intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài : Thực trạng kết quả kinh doanh của VNPT

Chia sẻ: Long Hoang Tran | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:49

567
lượt xem
186
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế thừa 65 năm xây dựng, phát triển và gắn bó trên thị trường viễn thông Việt Nam, VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên đặt nền móng cho sự phát triển của ngành Bưu chính, Viễn thông Việt Nam, vừa là tập đoàn có vai trò chủ chốt trong việc đưa Việt Nam trở thành 1 trong 10 quốc gia có tốc độ phát triển CNTT nhanh nhất toàn cầu. Với những đóng góp và thành tựu đã đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa Xã hội và Bảo vệ Tổ quốc, VNPT...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài : Thực trạng kết quả kinh doanh của VNPT

  1. BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM, VNPT THỪA THIÊN HUẾ VÀ TÌNH HÌNH SXKD, ỨNG DỤNG TIN HỌC PHỤC VỤ SXKD VÀ TUYÊN DỤNG NHÂN LỰC Người trình bày: NGUYỄN NHẬT QUANG Phó Giám đốc VNPT Thừa Thiên - Huế Tp Huế, tháng 10/2010
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY  Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Tập đoàn BCVT Việt Nam (VNPT)  Phần 2: Giới thiệu tổng quan về VNPT Thừa Thiên Huế  Phần 3: Tình hình ứng dụng tin học trong hoạt động SXKD  Phần 4: Sơ lược tình hình sản xuất kinh doanh của VNPT TT-Huế  Phần 5: Hoạt động SXKD hiện nay và hướng phát triển trong tương lai  Phần 6: Thuận lợi và Khó khăn trong hoạt động SXKD  Phần 7: Chia sẻ kinh nghiệm về việc tuyển dụng nhân lực
  3. Phần 1: Giới thiệu TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM (VNPT)
  4.  Giới thiệu TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM (VNPT) Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group (VNPT)
  5.  Giới thiệu TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM (VNPT) Kế thừa 65 năm xây dựng, phát triển và gắn bó trên thị trường viễn thông Việt Nam, VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên đặt nền móng cho sự phát triển của ngành Bưu chính, Viễn thông Việt Nam, vừa là tập đoàn có vai trò chủ chốt trong việc đưa Việt Nam trở thành 1 trong 10 quốc gia có tốc độ phát triển CNTT nhanh nhất toàn cầu. Với những đóng góp và thành tựu đã đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa Xã hội và Bảo vệ Tổ quốc, VNPT đã vinh dự được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ 1999 - 2009 vào ngày 22/12/2009.
  6.  Giới thiệu TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM (VNPT) Với hơn 90 nghìn cán bộ công nhân viên, hạ tầng công nghệ viễn thông tiên tiến, mạng lưới dịch vụ phủ sóng toàn bộ 64 tỉnh thành trên cả nước, VNPT tự hào là nhà cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông số 1 tại Việt Nam, phục vụ hơn 71 triệu thuê bao di động, gần 12 triệu thuê bao điện thoại cố định và khoảng hàng chục triệu người sử dụng Internet. Tháng 6/2006, VNPT chính thức trở thành Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam thay thế cho mô hình Tổng công ty cũ theo quyết định số 06/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, với chiến lược phát triển theo mô hình tập đoàn kinh tế chủ lực của Việt Nam, kinh doanh đa ngành nghề, đa lĩnh vực, đa sở hữu, trong đó Bưu chính - Viễn thông - CNTT là nòng cốt. VNPT hiện là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam
  7.  Sơ đồ mô hình tổ chức Tập đoàn BCVT Việt Nam (VNPT)
  8.  Lĩnh vực Kinh doanh của Tập đoàn BCVT Việt Nam (VNPT)  Dịch vụ và sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin;  Dịch vụ và sản phẩm truyền thông;  Khảo sát, tư vấn, thiết kế, xây dựng, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông;  Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông;  Dịch vụ tài chính, tín dụng, ngân hàng;  Dịch vụ quảng cáo, tổ chức sự kiện;  Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng;
  9.  Sơ lược kết quả SXKD của Tập đoàn BCVT Việt Nam (VNPT)  Năm 2010, kế hoạch doanh thu của VNPT là 100.000 tỷ đồng;  Năm 2009, tổng doanh thu phát sinh của VNPT đạt 78.600 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2008; Lợi nhuận đạt 13.500 tỷ đồng, bằng 103,43% kế hoạch. VNPT đã phát triển mới hơn 22 triệu máy điện thoại. Năng suất lao động tính trên doanh thu đạt trên 873 triệu/người/năm, tăng hơn 23% so với năm 2008;  Năm 2008, doanh thu của VNPT đạt gần 55.500 tỷ đồng, tăng hơn 19% so với năm 2007, nộp ngân sách hơn 6.800 tỷ đồng. Trong năm qua, VNPT phát triển mới gần 22 triệu thuê bao điện thoại, tăng gần 135% so với kế hoạch, nâng tổng số thuê bao trên toàn mạng của VNPT lên hơn 49 triệu thuê bao.
  10. Phần 2: Giới thiệu tổng quan về VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ (VNPT THỪA THIÊN HUẾ)
  11.  Giới thiệu VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Viễn thông Thừa Thiên Huế (VNPT TT - Huế) là đơn vị trực thuộc Tập đoàn BC-VT Việt Nam, ngoài nhiệm vụ quản lý mạng viễn thông nội hạt và kinh doanh các dịch vụ viễn thông và CNTT, Viễn thông TT Huế đảm nhận nhiệm vụ rất quan trọng đó là chịu trách nhiệm đảm bảo thông tin liên lạc trên địa bàn Tỉnh TT Huế trong mọi tình huống khẩn cấp, phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và chính quyền các cấp, phục vụ an ninh, quốc phòng và phòng chống thiên tai.
  12.  Sơ đồ mô hình tổ chức VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
  13.  Các dịch vụ kinh doanh của VNPT Thừa Thiên Huế  Điện thoại cố định; Điện thoại cố định không dây Gphone;  Điện thoại di động Vinaphone (trả sau, trả trước);  Dịch vụ Internet tốc độ cao ADSL (MegaVNN);  Dịch vụ Internet tốc độ cao FTTH (MegaFiber);  Dịch vụ truyền hình Internet MyTV, HueTV ;  Phát triển Phần mềm, triển khai các dịch vụ nội dung số, hosting,...;  Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng;
  14.  Năng lực mạng Viễn thông -Hệ thống mạng truyền tải băng rộng MAN-E Toàn mạng có 03 CORE (node mạng lõi) và 20 CES (node mạng thu gom lưu lượng)
  15.  Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ băng rộng (L2 SW, DSLAM, MSAN,...)  Hệ thống xDSL bao gồm có hệ thống ATM DSLAM (của hãng ALCATEL-LUCENT) và hệ thống IPDSLAM (của hãng HUAWEI) Hệ thống ATM DSLAM: Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 10.882/21.624 cổng ADSL, 560 cổng SHDSL. Hệ thống IPDSLAM: Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 29.377/56.064 cổng ADSL và 2.528 cổng SHDSL Toàn mạng có: 40.259/77.688 cổng ADSL và 3088 cổng SHDSL  Toàn mạng có 49 thiết bị L2 Switch cung cấp dịch vụ FTTH: Dung lượng lắp đặt/dung lượng sử dụng 1.176/ 440 cổng:  Toàn mạng có 17 thiết bị MSAN cung cấp đa dịch vụ ADSL, thoại,...
  16.  Năng lực mạng Viễn thông - Hệ thống truyền dẫn SDH Toàn mạng có 14 vòng RING SDH, trong đó: + 27 thiết bị STM64 và STM16 (của hãng ALCATEL-LUCENT) + 11 thiết bị STM4 (của hãng ALCATEL-LUCENT) + 21 thiết bị STM4 (dòng thiết bị V-NODE của hãng NEC- dự án ODA- phần thiết bị được thay thế cho thiết bị MA2020 bị lỗi) + 21 thiết bị STM4 (dòng thiết bị MA2020-dự án ODA bị lỗi nhưng vẫn dùng được) + 11 thiết bị STM4 (của hãng FUJITSU) + 11 thiết bị STM1 (của hãng FUJITSU) + 07 thiết bị STM4 (của hãng NORTEL) + 06 thiết bị STM1 của hãng ALCATEL
  17.  Hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ Điện thoại cố định Toàn mạng có 03 Host, trong đó 02 Host ALCATEL-LUCENT và 01 Host ERICSSON đặt tại Chân Mây. Host ALCATEL-LUCENT Hoàng Hoa Thám: Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 64.799 / 82.336 cổng Host ALCTEL-LUCUCENT Bạch Yến Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 55.036 /71.552 cổng Host ERICSSON (AXE-810) Chân Mây: Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt: 11.401 / 18690 cổng Dung lượng sử dụng/dung lượng lắp đặt toàn mạng: 131.236 /170368 cổng. Tổng số trạm vệ tinh: 91 trạm
  18.  Năng lực mạng Viễn thông - Mạng BTS Vinaphone Toàn mạng có 174 trạm BTS đang phát sóng, trong đó có 06 trạm In-Building. Trạm NODE-B (3G): đã phát sóng 111 trạm.
  19. Phần 3: TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG TIN HỌC PHỤC VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ
  20.  Hạ tầng Mạng tin học Điều hành Sản xuất Kinh doanh (ĐHSXKD) Phần LAN Mạng ĐHSXKD Sơ đồ cấu hình logic mạng LAN Trung tâm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2