intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí

Chia sẻ: Hoang Van Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:80

388
lượt xem
166
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ năm 2000 theo sự lảnh đạo của nhà nước. Nước ta bắt đầu thực hiện công cuộc hiện đại hóa đất nước và phấn đấu đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp hóa. Sau nữa chặng đường phấn đấu, nước ta cũng đạt được những thành công đáng kể

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí

  1. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh Luận văn Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí GVHD : NguyÔn Thuý May 1 SVTH:Hoàng Văn Duy
  2. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................ .. 1 NH ẬN XÉT CỦA GVHD ................................................................................ 6 NH ẬN XÉT CỦA HĐBV ................................................................................. 7 CHƯƠNG I: ................................................................................................... 12 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ................... 12 I.Khái niệm về phụ tải điện ................................................................. 12 II. Phụ tải động lực .............................................................................. 13 1. Cơ sở lý luận:................................ ................................................. 13 2. Xác định phụ tải tính toán: ........................................................... 14 3. Xác định đồ thị phụ tải theo hệ số cực đại Kmax và công suất trung bình Ptb............................................................................................... 16 4. Tính toán đỉnh nhọn: .................................................................... 18 5. Phụ tải tính toán: .......................................................................... 18 III. Tính toán phụ tải tính toán phân xưởng...................................... 18 B : PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG............................................................... 35 C.PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG ............................................................................................... 35 D.PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN PHÂN XƯỞNG ........................... 36 CHƯƠNG II : ................................................................................................. 37 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TÂM PHỤ TẢI ................... 37 I.Cơ sở lý thuyết................................................................................... 37 1. Ý nghĩa tâm phụ tải ....................................................................... 37 2. Xác định tâm phụ tải ................................................................... 37 II.Mặt bằng phân xưởng và phân bố thiết bị ..................................... 38 1.Cơ sở lý luận xác định tọa độ của thiết bị ...................................... 38 2.sơ đồ mặt bằng phân xưởng cơ khí ................................................ 39 3.Sơ đồ bố trí các thiết bị trong phân xưởng..................................... 40 III.Xác định và tính toán tâm phụ tải của các thiết bị trong phân xưởng.................................................................................................... 41 2. Tọa độ tâm phụ tải toàn phân xưởng ............................................ 48 3.Sơ đồ tâm phụ tải của các nhóm thiết bị và toàn phân xưởng ...... 49 CHƯƠNG III: ................................................................................................ 50 GVHD : NguyÔn Thuý May 2 SVTH:Hoàng Văn Duy
  3. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh SƠ ĐỒ NGUY ÊN LÝ VÀ SƠ ĐỒ ĐI DÂY CỦA ......................................... 50 PHÂN XƯ ỞNG CƠ KHÍ ............................................................................... 50 I.Khái quát chung ................................................................................ 50 1. Sơ đồ nguyên lý – sơ đồ đi dây cho phân xưởng:......................... 51 CHƯƠNG IV .................................................................................................. 54 TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ, DÂY DẪN, DÂY CÁP TRONG HỆ THÔNG CUNG CẤP ĐIỆN ................................................................ .......... 54 I. Cơ sở lý luận ..................................................................................... 54 II.Các phương pháp lựa chọn và kiểm tra dây dẫn và dây cáp ........ 54 1.Chọn theo mật độ dòng kinh tế ...................................................... 55 III. Tính toán dây dẫn ......................................................................... 56 IV. Điều kiện để chọn các thiết bị điện .............................................. 57 V.Các điều kiện chung khi kiểm tra thiết bị điện ................................. 58 1 .Kiểm tra ổn định lực điện động. .................................................... 58 2. Kiểm tra ổn định nhiệt................................................................... 59 3. Chọn các thiết bị điện .................................................................... 59 4. Tính chọn các thiết bị hạ áp. ......................................................... 62 CHƯƠNG V: .................................................................................................. 71 TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG CỦA TOÀN PHÂN XƯ ỞNG ................................................................................................ .......... 71 A.CƠ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................... 71 I.Tổn thất công suất............................................................................. 71 1. Tổn thất công suất trên đường dây. .............................................. 71 2. Tổn thất công suất trong máy biến áp. .......................................... 72 II. Tổn thất điện năng ......................................................................... 73 1.Tổn thất điện năng và điện năng tiêu thụ trong hệ thống cung cấp điện .................................................................................................... 73 2.Tổn thất điện năng trên đường dây và trong máy biến áp ............. 73 B.TÍNH TOÁN TỔN THẤT ............................................................... 74 I.Tính toán tổn thất công suất của MBA............................................ 74 II.Tính toán cho từng đoạn phân xưởng ............................................ 75 III.Tính toán tổn thất điện năng ......................................................... 77 GVHD : NguyÔn Thuý May 3 SVTH:Hoàng Văn Duy
  4. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh . Kh¸i niÖm vÒ ®iÖn n¨ng vµ tæn thÊt ®iÖn n¨ng .. 77 1. thêi gian sö dông c«ng suÊt lín nhÊt Tmax..................... 78  ..................... 78 2. Thêi gian tæn thÊt c«ng suÊt lín nhÊt II. X¸c ®Þnh tæn thÊt ®iÖn n¨ng trªn ®­êng d©y .. 79 1. Tæn thÊt ®iÖn n¨ng trªn ®­êng d©y 1 phô t¶i79 2. Tæn thÊt ®iÖn n¨ng trªn ®­êng d©y n phô t¶i80 III. X¸c ®Þnh tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m biÕn ¸p................................ .......................................................................... 80 1. Tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m biÕn ¸p mét m¸y .................................................................................................... 80 2. Tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m biÕn ¸p 2 m¸y81 IV. TÝnh to¸n gi¸ tiÒn tæn thÊt ®iÖn n¨ng cho ph©n x­ëng ....................................................................................... 82 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85 GVHD : NguyÔn Thuý May 4 SVTH:Hoàng Văn Duy
  5. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh LỜI NÓI ĐẦU Từ năm 2000 theo sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước.Nước ta bắt đầu thực hiện công cuộc công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước và phấn đấu năm 2020 nước ta sẽ trở thành nước công nghiệp hóa.Sau nửa chặng đường phấn đấu,ngành công nghiệp nước ta đã có những thay đổi đáng kể cho sự phát triển.Đóng góp của ngành điện là rất quan trọng.Các phương pháp thiết kế cung cấp điện cho cả nước nói chung và cho các khu công nghiệp nói riêng đã làm nền tảng để chúng ta có thể hoàn thành công cuộc thay đổ i một các an toàn và bền vững. Căn cứ vào tình hình thiếu điện và sự phát triển ngày một lớn của ngành công nghiệp chúng ta cần phải có nhưng phương án thiết kế cung cấp điện sao cho thật phù hợp đảm bảo các yêu cầu:an to àn,tiện lợi,đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện,đảm bảo về yếu tố kinh tế…Thiết kế cung cấp điên là một công việc quan trọng và rất khó khăn ,một công trình đ iện dù là nhỏ nhất cũng yêu cầu kiến thức tổng hợp từ hàng loạt chuyên ngành hẹp(cung cấp điện,thiết bị điện,kỹ thuật cao áp,an toàn…).ngoài ra người thiết kế cần phải có sự hiểu biết nhất định về x ã hội,môi trường,đối tượng cấp điện và những lý luận thực tiễn.Công trình thiết kế d ư thừa sẽ gây lãng phí về kinh tế,tổn hao lớn.Những công trình thiết kế sai sẽ dẫn đến độ tin cậy cấp điện thấp hoặc gây cháy nổ,hư hỏng thiết bị…. Nhóm chúng em đã thực hiện các yêu cầu sau: 1.Tính phụ tải tính toán. 2.Vẽ sơ đồ mặt bằng và xác định vị trí tâm của phụ tải. 3.Thiết lập sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây 4.tính toán lựa chọn dây cáp và khí cụ bảo vệ 5.Tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng . Sau thời gian tìm hiểu,nghiên cứu các tài liệu liên quan kết hợp với những hướng dẫn nhiệt tình của cô Nguyễn Thúy May và các b ạn cùng sự cố gắng của các thành viên trong nhóm chúng em đã hoàn thành xong những yêu cầu cung cấp điện cho một xưởng sửa chữa cơ khí.Do thời gian có hạn và tài liệu còn hạn chế nên cũng còn nhiều sai sót.Nhóm chúng em rất mong đ ược sự phê bình đánh giá và góp ý của thầy cô và các bạn. Thái Bình,ngày 15 tháng 04 năm 2011 Nhóm sinh viên GVHD : NguyÔn Thuý May 5 SVTH:Hoàng Văn Duy
  6. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh NHẬN XÉT CỦA GVHD ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ........ ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... năm 2011 Thái Bình,ngày tháng GVHD : NguyÔn Thuý May 6 SVTH:Hoàng Văn Duy
  7. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh NHẬN XÉT CỦA HĐBV ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ........ ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... năm 2011 Thái Bình,ngày tháng GVHD : NguyÔn Thuý May 7 SVTH:Hoàng Văn Duy
  8. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh ĐỀ TÀI 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ. H ãy thiết kế cấp điện cho phân xưởng cơ khí của liên hợp hóa chất ( dễ cháy nổ, có quy mô mở rộng trong thời gian tới). Kích thước phân xưởng (20 x 60 m 2 ) . Các thiết bị đều làm việc ở điện áp 380/220V, tên gọi và số lượng các thiết bị được liệt kê trong bảng. (bảng số liệu kèm theo) Y êu cầu : 1.Tính phụ tải tính toán. 2.Vẽ sơ đồ mặt bằng và xác định vị trí tâm của phụ tải. 3.Thiết lập sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây 4.tính toán lựa chọn dây cáp và khí cụ bảo vệ 5.Tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng . BẢNG SỐ LIỆU Kí Công suất Số STT Tên máy Loại Ghi chú (kW) hiệu lượng NHÓM 1 Tiện ren 1 7 T616 4,5 2 Máy xọc 2 5 VN 8,4 3 Tiện cụt 3 11 T54 20 1 Máy tiện tự động 4 10 T36 10 3 Quạt gió(Up) 5 1 VN 0,6 1 6 Máy phay 45 VN 10 1 NHÓM 2 1 Máy phay 45 VN 10 3 Quạt gió(Up) 2 1 VN 0,6 1 GVHD : NguyÔn Thuý May 8 SVTH:Hoàng Văn Duy
  9. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh Máy cưa 3 3 9 VN 4,5 2 Mài tròn vạn năng 4 11 3A130 2,8 1 5 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2 NHÓM 3 Máy cưa 3 1 13 8531 1,7 3 Mài tròn vạn năng 2 16 3A130 2,8 2 3 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 3 Quạt gió(Up) 4 1 VN 0,6 1 NHÓM 4 Máy cưa 2 1 4 8531 2.8 1 2 Máy phay 45 VN 10 2 Máy phay vạn năng Đức 3 27 4,5 2 4 Khoan bàn 26 NC12A 1,6 2 Máy cưa 2 5 4 8531 2,8 2 Máy tiện vạn năng 6 91 1K62A 14 1 Quạt gió (Up) 7 1 VN 0,6 2 NHÓM 5 Tiện ren 1 7 T616 4.5 2 Máy tiện tự động 2 10 T36 14 3 Tiện cụt 3 11 T54 20 4 4 Máy phay 45 VN 10 1 Máy bào giường 5 13 Liên Xô 20 2 Máy phay vạn năng Đức 6 28 4.5 4 7 1 VN 0.6 2 Quạt gió( U P ) GVHD : NguyÔn Thuý May 9 SVTH:Hoàng Văn Duy
  10. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh NHÓM 6 Máy cưa 1 1 2 8531 1,6 4 2 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2 3 1 VN 0.6 1 Quạt gió( U P ) NHÓM 7 1 Máy bào 1 17 VN 4,5 3 2 Máy bào 2 20 VN 2,8 2 3 1 VN 0.6 1 Quạt gió( U P ) NHÓM 8 Máy cuốn dây 1 1 13 VN 1.1 3 Máy cuốn dây 2 2 14 VN 2,2 1 Máy phay vạn năng Đức 3 27 7,5 2 4 Khoan bàn 26 NC12A 1,2 3 NHÓM 9 Máy uốn tôn `1 12 VB 1,5 2 Máy hàn điểm 2 19 MPT 25kVa 1 1(k%=36%) Máy hàn điểm 3 20 MPT 18 KvA 3 2(k%=49%) Tiện cụt 4 21 T630 14 2 5 1 VN 0.6 1 Quạt gió( U P ) GVHD : NguyÔn Thuý May 10 SVTH:Hoàng Văn Duy
  11. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh NHÓM10 1 1 VN 0,6 1 Quạt gió( U P ) Máy cưa 1 2 2 8531 2,2 3 3 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2 Máy xọc 4 5 VN 8,4 1 Máy cưa 2 5 4 8531 2,8 2 GVHD : NguyÔn Thuý May 11 SVTH:Hoàng Văn Duy
  12. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ I.Khái niệm về phụ tải điện Phụ tải điện là số liệu đầu tiên và quan trọng nhất để tính toán thiết kế hệ thống cung cấp điện. Xác đ ịnh phụ tải điện quá lớn so với thực tế sẽ dẫn đến chọn thiết bị quá lớn làm tăng vốn đầu tư. Xác định phụ tải điện quá nhỏ sẽ bị quá tải gây cháy nổ hư hại công trình làm mất điện. Xác định chính xác phụ tải điện là việc làm khó. Công trình đ iện thường phải được thiết kế lắp đặt trước khi có đối tượng sử dụng điện. Ví dụ, cần thiết kế và lắp đặt trạm biến áp trung gian để cấp điện cho khu chế xuất ngay từ giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao thông, điện nước) sau đó mới mời các xí nghiệp vào mua đất xây dựng nhà máy. Khi thiết kế lắp đặt đường dây cao áp và trạm biến áp trung gian cấp điện cho khu chế xuất người thiết kế chỉ biết thông tin rất ít: diện tích khu chế xuất và tính chất của các xí nghiệp sẽ xây dựng tại đó (công nghiệp nặng, nhẹ). Phụ tải cần xác định trong giai đoạn tính toán thiết kế hệ thống cung cấp điện gọi là phụ tải tính toán. Cần lưu ý phân biệt phụ tải tính toán và phụ tải thực tế khi các nhà máy đ ã đi vào hoạt động. Phụ tải tính toán là phụ tải gần đúng chỉ dùng để tính toán thiết kế hệ thống cung cấp điện, còn phụ tải thực tế là phụ tải chính xác có thể xác định được bằng các đồng hồ đo điện trong quá trình vận hành. Có nhiều phương pháp xác định phụ tải điện. Cần căn cứ vào lượng thông tin thu nhận được qua từng giai đoạn thiết kế để lựa chọn phương pháp phù hợp. Càng có nhiều thông tin về đối tượng sử dụng càng lựa chọn được phương pháp chính xác. GVHD : NguyÔn Thuý May 12 SVTH:Hoàng Văn Duy
  13. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh II. Phụ tải động lực 1. Cơ sở lý luận: a. Đ ặc điểm hộ tiêu thụ. + Thiết bị hay còn gọi là thiết bị tiêu thụ là những thiết bị tiêu thụ điện năng như: động cơ điện, lò đ iện, đèn điện… + Hộ tiêu thụ là một bộ phận quan trọng của hệ thống cung cấp điện, nơi biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác để sử dụng sản xuất dân dụng… + Phụ tải điện là một đại lượng đ ặc trưng cho công suất tiêu thụ của các thiết bị hoặc các hộ tiêu thụ điện năng. + Xác định phụ tải là công việc đầu tiên của công tác thiết kế hệ thống điện nhằm mục đích lựa chọn và kiểm tra các phần tử mang điện và máy biến áp theo điều kiện phát nóng, lựa chọn các thiết bị bảo vệ… + Khi thiết kế và vận hành hệ thống điện cung cấp cho xí nghiệp chú ý 3 dạng cơ bản sau: Công suất tác dụng P. Công suất phản kháng Q. Dòng điện I. + Tùy theo tầm quan trọng trong ngành kinh tế xã hội, các hộ tiêu thụ được cung cấp điện với mức độ tin cậy khác nhau và phân thành 3 loại: - Hộ tiêu thụ loại 1: Là những hộ tiêu thụ khi ngừng sự cung cấp điện sẽ gây nên những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng con người, làm thiệt hại lớn kinh tế dẫn đến sự hư hỏng thiết bị, gây rối loạn và công nghệ phức tạp, làm hư hỏng hàng loạt sản phẩm hoặc có ảnh hưởng không tốt về phương diện. VD: Xí nghiệp luyện kim, xí nghiệp hóa chất, cơ quan nhà nước…. Đối với hộ loại này phải có 2 nguồn độc lập hoặc có nguồn dự phòng. - Hộ loại 2: Là những hộ ngừng cung cấp điện thì dẫn đến thiệt hại về kinh tế do ngừng sản xuất, hư hỏng sản phẩm, lãng phí lao động. VD: nhà máy cơ khí, nhà máy thực phẩm công nghệ nhẹ… GVHD : NguyÔn Thuý May 13 SVTH:Hoàng Văn Duy
  14. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh Đối với hộ loại này hoặc không có thêm nguồn dự phòng thuộc vào sự so sánh giữa vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế khi ngừng cung cấp điện. Cho phép mất điện từ 1 đến 2 giờ. - H ộ loại 3: Là tất cả các hộ tiêu thụ còn lại, ngoài hộ loại 1 và 2, cho phép cung cấp điện tin cậy cho phép thấp. Nghĩa là cho phép m ất điện trong thời gian sửa chữa khắc phục sự cố. cho phép từ 4 đến 5 giờ. b. Những yêu cầu cần thiết trong cung cấp điện:  Độ tin cậy cung cấp điện: tùy thuộc vào lo ại hộ tiêu thụ trong điều kiện cho phép ta cố gắng chọn phương án đ ộ tin cậy càng cao.  Chất lượng điện: đánh giá bằng tần số và điện áp. Tần số do cơ quan hệ thống điện điều chỉnh. Do đó người thiết kế chỉ quan tâm đến chất lượng điện áp. Nói chung điện áp ở cao thế và trung thế chỉ có thể giao động quanh giá trị  5 điện áp định mức.  An toàn trong cung cấp điện: hệ thống cung cấp điện phải vận hành với người và thiết bị. Do đó phải chọn hồ sơ hợp lý, mạch lạc, rõ ràng.  Kinh tế: so sánh đánh giá thông qua tính toán từ đó chọn phương án hợp lý ít tốn kém. 2. Xác định phụ tải tính toán: Hiện nay có nhiều phương pháp xác định phụ tải tính toán. Thông thường những phương pháp đơn giản thì cho kết quả không chính xác, ngược lại muốn độ chính xác cao thì phương pháp tính toán lại phức tạp. Do vậy, phải biết cân nhắc để lựa chọn phương pháp tính cho thích hợp. Nguyên tắc chung để tính toán phụ tải là tính thiết bị dùng điện trở ngược về nguồn. Mục đích của việc tính toán phụ tải: Chọn tiết diện dây dẫn của lưới điện cung cấp một cách kinh tế. Chọn số lượng và công suất máy biến áp hợp lý. Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối có tính kinh tế. Chọn các thiết bị chuyển mạch bảo vệ hợp lý. Sau đây là một số phương án tính toán: GVHD : NguyÔn Thuý May 14 SVTH:Hoàng Văn Duy
  15. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh 2.1. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên đơn vị sản phẩm: Đối với các hộ tiêu thụ có đồ thị phụ tải không thay đổi hoặc thay đổi ít, phụ tải tính toán được lấy bằng giá trị trung bình của các phụ tải lớn nhất, hệ số đóng điện của các hộ tiêu thụ này b ằng 1, còn hệ số phụ tải thay đổi rất ít. Phụ tải tính toán được tính theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm khi cho trước tổng sản phẩm sản xuất trong một khoảng thời gian. M caW0 Ptt=Ptb= T ca Trong đó: Mca: Số sản phẩm sản xuất trong 1 ca. Tca: Thời gian của ca phụ tải lớn nhất W0: suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm(kwh/1dvsp) Khi biết W0 và tổng sản phẩm sản xuất trong năm M của phân xưởng hay xí nghiệp, phụ tải tính toán sẽ là: M Ptt= T max Tmax: thời gian sử dụng công suất lớn nhất Được sử dụng tính toán đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải ít biến đổi như quạt gió, bơm nước… khi đó Ptt=Ptb kết quả tương đối chính xác. 2.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản phẩm: Ptt=P0F F: Diện tích bố trí nhóm hộ tiêu thụ. P0: suất phụ tải trên 1 đơn vị diện tích sản xuất là m2, kw/m2 Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng. Nó được dùng để tính các phụ tải phần xưởng. Có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều. 2.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt: n Ptt=Knc  Pdi i 1 Qtt=Ptttg  GVHD : NguyÔn Thuý May 15 SVTH:Hoàng Văn Duy
  16. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh Ptt Stt= Ptt2  Qtt2 = cos  3. Xác định đồ thị phụ tải theo hệ số cực đại K max và công suất trung bình Ptb. Phụ tải tính toán cho một nhóm n máy xác định theo công thức căn cứ vào công suất trung bình Ptt và hệ số cực đại Kmax. n Ptt= KmaxPtb = K max . Ksd  Pdmi 1 Qtt= Ptt x tg  n Trong đó: Ptt=Ksd  Pdmi công suất trung b ình của nhóm máy trong thời 1 gian khảo sát, thường lấy là 1 ca hay 1 ngày đêm. Ptt - Cô ng suất định mức của máy, nhà chế tạo cho. Ksd - H ệ số sử dụng, tra PL1, ví dụ với nhóm công cụ tra được Ksd=0,14 - 0,2 cos  - hệ số suất của nhóm máy công cụ cos  =0,5 - 0,6  Pdm P(kw) Ptt Pth t(h) GVHD : NguyÔn Thuý May 16 SVTH:Hoàng Văn Duy
  17. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh Hình minh họa các đại lượng Ptt,Ptb,Pdm. K max hệ số cực đại, tra PL5(theo Ksd và nnq) N nq số thiết bị điện d ùng hiệu quả, nnq if số thiết bị giả tưởng có công suất bằng nhau, có cùng chế độ làm việc và gây ra 1 phụ tải tính toán đúng gần bằng phụ tải tính toán do nhóm thiết bị thực tế gây ra. Ý nghĩa của nhq là ở chỗ: một nhóm máy bất kỳ bao gồm nhiều máy có công suất khác nhau, có cùng chế độ làm việc và gây ra một phụ tải tính toán đúng bằng phụ tải tính toán do nhóm thiết bị thực tế gây ra. Ý của nhq là ở chỗ: một nhóm máy bất kỳ bao gồm nhiều máy có công suất khác nhau, đặc tính kỹ thuật khác nhau, chế độ làm việc, quá trình công nghệ khác nhau rất khóc tính toán phụ tải điện. Người ta đ ưa vào đ ại lượng trung gian nhq nhằm giúp cho việc xác định phụ tải điện của nhóm máy dễ dàng tiện lợi mà sai số phạm phải là cho phép. Trình tự xác định là như sau: Xác định n1 - số động cơ có công suất lớn hay bằng 1 nửa công suất động cơ có công suất lớn nhất. Xác định Pn1 - cống suất của n1 động cơ trên n1 Pn1 = P dmi i 1 Xác định các tỷ số: n1 P dmi P n1 N *= , P*= n1 = 1 n P n P dmi 1 Tra PL4(theo n* và P*) tìm đ ược nhq*. xác định nhq theo biểu thức: nhq= n . nhq* GVHD : NguyÔn Thuý May 17 SVTH:Hoàng Văn Duy
  18. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh 4. Tính toán đỉnh nhọn: Phụ tải đỉnh nhọn kéo dài từ 1  2 giây thì gọi là phụ tải đỉnh nhọn. Phụ tải đỉnh nhọn thường được tính dưới dòng đỉnh nhọn Idn. Dòng đ iện này dùng để kiểm tra độ lệch điện áp, chọn các thiết bị bảo vệ tính toán khởi động của động cơ. Đối với 1 máy: Idn=Imax=K minIdm Kmin: hệ số máy của động cơ. Đối với động cơ điện không đồng bộ roto lồng sóc Kmin=5  7 . Đối với động cơ điện một chiều hoặc roto dây quấn Kmin=2,5. Đối với lò điện Kmin=1. Lò điện hồ quan và máy biến áp hàn Kmin=3. Đối với nhóm máy lò điện đỉnh nhọn xuất hiện khi có dòng mở máy lớn nhất trong nhóm máy: Idn=Immmax+ (Itt - KsdIdmmax). 5. Phụ tải tính toán: Với tủ động lực: Stt= Ptt2  Qtt2 Với tủ phân phối: Stt=Kd ( Ptt  Pcs ) 2  ( Qtt  Qcs ) 2 S tt Với kd là hệ số đóng điện Itt= 3U dm III. Tính toán phụ tải tính toán phân xưởng. Căn Cứ vào số phụ tải đã cho trong các nhóm trên sơ đồ ta lập được bảng phụ tải phân xưởng như sau: §Ó x¸c ®Þnh PTTT cña toµn ph©n x­ëng cÇn quy ®æi c¸c thiÕt bÞ sö dông ®iÖn ¸p pha vµ thiÕt bÞ lµm viÖc ë chª ®é ng¾n h¹n lÆp l¹i vÒ chÕ ®é lµm viÖc dµi h¹n ba pha. Quạt gió sử dụng điện áp 220V (Ufa) (kw) Pqd  3 Pdm  0 , 6  3  1,8 GVHD : NguyÔn Thuý May 18 SVTH:Hoàng Văn Duy
  19. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh Máy hàn điểm 1: S dm  25kVA Pqd  3  kđ %  S dm (kđ% = 36%) Pqd  25  3  0,36  25,98 kw Máy hàn điểm 2: S dm  18kVA Pqd  3  kđ %  S dm (kđ%=49%) Pqd  18  3  0,49  21,82 kW Bảng thống kê danh sách các phụ tải của phân xưởng cơ khí (đã quy đổi về 3 pha) BẢNG SỐ LIỆU Kí Công suất Số STT Tên máy Loại Ghi chú (kW) hiệu lượng NHÓM 1 Tiện ren 1 7 T616 4,5 2 Máy xọc 2 5 VN 8,4 3 Tiện cụt 3 11 T54 20 1 Máy tiện tự động 4 10 T36 10 3 Quạt gió(Up) 5 1 VN 1,8 1 6 Máy phay 45 VN 10 1 NHÓM 2 1 Máy phay 45 VN 10 3 Quạt gió(Up) 2 1 VN 1,8 1 Máy cưa 3 3 9 VN 4,5 2 Mài tròn vạn năng 4 11 3A130 2,8 1 5 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2 NHÓM 3 GVHD : NguyÔn Thuý May 19 SVTH:Hoàng Văn Duy
  20. Đồ án học phần 1A Trường ĐH CN TP. Hồ Chí Minh Máy cưa 3 1 13 8531 1,7 3 Mài tròn vạn năng 2 16 3A130 2,8 2 3 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 3 Quạt gió(Up) 4 1 VN 0,6 1 NHÓM 4 Máy cưa 2 1 4 8531 2.8 1 2 Máy phay 45 VN 10 2 Máy phay vạn năng Đức 3 27 4,5 2 4 Khoan bàn 26 NC12A 1,6 2 Máy cưa 2 5 4 8531 2,8 2 Máy tiện vạn năng 6 91 1K62A 14 1 Quạt gió (Up) 7 1 VN 1,8 2 NHÓM 5 Tiện ren 1 7 T616 4.5 2 Máy tiện tự động 2 10 T36 14 3 Tiện cụt 3 11 T54 20 4 4 Máy phay 45 VN 10 1 Máy bào giường 5 13 Liên Xô 20 2 Máy phay vạn năng Đức 6 28 4.5 4 7 1 VN 1,8 2 Quạt gió( U P ) NHÓM 6 Máy cưa 1 1 2 8531 1,6 4 2 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 2 3 1 VN 1,8 1 Quạt gió( U P ) NHÓM 7 GVHD : NguyÔn Thuý May 20 SVTH:Hoàng Văn Duy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2