề tài: Chương một: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) và chi nhánh Sài Gòn Chương hai: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương m ại Cổ phần Á Châu (ACB) – chi nhánh Sài Gòn Chương ba: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân t ại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – chi nhánh Sài Gòn Trang 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2