intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần VPBank Thanh Xuân.”

Chia sẻ: Sâu Hư | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:74

171
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá, phát triển kinh tế theo xu hướng hội nhập quốc tế. Tại đại hội Đảng lần thứ IX, Đảng và Nhà nước một lần nữa xác định mục tiêu vô cùng quan trọng của sự nghiệp này đối với sự phát triển kinh tế. Với nhiệm vụ phấn đấu tới năm 2020 cơ bản hoàn thành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần VPBank Thanh Xuân.”

  1. 1 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Luận văn Đ ề t ài: “Phát tri ển hoạt động cho vay tiêu dùng t ại NHTM cổ ph ần VPBank Thanh Xuân.” Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  2. 2 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp M ỤC LỤC L ời mở đầu . ............................... ................................ ......... 1 Chương 1. .................................................................................................. 6 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ................................................................ 6 1.1.2. Các ho ạt động cơ bản. ................................................................ 6 1.1.2.2. Cho vay ............................................................................... 8 1.1.2.3. Các hoạt động khác............................................................ 11 1.2. Cho vay tiêu dùng. ......................................................................... 11 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của cho vay tiêu dùng. ........ 11 1.2.2. Khái niệm. ............................................................................... 12 1.2.3. Đ ặc điểm.................................................................................. 12 1.2.3.1.Số lượng các món vay lớn nhưng giá trị mỗi món vay nhỏ. 12 1.2.3.2. Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao.................... 13 1.2.3.3. Chi phí cho vay tiêu dùng cao............................................ 14 1.2.3.4. Cho vay tiêu dùng có khả năng sinh lời cao. ...................... 14 1.2.4. Phân loại cho vay tiêu dùng. .................................................... 14 1.2.4.1. Căn cứ vào phương thức hoàn trả. ..................................... 14 1.2.4.2. Căn cứ theo phương thức tài trợ......................................... 16 1.2.4.3. Căn cứ vào mục đích khoản vay. ....................................... 18 1.2.5. Quy trình cho vay tiêu dùng. .................................................... 18 1.2.6. Các nguồn tài trợ cho vay tiêu dùng. ........................................ 23 Chương 2. ................................................................................................ 26 TH ỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOẠI QUỐC DOANH (VPB) CHI NHÁNH THANH XUÂN. ......................... 26 2.1. Tổng quan về VPBank. .................................................................. 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. .............................................. 26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức. ........................................................................ 27 2.1.3. Môi trường hoạt động kinh doanh. ........................................... 32 2.1.3.1. Môi trường kinh tế. ............................................................ 32 2.1.3.2. Môi trường pháp lý. ........................................................... 32 2.1.3.3. Môi trường tự nhiên................................. .......................... 33 2.1.4. kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của VPBank Thanh Xuân. ...................................................................................... 33 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank...................... 35 2.2.1. Điều kiện cho vay tiêu dùng tại VPBank.................................. 35 2.2.2.Mức cho vay. ............................................................................ 35 2.2.3. Thời hạn cho vay. ................................ .................................... 36 2.2.4. Lãi suất cho vay và phương thức tính lãi. ................................. 37 2.2.5. Phương thức hoàn trả. .............................................................. 37 Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  3. 3 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 2.2.6. Hồ sơ vay vốn. ......................................................................... 38 2.2.7. Quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank Thanh Xuân.............. 38 2.2.8. Những mặt thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank Thanh Xuân. ................................ .......................... 44 Chương 3. ................................................................................................ 52 G IẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK THANH XUÂN................................................... 52 3.1. Sự cần thiết phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. ...................... 52 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBank Thanh X uân. ................................................................ .................................... 53 3.2.1. V ề sản phẩm. ........................................................................... 53 3.2.1.1 Đẩy mạnh công tác quảng bá, tiếp thị cho hoạt động vay tiêu dùng. .............................................................................................. 53 3.2.1.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng. .............................................................................................. 54 3.2.1.3. Phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng mới........................ 55 3.2.2. V ề thị trường............................................................................ 56 3.2.2.1. Tiếp tục phát triển và mở rộng thị trường cho vay tiêu dùng. ....................................................................................................... 56 3.2.1.2. Phát triển thương hiệu VPBank. ........................................ 56 3.2.1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ................................ 57 3.2.1.4. Nâng cao tỷ trọng cho vay tiêu dùng trung và dài hạn tại V PBank Thanh Xuân. ................................ .................................... 58 3.2.1.5. Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng. .................................. 58 K ẾT LUẬN.............................................................................................. 60 D ANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 61 L ời Mở Đầu Đ ất n ư ớc ta đang trong quá tr ình công nghi ệp hoá hiện đại h oá, phát tri ển kinh tế theo xu h ư ớng hội nhập quốc tế. Tại đại h ội Đ ảng lần thứ IX, Đảng v à Nhà nư ớc một lần nữa xác đ ịnh m ục ti êu vô cùng quan tr ọng của sự nghiệp n ày đ ối với sự phát t ri ể n kinh tế. V ới nhiệm vụ phấn đấu tới năm 2020 c ơ b ản ho àn t hành công nghi ệp hoá, hiện đại hoá đất n ư ớc theo định h ư ớng x ã h ội chủ nghĩa. Đ ể phát triển kinh tế theo h ư ớng công nghiệp h oá, hi ện đ ại hoá đ òi h ỏi phải giải quyết nhiều vấn đề quan trọng, trong đ ó nhu c ầu vốn cho đầu t ư và phát tri ển l à r ất cần thiết. V ốn tự c ó c ủa các doanh nghiệp th ư ờng rất nhỏ, nguồn vốn từ ngân Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  4. 4 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp sách nhà nư ớc lại rất hạn th ư ờng xuy ên b ị thậm hụt, v ì v ậy cầ n p h ải có một tổ chức đứng ra hỗ trợ về vốn cho các doanh nghiệp đ ó là các t ổ chức tín dụng m à trong đó ch ủ yếu l à các ngân hàng t hương m ại (NHTM). Mỗi ngân h àng đ ều có những cách thức tổ c h ức quản lý v à ho ạt động khác nhau sao cho ph ù h ợp với đặc đ i ểm v à l ợi thế ri êng c ủa m ình. Trong nhà tr ư ờng các sinh vi ên c h ỉ đ ư ợc học tr ên lý thuy ết m à chưa có th ực tế, v ì v ậy để ho àn t hi ện kiến thức, trang bị cả về lý thuyết v à th ực tế cho các sinh v iên khi ra trư ờng th ì vi ệc đi thực tập, học hỏi thực tế l à đi ều r ất cần t hi ết tạo điều kiện cho các sinh vi ên khi ra trư ờng có thể t i ếp cận công việc một cách nhanh chóng. L à m ột sinh vi ên chuyên ngành ngân hàng, đư ợc sự giới t hi ệu của nh à trư ờng Em đ ã đ ến thực tập tại NHTMCP VPBank - C N Thanh Xuân Hà N ội, thời gian bắt đầu t ừ ng ày 02/01/2008, t rong th ời gian thực tập tại ngân h àng, qua quá trình tìm hi ểu về t ổ chức quản lý v à quá trình ho ạt động c ùng v ới sự chỉ bảo tận t ình c ủa giám đốc c ùng các anh ch ị trong ph òng tín d ụng v à k ế t oán đ ã giúp Em có đ ư ợc cái nh ìn th ực tiễn về t ổ chức v à ho ạt đ ộng của NHTM VPBank Thanh Xuân. V PBank là m ột trong những ngân h àng đ ầu ti ên cung c ấp c ác s ản phẩm cho vay ti êu dùng. T r ải qua quá tr ình tri ển khai v à r út kinh nghi ệm, VPBank đ ã thu đ ư ợc những kết quả khả quan. T uy nhiên trong b ối cảnh c ạnh tranh gay gắt giữa các ngân h àng t hì vi ệc phát triển hoạt động cho vay ti êu dùng không ph ải l à đ i ều đ ơn gi ản. N h ận thức đ ư ợc tầm quan trọng của việc phát triển hoạt đ ộng cho vay ti êu dùng nên em đ ã ch ọn nghi ên c ứu đề t ài “Phát t ri ể n hoạt động cho vay t iêu dùng t ại NHTM cổ phần VPBank T hanh Xuân.” K ết cấu nội dung chính của chuy ên đ ề gồm có: C hương 1. T ổng quan về hoạt động cho vay ti êu dùng c ủa c ác ngân hàng thương m ại. C hương 2. Th ực trạng hoạt động cho vay ti êu dùng t ại N H TM VPBank Thanh Xuân. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  5. 5 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp C h ương 3. G i ải pháp phát triển hoạt động cho vay ti êu d ùng t ại VPBank. T rong quá trình nghiên c ứu đề t ài, ngoài s ự cố gắng của b ản thân, em đ ã nh ận đ ư ợc s ự giúp đỡ tận t ình c ủa các thầy cô, đ ặc biệt l à cô giáo T.S Cao Ý Nhi cùng các anh ch ị trong ph òng t ín d ụng v à phòng giao d ịch – k ho qu ỹ VPBank Thanh Xuân. Em x in c ảm ơ n t ới cô giáo v à các cán b ộ tại chi nhánh VPBank T hanh Xuân đ ã giúp em hoàn thành chuyên đ ề tốt nghiệp n ày. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  6. 6 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Chương 1. T ỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TI ÊU D ÙNG C ỦA CÁC NGÂN H ÀNG T HƯƠNG M ẠI. 1 .1. Khái quát v ề ngân h àng thương m ại. 1 .1.1. Khái n i ệm. N gân hàng là m ột trong những tổ chức t ài chính quan t r ọng nhất của nền kinh tế c ó b ản chất l à doanh nghi ệp nh ưng h o ạt động dựa tr ên kinh doanh ti ền tệ v à tín d ụng. N gân hàng g ồm nhiều loại tuỳ thuộc v ào s ự phát triển của nền kinh tế nói c hung và h ệ thống t ài chính nói riêng, trong đó ngân hàng t hương m ại th ư ờng chiếm tỷ trọng lớn nhất về qui mô t ài s ản, t h ị phần v à s ố l ư ợng các ngân h à ng. Theo Lênin: “ ngân hàng là x í nghi ệp đặc biệt kinh doanh tiền tệ v à tín d ụng”. S ự ra đời của n gân hàng là k ết quả của phân công lao động x ã h ội, chừng n ào c òn kinh doanh hàng hoá thì còn có ngân hàng, ngân hàng là k ế t oán cho c ả nền kinh tế. 1 .1.2. Các ho ạt động c ơ b ản. 1 .1.2.1. Huy đ ộng vốn. H uy đ ộng vốn l à m ột trong những hoạt động quan trong đ ảm bảo vốn cho vay, h ình thành nên tài s ản của ngân h àng. Các h ình th ức huy động vốn chủ yếu gồm có: tiền gửi v à ti ền vay. T i ền gửi của khách h àng là ngu ồn t ài nguyê n quan tr ọng n h ất của ng ân hàng thương m ại, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng n gu ồn tiền của ngân h àng. Trong m ôi trư ờng cạnh tranh, để có đ ư ợc nguồn tiền có chất l ư ợng ng ày càng cao các ngân hàng đ ã đ ưa ra và th ực hiện nhiều h ình th ức huy động khác nhau: - T i ền gửi thanh toán: đây l à ti ền của doanh nghiệp hoặc c á nhân g ửi v ào ngân hàng đ ể nhờ ngân h àng gi ữ v à thanh toán h ộ trong phạm vi số d ư cho phép. kho ản tiền n ày có đ ặc điểm l ãi su ất rất thấp có khi bằng không, nh ưng ch ủ t ài kho ản lại đ ư ợc h ư ởng các dịch vụ ngân h àng v ới mức phí t h ấp , th ủ tục mở đ ơn gi ản. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  7. 7 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp - T i ền gửi có k ì h ạ n của các doanh nghiệp v à t ổ chức x ã h ội. T uy không thu ận lợi cho ti êu dùng b ằng h ình th ức tiền gửi t hanh toán vì khi c ần chi tiều khách h àng ph ải đến ngân h àng đ ể r út ti ền ra, nh ưng ti ền gửi có k ì h ạn lại đ ư ợc h ư ởng l ãi su ất cao h ơn ti ền gửi thanh toán tuỳ theo độ d ài c ủa k ì h ạn. - T i ền gửi tiết kiệm của dân c ư C ác t ầng lớp dân c ư đ ều có các khoản thu nhập tạm thời c hưa s ử dụng . H ọ có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục t iêu b ảo to àn và sinh l ời . Đ ến c u ối mỗi kỳ họ có thể rút ra một p h ần hoặc to àn b ộ . K hác h h àng g ử i tiền th ư ờng l à nh ững ng ư ời v ề h ưu, không có kh ả năng kinh doanh ,hoặc ng ư ời có thu nhập c ố định… Đ ể thu hút đ ư ợc nhiều tiền gửi tiết kiệm các ngân h àng ngày càng m ở rộng mạng l ư ới huy động v ốn , cho ra nhi ều h ình th ức huy động vốn đa dạng với l ãi su ất cạnh tra nh. - T i ền gửi của các n gân hàng khác. Đ ặc điểm của nguồn n ày thư ờng khô ng lớn. N gân h àng này g ửi tiền ở ngân h àng khác nh ằm mục đích chủ yếu l à nh ờ thanh t oán h ộ. T i ền gửi l à ngu ồn quan trọng nhất của ngân h àng thương m ại. Tuy nhi ên, đ ể đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả năng huy đ ộng tiền gửi bị hạn chế các ngân h àng thư ờng vay m ư ợn th êm. - V ay NHNN (NH TW) Đ ây là kho ản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong c hi t r ả của ngân h àng thương m ại k hi thi ếu hụt dự trữ. H ình t h ức cho vay chủ yếu của ngân h àng Nhà nư ớc l à tái chi ết khấu ( h o ặc tái cấp vốn). Ngân h àng Nhà nư ớc th ư ờng quản lý việc v ay mư ợn n ày m ột cách chặt chẽ, ngân h àng thương m ại phải t h ực hiện điều kiện đ ảm bảo v à ki ểm soát nhất định. Thông t hư ờng ngân h àng Nhà nư ớc chỉ tái chiết khấ u các th ương phi ếu c ó th ời gian đáo hạn ngắn, khả năng trả nợ cao v à phù h ợp với m ục ti êu c ủa ngân h àng Nhà nư ớc. T rong đi ều kiện c h ưa có t hương phi ếu nh ư ở V iệt Nam ngân h àn g Nhà nư ớc có thể cho v ay dư ới h ình th ức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất định. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  8. 8 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp - V ay các t ổ chức tín dụng khác Đ ây là ngu ồn các ngân h àng vay mư ợn lẫn nhau v à vay c ủa c ác t ổ chức tín dụng khác tr ên th ị tr ư ờng li ên ngâ n hàng. Quá t rình vay m ư ợn rất đ ơn gi ản, ngân h àng vay ch ỉ cần li ên h ệ trự c t i ếp với ngân h àng cho vay ho ặc qua ngân h àng đ ại lý. khoản v ay có th ể không cần đảm bảo hoặc đ ư ợc đảm bảo bằng chứng k hoán kho b ạc N h à nư ớc. - V ay trên th ị tr ư ờng vốn C ác ngân hàng có th ể vay m ư ợn bằng cách phát h ành các g i ấy nợ (k ì phi ếu, tín phiếu, trái phiếu) tr ên th ị tr ư ờng vốn. T hông thư ờng đây l à kho ản vay khô ng có bảo đảm. Những ngân h àng có uy tín ho ặc trả l ãi su ất cao sẽ vay m ư ợn đ ư ợc nhiều h ơn. Các ngân hàng n h ỏ khó vay m ư ợn trực tiếp bằng cách n ày. 1 .1.2.2. Cho vay C ho vay là vi ệc ngân h àng đưa ti ền cho khách h àng v ới cam k ết khách h àng ph ải ho àn tr ả cả gố c v à lãi trong kho ảng thời g ian xác đ ịnh. Cho vay l à tài s ản lớn nhất trong khoản mục tín d ụng. Cho v ay thư ờng đ ư ợc định l ư ợng theo 2 chỉ ti êu: doanh s ố c ho vay trong kì và d ư n ợ cuối k ì. Doanh s ố cho vay trong k ì là t ổng số tiền m à ngân hàng đ ã cho vay ra trong kì. D ư n ợ cuối k ì l à s ố tiền m à ngân hàng hi ệ n đang c òn cho vay v ào th ời điểm c u ối k ì. Cho vay đ ư ợc ghi d ư ới h ình th ức d ư n ợ. C ho vay có th ể đ ư ợc phân th ành nhi ều loại khác n hau. T heo th ời hạn, cho vay đ ư ợc chia th ành 3 lo ại: c ho vay n g ắn hạn ( thời hạn cho vay đến 12 tháng), cho vay trung hạn ( t h ời hạn cho vay từ tr ên 12 tháng đ ến 60 tháng, cho v ay dài h ạn ( th ời hạn cho vay tr ên 60 tháng tr ở l ên). T heo phương th ức cho vay gồm: - C ho vay t ừng lần: ph ương th ức n ày áp d ụng với khách h àng có nhu c ầu bổ sung vốn l ưu đ ộng không th ư ờng xuy ên h o ặc khách h àng có vòng quay v ốn kinh doanh d ài. M ỗi lần có n hu c ầu vay vốn, khác h h àng l ập hồ s ơ vay v ốn theo quy chế c ủa từng ngân h à ng. Khách hàng có th ể rút vốn một lần hoặc n hi ều lần ph ù h ợp với tiến độ sử dụng vốn, nh ưng t ổng số tiền Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  9. 9 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp c ủa các lần rút vốn không đ ư ợc v ư ợt quá số tiền cho vay ghi t rong h ợp đồng t ín d ụng. Tr ư ờng hợp rút vốn nhiều lần, mỗi lần r út v ốn khách h àng ph ải ký giấy nhận nợ v à g ửi cho ngân h àng b ản sao các chứng từ, t ài li ệu chứng minh mục đích sử dụng vốn v ay. V ốn vay có thể đ ư ợc rút bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản n hư đ ã tho ả thuận trong h ợp đồng tín dụng. - C ho vay theo h ạn mức tín dụng: ph ương th ức n ày áp d ụng với khách h àng có nhu c ầu vay bổ sung vốn l ưu đ ộng t hư ờng xuy ên, m ục đích sử dụng vốn r õ ràng và có tín nhi ệm v ới ngân h àng ( như s ản xuất kinh doanh ổn định, có l ãi, trong t h ời g ian m ột năm tr ư ớc đó không có nợ quá hạn tại các tổ chứ c t ín d ụng. Ngân h àng xác đ ịnh hạn mức tín dụng ph ù h ợp với đặc đ i ểm chu kỳ sản xuất, kinh doanh, v òng l ưu chuy ển tiền tệ. Hợp đ ồng tín dụng đ ư ợc ký kết trong phạm vi hạn mức đ ư ợc xác đ ịnh. K hi hợp đồ ng theo h ạn mức c òn trong th ời hạn hiệu lực, m ỗi lần rút vốn va y khách h àng không ph ải ký th êm h ợp đồng t ín d ụng m à ch ỉ cần lập giấy nhận nợ k èm b ảng k ê và b ản sao c h ứng từ t ài li ệ u chứng minh mục đích sử dụng tiền vay v à d ẫn c hi ếu đến hợp đồng tín dụng hạ n m ức. Mỗi giấy nhận nợ có thời h ạn ph ù h ợp v ới từng mục đích sử dụng vốn nh ưng không vư ợt q uá th ời hạn c òn l ại của hạn mức đ ã đ ư ợc duyệt. Trong thời hạn r út ti ền vay theo quy định trong hợp đồng tín dụng, khách h àng c ó th ể vừa rút tiền vay, vừa trả nợ vay n hưng t ổng d ư n ợ không v ư ợt quá hạn mức tín dụng đ ã tho ả thuận. - C ho vay theo d ự án đầu t ư: phương th ức n ày áp d ụng đối v ới khách h àng có nhu c ầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu t ư phát tri ển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, v à các d ự án phục v ụ đời sốn g. khách hà ng vay v ốn phải có vốn tự có đầu t ư tham g ia vào d ự án. Vốn tham gia dự án có thể l à ti ền hoặc t ài s ản đ ưa vào s ử dụng cho dự án k ể cả giá trị quyền sừ dụng đất, q uy ền sở hữu nh à xư ởng, tiền thu ê đ ất đ ã tr ả, các chi phí m à k hách hàng đ ã t ự đầu t ư vào d ự án. C ăn c ứ để giải ngân l à h ợp đ ồng thi công, chứng từ cung ứng, nhập khẩu vật, thiết bị công n gh ệ, giá trị khối l ư ợng đ ã đ ư ợc xác nhận. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  10. 10 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp - C ho vay h ợp vốn (đồng t ài tr ợ): Ngân h àng ph ối hợp với m ột số tổ chức tín dụng khác c ùng cho vay đ ối với một d ự án v ay v ốn của khách h àng, trong đó ngân hàng ho ặc tổ chức tín d ụng khác l àm đ ầu mối. Việc cho vay hợp vốn đ ư ợc thực hiện t heo quy ch ế cho vay đồng t ài tr ợ của NHNN v à các quy đ ịnh c ủa V PBank . - C ho vay tr ả góp: khách h àng tr ả góp phục vụ ti êu dùng h o ặ c kinh doanh ph ải có ph ương án tr ả nợ gốc v à lãi vay kh ả thi b ằng các khoản thu nhập chắc chắn ổn định. Ngân h àng và k hách hàng có th ể thoả thuận việc cho vay trả góp theo một t rong hai phương th ức sau: Cho vay trả góp theo l ãi g ộp v à cho v ay tr ả góp theo d ư n ợ thực tế. - C ho vay theo h ạn mức tín dụng dự ph òng: Ph ương th ức c ho vay này áp d ụng với khách h àng có nhu c ầu dự ph òng ngu ồn v ốn tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm b ảo k h ả năng chủ động về t ài chính khi th ực hiện sản xuất kinh d oan h, d ịch vụ v à đ ời sống. Trong thời gian rút vốn quy định, m ỗi lần rút vốn phải lập giấy nhận nợ v à kèm theo b ản sao các c h ứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay ph ù h ợp với h ợp đồng tín dụng đ ã ký . T ổng số tiền các lần rút vốn không đ ư ợc v ư ợt quá hạn m ức tín dụng dự ph òng ghi trong h ợp đồng t ín d ụng v à th ời hạn cho vay trong từng giấy nhận nợ không đ ư ợc v ư ợt quá thời hạn cho vay quy định trong hợp đồng tín d ụng. - C ác phương th ức cho vay khác nh ư là: cho vay theo h ạn m ức thấu chi,cho vay thông qua phát h ành và s ử dụng thẻ tín d ụng, v à các phương th ức cho vay m à pháp lu ật không cấm. T heo đ ối t ư ợng khác h àng , c ho vay đư ợc chia th ành : c ho v ay doanh nghi ệp sản xuất kin h d oanh thương m ại dịch vụ ( vay n g ắn hạn, hạn mức, vay theo dự án đầu t ư, vay th ấu chi, chiết k h ấu chứng từ xuất khẩu), cá nhân vay sản xuất kinh doanh, cá n hân vay tiêu dùng ( mua nhà, s ửa chữa nh à, mua ô tô, du h ọc..), cá nhân vay kinh doanh chứng khoán ( c ầm cố cổ phiếu, c ầm cố trái phiếu chuyển đổi). Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  11. 11 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 1.1.2.3. Các ho ạt động khác. N goài ho ạt động h uy đ ộng vốn v à cho vay, ngân hàng còn t h ực hiện các hoạt động khác nh ư: - B ảo l ãnh: là vi ệc ngân h àng cam k ết thực hiện các nghĩa v ụ t ài chính h ộ khách h àng c ủa m ình. M ặc d ù không ph ải xuất t i ền ra, song ngân h àng đ ã cho khách hàng s ử dụng uy tín của m ình đ ể thu lợi. Bảo l ãnh đ ư ợc ghi v ào tài s ản ngoại bảng, đó l à g iá tr ị ngân h àng cam k ết trả thay khách h àng c ủa m ình. Ph ần b ảo l ãnh ngân hàng ph ải thực hiện ch i tr ả đ ư ợc ghi v ào tài s ản n ội bảng tính v ào m ục cho vay bắt buộc hoặc nợ quá hạn. - C hi ế t khấu th ương phi ếu v à các gi ấy tờ có giá: l à vi ệc n gân hàng ứ ng tr ư ớc tiền cho khách h àng tương ứ ng với giá trị c ủa th ương phi ếu hoặc giấy tờ có giá trừ đi phần thu n h ập của n gân hàng đ ể sở hữu một th ương phi ếu, giấy tờ có giá ch ưa đ ến h ạn. - C ho thuê là vi ệc ngân h àng b ỏ tiền mua t ài s ản để cho k hách hà ng thuê theo nh ững thoả thuận nhất định. Sau thời gian n h ất định, khách h àng ph ải trả cả gốc lẫn l ãi cho ngân hàng. C ho thuê tài s ản trung v à dài h ạn đ ư ợc ghi v ào kho ản mục t ài s ản theo giá trị t ài s ản cho thu ê tr ừ đi phần tiền ngân h àng đ ã t hu đư ợc. - N h ận uỷ thác: ngân h àng làm d ịch vụ uỷ thác cho vay c ho các ngân hàng khác, các t ổ chức tín chính phủ hoặc phi c hính ph ủ . Bên c ạnh đó ngân h àng còn th ực hiện dịch vụ bảo q u ản t ài s ả n của khách h àng… 1 .2. Cho vay tiêu dùng. 1 .2.1 . Q uá trình hình thành và phát tri ển của cho vay ti êu d ùng. T rư ớc đây c ác ngân hàng thư ờng tập trung cho vay sản x u ất kinh doanh v à ít cho vay đ ối v ới cá nhân, hộ gia đ ình. H ọ c ho r ằng cho vay ti êu dùng có quy mô nh ỏ, rủi ro lạ i rấ t cao. S au chi ến tranh thế giới thứ II, tr ư ớc sức ép của cạnh tranh các n gân hàng đ ã ph ải tiến h ành c ải cách. C ùng v ới sự cạnh tranh c ủa các tổ chức tín dụng v à các t ổ chức t ài chính trung gian Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  12. 12 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp khác, s ự phát triển mạnh mẽ của thị tr ư ờng vốn khiến thị phần c ho vay các doanh nghi ệp của ngâ n h àng b ị giảm sút , nhi ều h ãng l ớn tự t ài tr ợ bằng phát h ành c ổ phiếu v à trá i phi ếu . K hi ến c ác ngân hàng ph ải t ìm cách chuy ển h ư ớng sang hoạ t đ ộng khác đ ể tăng thu nhập. B ên c ạnh đó , sự phát triển của nền kinh tế, k hi ến mức sống của dân c ư đư ợc cải thiện đáng kể, nhu cầu vay t iêu dùng tăng m ạnh mẽ, gắn liền với nhu cầ u về h àng tiêu dùng l âu b ền nh ư nhà, xe, đ ồ gỗ sang trọng, nhu cầu du lịch… C ho v ay tiê u dùng tr ở th ành m ột thị tr ư ờng hấp dẫn đầy tiềm năng đ ối với ngân h àng. Các ngân hàng chuy ển h ư ớng sang tập trung m ở rộng thị tr ư ờng cho vay ti êu dùng. Nhi ều ngân h àng chuyên m ôn hoá ho ạt động cho vay ti êu dùng b ằng cách lập các ph òng t ín d ụng t iêu dùng đ ộc lập. Giúp các ngân h àng tăng quy mô, g i ảm rủi ro v à chi phí trong các kho ản cho vay ti êu dùng đưa tín d ụng ti êu dùng tr ở th ành m ột trong những loại h ình tín d ụng có m ức tăng tr ư ởng c ao. Ở M ỹ v à Châu Âu cho vay tiêu dùng c hi ếm khoảng 25 - 40% t ổ ng d ự nợ cho vay của hệ thống ngân h àng. Cho vay tiêu dùng s ẽ vẫn đóng vai tr ò ch ủ đạo trong dịch v ụ ngân h àng t rong nh ững năm tới đây . 1 .2.2. K hái ni ệm. C ho vay tiêu dùng đư ợc hiểu l à hình th ức t ài tr ợ của ngân h àng cho m ục đích chi ti êu c ủa ng ư ời ti êu d ùng, bao g ồm cá n hân và h ộ gia đ ình. Các kho ản cho vay ti êu dùng là ngu ồn t ài c hính quan tr ọng giúp những ng ư ời ti êu dùng có th ể trang trải n hu c ầu trong cuộc sống nh ư nhà ở , ph ương ti ện đi lại, tiện nghi s inh ho ạt, học tập, du lịch…nâng cao mức sống của n gư ời ti êu d ùng trư ớc khi họ có đủ khả năng về t ài chính đ ể thụ h ư ởng. 1 .2.3. Đ ặc điểm. C ho vay tiêu dùng là m ột hoạt động tất yếu h ình thành do y êu c ầu của nền kinh tế. Nó có những đặc điểm ri êng khác v ới t ín d ụng ngân h àng nói chung. 1 .2.3.1 . S ố l ư ợng c ác món va y l ớn nh ưng giá tr ị mỗi món vay n h ỏ. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  13. 13 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp C ác kho ản cho vay ti êu dù ng thư ờng có giá trị nhỏ, khác v ới các khoản cho vay sản xuất kinh doanh. K hách h àng khi tìm đ ến ngân h àng v ới mục đích vay ti êu dùng thư ờng có nhu cầu v ốn không lớn v ì các hàng hoá d ịch vụ ti êu dùng thư ờng không q uá đ ắt đỏ, nếu ng ư ời ti êu dùng vay đ ể mua nh à, s ửa chữa nh à t hì quy mô nh ững món vay n ày k hông quá l ớn đối với ngân h àng h o ặc khách h àng đ ã có s ự tích luỹmột phần từ tr ư ớc. 1 .2.3.2. Các kho ản cho vay ti êu dùng có đ ộ rủi ro c ao. C ho vay tiêu dùng có đ ộ rủi ro rất c ao trong danh mục cho v ay c ủa ngân h àng. Ch ịu tác động của những yếu tố khách quan n hư môi trư ờng kinh tế x ã h ội, môi tr ư ờng tự nhi ên ( thiên tai, h ạn hán, lũ lụt… ) v à các y ếu tố khác nh ư: - T ính chu k ỳ của hoạt đ ộng cho vay ti êu dùng . Nhu c ầu v ay v ốn tỷ lệ thuận v ới sự tăng tr ư ởng của nền kinh tế. Nó tăng l ên khi n ền kinh tế phát triển, mở rộng khiến ng ư ời dân tin t ư ởng v ào thu nh ập của m ình trong t ương lai và s ẵn s àng vay t i ền để đ ư ợc sử dụng t rư ớc nhữ ng h àng hoá c ao c ấp phục vụ đời s ống. Ng ư ợc lại, khi nền kinh tế r ơi vào suy thoái, h ạn hán, b ệnh dịch, mất m ùa…khi ến ng ư ời ti êu dùng ch ỉ dám y êu c ầu m ức sống đảm vảo đ ư ợc những nhu cầu thiết yếu h àng ngày và h ạn chế việc vay từ ngân h àng. - Đ ối t ư ợng cho vay ti êu dù ng là cá nhân và h ộ gia đ ình. C ác thông tin v ề khách h àng như s ức khoẻ, công việc có thể c ó đ ộ chính xác k hông cao do khách hà ng c ố t ình g i ữ kín h o ặc che d ấu . Kh ả năng trả nợ của khách h àng s ẽ thay đổi nhanh chóng k hi thay đ ổi điều kiện l àm vi ệc hay t ình t r ạng sức khoẻ. N ếu n gư ời vay bị chết, ốm, hoặc bị mất việc th ì ngân hàng s ẽ khó t hu đư ợc nợ. Ngân h àng có th ể phải đối mặt với những tr ư ờng h ợp khách h àng c ố t ình l ừa đảo, chây ỳ với hy vọng quỵt nợ, h o ặc kéo d ài th ời gian sử dụng vốn của ngân h àng. Do v ậy, dẫu n gân hàng có n ắm giữ t ài s ản đảm bảo trong tr ư ờng hợp n ày c ũng khó tránh khỏi tổn thất xảy ra. - L ãi su ất cho vay ti êu dùng khá c ứng nhắc. Ngân h àng có t h ể phải chịu tổn thất khi chi phí huy động vốn tăng l ên. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  14. 14 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 1.2.3.3. Chi phí cho vay tiêu dùng cao . C hi phí cho vay tiêu dùng khá cao trong danh m ục cho vay c ủa ngân h àng. Do quy mô m ỗi món vay th ư ờng nhỏ, thời gian v ay thư ờng ngắn, rủi ro cao, các thông tin về cá nhân th ư ờng k hông đ ầy đủ v à thi ếu chính xác n ên ngân hàng ph ải mất nhiều c hi phí và th ời g ian trong khâu ti ếp nhận hồ s ơ, th ẩm định k hách hàng. H ơn n ữa, các khoản cho vay ti êu dùng thư ờng có số l ư ợng lớn, do đó ngân h àng ph ải mất th êm chi phí đ ể quản lý c ác kho ản vay, theo d õi v a ki ểm tra khách h àng thư ờng xuy ên… n h ững điều n ày khi ến cho việc thực hiện một khoản cho vay ti êu d ùng c ủa ngân h àng đ ối với khách h àng thư ờng có chi phí lớn. 1 .2.3.4 . Cho vay tiêu dùng có kh ả năng sinh lời cao. C ho vay tiêu dùng là m ột trong những khoả n m ục tín dụng m ạng lại mức lợi nhuậ n cao nhất trong danh mục cho vay của n gân hàng. Các kho ản cho vay ti êu dùng thư ờng đ ư ợc định giá r ất cao v ì vi ệc định giá n ày d ựa tr ên cơ s ở chi phí cho va y ti êu d ùng l ớn v à m ức độ rủi ro cao. K hi ngư ời ti êu dùng đ ến va y ti ề n của ngâ n h àng, h ọ t hư ờng quan tâm tới việc có va y đ ư ợc tiền hay khôn g. Và s ẵn s àng ch ấp nhận mức l ãi su ất cao để có thể vay đ ư ợc tiền thoả m ãn nhu c ầu ti êu dùng. C ó th ể nói, cho vay ti êu dùng đ ã đ em l ại cho ngân h àng n gu ồn thu nhập cao. Đ ây l à m ột t h ị tr ư ờng rộng lớn, nhiều tiềm n ăng, và s ẽ tiếp tục phát triển mạnh trong t ương lai. 1 .2.4. Phân lo ại cho vay ti êu dùng. C ho vay tiêu dùng đư ợc phân loại dựa tr ên nhi ều ti êu th ức k hác nhau giúp ta có cái nhìn toàn di ện về cho vay ti êu dùng t rên nhi ều g iác đ ộ. 1 .2.4.1. Căn c ứ v ào phương th ức ho àn tr ả. T heo tiêu th ức n ày cho vay tiêu dùng đư ợc chia th ành 3 l o ại gồm: cho vay ti êu dùng tr ả góp, cho vay ti êu dùng tr ả một l ần, cho vay ti êu dùng tu ần ho àn. * Cho vay tiêu dùng tr ả góp: l à phương th ức cho vay t rong đ ó ngư ời đi vay t r ả nợ gốc cho ngân h àng làm nhi ều lần trong Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  15. 15 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp th ời hạn tín dụng đ ã tho ả thuận . Cho vay tr ả góp th ư ờng áp d ụng đối với các khoản vay trung v à dài h ạn, t ài tr ợ cho t ài s ản c ố định hoặc h àng lâu b ền. Ngân h àng thư ờng cho vay trả góp đ ối v ới ng ư ời ti êu dùng thông qua h ạn mức nhất định. N gân h àng s ẽ thanh toán cho ng ư ời bán lẻ về số h àng hoá mà khách h àng đ ã mua tr ả góp. Các cửa h àng bán l ẻ nhận ngay tiền sau k hi bán hàng t ừ phía ngân h à ng và làm đ ại lý thu tiền cho ngân h àng, ho ặc khách h à ng tr ả trực tiếp cho ngân h àng. T ài s ản đ ư ợc t ài tr ợ trong tr ư ờng hợp cho vay ti êu dùng tr ả g óp thư ờng l à tài s ả n có thời hạn sử dụng lâu bền hoặc có giá trị l ớn nh ư nhà ở , ô tô, các ph ương ti ện vận tả i… khách h àng s ẽ đ ư ợc h ư ởng lợi khi sử dụng những t ài s ản n ày trong th ời gian d ài khi mà chưa có đ ủ khả năng về t ài chính đ ể thanh toán. T hông thư ờng th ì ngân hàng yêu c ầu ng ư ời va y phải thanh t oán trư ớc một phần giá trị t ài s ản cần mua sắm. Số tiền n ày đ ư ợc gọi l à s ố tiền trả tr ư ớc. phần c òn l ại ngân h àng s ẽ c ho vay. S ố tiền trả tr ư ớc n ày nhi ều hay ít phụ thuộc v ào m ức độ giảm g iá nhanh hay ch ậm của từng loại t ài s ản. T ài s ản n ào có m ức đ ộ giảm giá nhanh th ì s ố tiền trả tr ư ớc nhiều, t ài s ản n ào có m ức độ giảm giá chậm th ì s ố tiền trả tr ư ớc ít. Ngo ài ra s ố tiề n t r ả tr ư ớc nay c òn ph ụ thuộc v ào th ị tr ư ờng ti êu th ụ t ài s ản sau k hi đ ã s ử dụng, môi tr ư ờng kinh tế, năng lực t ài chính c ủa n gư ời đi vay...Số tiền trả tr ư ớc n ày có m ột vai tr ò khá quan t r ọng giúp ngân h àng h ạn chế rủi ro . T rong trư ờng hợp n ày c ần chú ý số t i ền thanh toán định kỳ p h ải ph ù h ợp với khả năng về thu nhập của khách h àng. * C ho vay tiê u dùng tr ả một lần: theo ph ương th ức n ày, t i ền vay đ ư ợc khách h àng thanh toán cho ngân hàng ch ỉ một lần k hi đ ến hạn. Th ư ờng th ì các kho ản vay trong tr ư ờng hợp n ày c ó g iá tr ị nhỏ, thời hạn ngắn. Mặc d ù nó có giá tr ị không lớn nh ưng đ áp ứ ng nhu cầu tiền mặt tức thời nh ư dùng đ ể sửa chữa t ài s ản c ố định, mua sắm các vật dụng thiết yếu… * Cho vay tiêu dùng tu ần ho àn: Đây la kho ản cho vay ti êu d ùng mà ngân hàng cho phép k hách hàng s ử dụng thẻ tín dụng Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  16. 16 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp ho ặc phát h ành séc đư ợc phép thấu chi. Trong thời hạn tín dụng đ ư ợc thoả thuận tr ư ớc, căn cứ v ào nhu c ầu chi ti êu và thu nh ập k i ếm đ ư ợc từng kỳ, khách h àng đư ợc ngân h àng cho phép th ực h i ện việc vay v à tr ả nợ nhiều kỳ m ột các h tu ần ho àn, theo h ạn m ức tín dụng. L ãi đ ư ợc trả mỗi kỳ có thể tính theo các cách sau: - L ãi đ ư ợc tính dựa tr ên s ố d ư n ợ tr ư ớc khi đ ư ợc điều c h ỉnh, nghĩa l à s ố d ư n ợ đ ư ợc d ùng đ ể tính l ãi là s ố d ư n ợ mỗi k ỳ có tr ư ớc khi nợ đ ư ợc hạch toán. - L ãi đ ư ợc tính dựa tr ên s ố d ư n ợ đ ã đ ư ợc điều chỉnh: t heo đó, s ố d ư n ợ đ ư ợc d ùng đ ể tính l ãi là s ố d ư n ợ cuối c ùng c ủa mỗi kỳ sau khi khách h àng đ ã thanh toán n ợ cho ngân h àng. - L ãi đ ư ợc tính dựa tr ên cơ s ở d ư n ợ b ình quân. 1 .2.4.2. Căn c ứ theo ph ương t h ức t ài tr ợ . T heo phương th ức n ày, cho vay tiêu dùng đư ợc chia th ành 2 l o ại l à cho vay tiêu dùng tr ực tiếp v à c ho vay tiêu dùng gián t i ếp. * C ho vay tiêu dùng gián ti ếp. C ho vay tiêu dùng gián ti ếp l à hình th ức cho vay trong đó n gân hàng mua các kho ản nợ p hát sinh c ủa các doanh nghiệp đ ã b án ch ịu h àng hoá ho ặc đ ã cung c ấp các dịch vụ cho ng ư ời ti êu d ùng. Hinhg th ức n ày ngân hàng c ho vay thông qua các doanh n ghi ệp bán h àng ho ặc l àm các d ịch vụ m à không tr ực tiếp tiếp x úc v ới khách h àng. N gân hàng và công ty b án l ẻ ký hợp đồng m ua bán n ợ. Trong hợp đồng, ngân h àng thư ờng đ ưa ra các đi ều k i ện về đối t ư ợng khách h àng đư ợc bán chịu , s ố tiền bán chịu t ối đa, loại t à i s ản bán chịu. Công ty bán lẻ v à ngư ời ti êu dùng k ý k ết hợp đồng mua bán chịu h àng hoá. Thư ờng th ì n gư ời ti êu d ùng ph ải trả tr ư ớc một phần giá trị t ài s ản. C ho vay tiêu dùng gián ti ếp có ư u đi ểm l à t ạo điều kiện để n gân hàng thương m ại dễ d àng m ở rộng v à tăng doanh s ố cho v ay tiêu dùng. Các ngân hàng thương m ại sẽ tiết kiệm đ ư ợc các c hi phí khi cho vay . Đây là cơ s ở để mở rộng quan hệ với khách h àng và t ạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động khác của ngân h àng. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  17. 17 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Tuy nhiê n, cho vay tiêu dùng gián ti ếp cũng bộc lộ một số h ạn chế nh ư là ngân hà ng không ti ếp xúc trực tiếp với khách h àng trư ớc khi cho vay m à ch ỉ đ ư ợc biết thông tin qua công ty b án l ẻ. Thiếu sự kiểm soát của ngân h àng khi công ty bán l ẻ t h ực hiện việc bán chịu h àng hoá, đ ặc biệt l à trong vi ệc lựa c h ọn khác h h àng . Các công ty bán l ẻ không có chuy ên môn sâu đ ể thẩm định khách h àng m ột cách chi t i ết, chính xác dẫn đến r ủi ro cho ngân h àng. M ặt khác cho vay ti ê u dùng gián ti ếp cũng đ òi h ỏi sự giám sát chặt chẽ của ngân h àng đ ối với công ty bán l ẻ. V ì v ậy m à nh ững ngân h àng khi cho vay tiêu dùng gián ti ếp t hư ờng có c ơ ch ế quản lý c h ặt chẽ đối với c ông ty bán l ẻ. * Cho vay tiêu dùng tr ực tiếp. Đ ây là kho ản vay trong đó ngân h àng tr ực tiếp tiếp xúc v à c ho khách hàng vay c ũng nh ư tr ực tiếp thu nợ từ ng ư ời vay. N gư ời ti êu dùng tr ả tr ư ớc một phần số tiền mua t ài s ản cho công t y bán l ẻ. N gân hàng thanh to án s ố tiền mua t ài s ản c òn thi ếu c ho công ty bán l ẻ, công ty bán lẻ giao t ài s ản cho ng ư ời ti êu d ùng, ngư ời ti êu dùng thanh toán ti ền vay cho ngân h àng. C ho vay tiêu dùng tr ực tiếp có những ư u đi ểm so với cho v ay tiêu dùng gián ti ếp: - C ác kho ản cho vay t hư ờng có chất l ư ợng cao h ơn so v ới v i ệc cho vay thông qua doanh nghiệp bán lẻ do ngân h àng có th ể s ử dụng tr ình đ ộ, nghiệp vụ, kinh nghiệm… của cán bộ tín dụng. C ác cán b ộ ngân h àng khi c ho vay thư ờng chú ý tới chất l ư ợng k ho ản vay, c òn các doanh nghi ệp b án l ẻ khi cho vay th ư ờng chú ý t ới doanh số bán h àng, trình đ ộ phân tích thẩm định tín dụng c òn th ấp. - H ình th ức cho vay ti êu dùng tr ực tiếp linh hoạt h ơn cho v ay tiê u dùng gián ti ếp. Khi cho vay ti êu dùng tr ực tiếp n gân h àng có th ể dễ d àng x ử lý tốt các t ình hu ống phát sinh, l àm tho ả m ãn quy ền lợi của cả khách h àng và ngân hàng. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  18. 18 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp 1.2.4.3. C ăn c ứ v ào m ục đích khoản vay. T heo m ục đích sử dụng tiền vay của khách h àng có th ể p hân cho vay tiêu dùng thành 2 lo ại l à cho vay tiêu dùng cư trú v à cho vay tiêu d ùng phi cư trú. * Cho vay tiêu dùng cư trú: là các kho ản cho vay nhằm t ài t r ợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo nh à ở c ủa khách h àng là các nhân hay h ộ gia đ ình. * Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các kho ản cho vay nhằm t rang tr ải các chi phí mua sắm đ ò dùng gia đ ình, xe c ộ, chi phí h ọc h ành, gi ải trí, du học,y tế… 1 .2.5. Quy trình cho vay tiêu dùng. * K hách hàng l ập v à n ộp hồ s ơ vay v ốn đến ngân h àng. K hi có nhu c ầu vay vốn, khách h àng g ửi cho ngân h àng b ộ h ồ s ơ vay v ốn v à ch ịu trách nhiệm tr ư ớc pháp l u ật về tính chính x ác và h ợp pháp của các t ài li ệu gửi cho ngân h àng. H ồ s ơ vay v ốn gồm các giấy tờ sau: - G i ấy đề nghị vay vốn. - C ác tài li ệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lự c h ành vi dân s ự. Cụ thể, khách h àng vay tiêu dùng ph ải xuất t rình ch ứn g minh thư nhân dân và s ố đăng ký hộ khẩu th ư ờng t rú. - T ờ tự khai t ình hình tài chính. - B áo cáo vay n ợ v à ngu ồn thu để trả nợ. * N gân hàng th ẩm định hồ s ơ vay v ốn v à ra quy ết định cho vay. T h ẩm định hồ s ơ vay v ốn l à quá trình xem xét, phân tích c ác th ông tin, s ố liệu đ ã thu th ập trong hồ s ơ c ủa khách h àng. M ục đích của thẩm định tr ư ớc khi cho vay l à xác đ ịnh giới hạn a n toàn c ủa quan hệ tín dụng giữa ngân h àng và khách hàng vay v ốn. K hi th ẩm định một bộ hồ s ơ vay tiêu dùng, cán b ộ tín dụng p h ải phân t ích r ất nhiều yếu tố li ên quan đ ến ng ư ời đi vay, n h ững yếu tố m à ngân hàng đ ặc biệt quan tâm l à đ ặc điểm của n gư ời đi vay v à kh ả năng thanh toán của họ. Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  19. 19 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp T hông thư ờng th ì nh ững đặc điểm c ơ b ản của ng ư ời đi vay đ ư ợc bộc lộ qua mục đích của việc vay tiền. Cá n b ộ tín dụng sẽ p h ải hỏi xem khách h àng s ẽ d ùng kho ản tiền vay v ào vi ệc g ì. L i ệu mục đích vay có ph ù h ợp với chính sách cho vay của ngân h àng không. Có b ằng chứng n ào cho th ấy khách h àng s ẽ không h oàn tr ả khoản vay không. Đ ặc điểm của ng ư ời đi vay v à kh ả năng thanh toán của họ đ ư ợc thể hiện qua các thông tin nh ư: - M ục đích của việc vay tiền: Một khoản vay chỉ có thể đ ư ợc chấp nhân khi mục đích vay tiền của khách h àng phù h ợp v ới chính sách cho vay của ngân h àng. Thêm vào đó, ngân hàng c h ỉ đồng ý cho va y khi nh ận thấy rằng khách h à ng vay v ốn ý t h ức r õ ràng v ề trách nhiệm phải ho àn tr ả đầy đủ v à đúng h ạn c ác kho ản nợ. D o vậy, việc tiếp xúc, gặp gỡ với từng khách h àng là r ất cần thiết bởi v ì qua nh ững cuộc gặp gỡ nh ư v ậy họ d ễ d àng phát h i ện ra những biểu h i ện gian dối hoặc nh ư ợc điểm t rong tính cách c ũng nh ư s ự th ành th ật của ng ư ời đi vay. - M ức thu nhập: Mức thu nhập v à s ự ổn định trong thu n h ập l à nh ững thông tin quan trọng trong quá tr ình đ ánh giá kh ả n ăng tr ả nợ của khách h àng. N h ững khách h àng có m ức l ương c ơ b ản v à m ức l ương c òn l ại sau khi nộp thuế cao sẽ đ ư ợc đánh g iá cao. Cán b ộ tín dụng cũng đồng thời tiến h ành ki ểm tra n gư ời chủ c ơ qua nơi khách hàng làm vi ệc để đánh giá độ chính x ác c ủa thu nhập, độ d ài th ời gian l àm vi ệc, n ơi cư trú ghi trên đ ơn xin vay. - S ố d ư tài kho ản tiền gửi: Một ti êu th ức gián tiếp về tổng t hu nh ập v à s ự ổn định thu nhập của khách h àng là s ố d ư ti ền g ửi trung b ình hàng ngày mà khách hàng duy trì trên tài kho ản c á nhân c ủa họ. Cán bộ tín dụng có thể kiểm tra các con số n ày t hông qua các ngân hàng có liên quan. - S ự ổn định về việc l àm và nơi cư trú: Trong s ố những y ếu tố chính m à m ột cán bộ tín dụng sẽ quan tâm l à kho ảng thời g ian làm vi ệc. Hầu hết các ngân h àng không mu ốn cho vay n h ững ng ư ời mới l àm vi ệc tại n ơi cư trú h i ện tại đ ư ợc một v ài Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
  20. 20 Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp tháng, nh ất l à cho vay nh ững khoản tiền lớn. Thời hạn sống tại n ơi cư trú hi ện t ài thư ờng đ ư ợc coi l à quan tr ọng v ì n ếu khoảng t h ời gian một ng ư ời sống tạ i một n ơi càng lâu th ì có th ể tin rằng c u ộc sống của ng ư ời đó c àng ổ n định. C òn n ếu một ng ư ời t hư ờng xuy ên thay đ ổi chỗ ở th ì s ẽ l à m ột yếu tố bất lợi cho n gân hàng khi quy ết định cho vay. - H o ạt động đảo nợ: Các cán bộ tín dụng rấ t nhạy cảm với n h ững bằng chứng về việc quy mô của các khoản nợ tăng so với t hu nh ập h àng tháng c ủa khác h hàng. C ũng nh ư đ ối với t ình t r ạng số d ư c ủa t ài kho ản thể tín dụng tăng nhanh hay t ình tr ạng s éc phát hành ra b ị gửi trả lại. Việc đảo nợ theo kiểu vay tiền n gư ời n ày đ ể trả cho ng ư ời kia đều bị hầu hết các ngân h àng p h ản đối. Đây đ ư ợc coi nh ư m ột ti êu t h ức về khả năng quản lý t i ền vay của khách h à ng. Nh ững khách h àng m à k h ả năng quản l ý c ủa ngân h àng k ém s ẽ c ó th ể r ơi vào t ình tr ạng có quá nhiều c ác kho ản nợ v à ngân hàng có th ể gặp nhiều rắc rối. - Đ ảm bảo tiền vay: L à m ột ph ương ti ện để chủ ngân h àng c ó thêm m ột nguồn vốn khách để thu hồi nợ. Trong cho vay ti êu d ùng, ngu ồn thu nợ thứ nhất của ngân h àng là thu nh ập của cá n hân như ti ền l ương, các kho ản thu nhập khác . Khi đánh giá k hách hàng, n ếu thấy nguồn thu nợ thứ nhất ch ưa có cơ s ở chắc c h ắn th ì bu ộc ngân h àng ph ải thiết lập th êm cơ s ở pháp lý để có t hêm ngu ồn thu nợ th ư hai. Ngu ồn thu nợ thứ hai bao gồm giá t r ị t ài s ản đảm bảo hay bảo l ãnh c ủa b ên th ứ ba. T rong trư ờng hợp khách h àng không có h ồ s ơ tín d ụng h o ặc có chất l ư ợng tín dụng thấp th ì ngân h àng y ếu cầu cần phải c ó ngư ời đứng ra bao l ãnh v ề việc ho àn tr ả khoản tiền vay. Nếu n gư ời đi vay không thanh toán cho khoản nợ đ ư ợc bảo l ãnh cho n gân hàng thì ng ư ời đứng ra bảo l ãnh có trách nhi ệm phải thanh t oán. Tuy nhiên, nhi ều ngân h àng ch ỉ xem việc c ó ngư ời bảo l ãnh là m ột đảm bảo về mặt tâm lý h ơn là m ột nguồn đảm bảo t h ực sự. Ng ư ời đi vay sẽ thấy có trách nhiệm h ơn trong vi ệc h oàn tr ả khoản vay v ì uy tín c ủa ng ư ời bảo l ãnh. N h ưng các nhà q u ản lý ngân h àng thư ờng do dự không muốn thực hiện nhiều Đinh Ngọc Dương - Lớp Ngân hàng 46 A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2