intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tình hình hoạt động tại Công ty bảo hiểm BIC Bình Định 2008 - 2011.

Chia sẻ: Ksor Bun | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

149
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là một sinh viên chuyên ngành TC-NH cũng như các sinh viên chuyên ngành khác, lý thuyết và thực hành luôn luôn song hành với nhau. Chủ trương giáo dục đó ngày càng được BGD, các trường ĐH-CĐ nói chung và trường ĐHQN nói riêng quan tâm đặc biệt, nhằm bắt kịp xu thế giáo dục của các nước trên thế giới và đạt đến mục tiêu hoàn thiện chất lượng giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tình hình hoạt động tại Công ty bảo hiểm BIC Bình Định 2008 - 2011.

  1. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng Luận văn Đề tài: Tình hình hoạt động tại Công ty bảo hiểm BIC Bình Định 2008 - 2011. SVTH: Ksor Bun Trang 1
  2. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 05 PHẦN I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY BẢO HIỂM BIC – B ÌNH Đ ỊNH ................................................................................................ 07 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty bảo hiểm BIC Bình Định................................................................................................ 07 1 .1.1. Tên, đ ịa chỉ của BIC-Bình Định ................................................. 07 1 .1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của BIC – Bình Đ ịnh ............... 08 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty bảo hểm BIC Bình Định ............. 09 1 .2.1. Các lĩnh vực, nhiệm vụ ................................ .............................. 09 1 .2.2. Một số sản phẩm tiêu biểu ........................................................ 10 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy .................................................................... 16 1 .3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý..................................... 16 1 .3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý ................ 17 1.4. Một số kết quả đạt được từ khi thành lập ................................ .......... 17 1 .4.1. Về kết quả kinh doanh ............................................................... 17 1 .4.2. Sơ lược về tình hình thực hiện kế hoạch .................................... 18 1 .4.3. Sơ lược về doanh thu theo từng sản phẩm .................................. 20 PHẦN 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM BIC – B ÌNH ĐỊNH ................................................................ 22 2.1. Lập báo cáo tài chính của BIC – Bình Định...................................... 22 2 .1.1. Bản chất và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . 22 2 .1.2. Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................... 22 2 .1.3. Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo ............................................... 22 2 .1.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả ho ạt động kinh doanh ................................................................................... 22 2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIC – Bình Đ ịnh ............................................................................................................. 28 Trang 2 SVTH: Ksor Bun
  3. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng 2 .2.1. Tình hình doanh thu của công ty ................................................ 28 2 .2.2. Các khoản chi phí chính của Công ty ......................................... 29 2 .2.3. Hiệu quả nghiệp vụ qua các năm................................................ 30 2.2.3.1. Về hiệu quả theo doanh thu .................................................. 31 2.2.3.2. Về hiệu quả theo lợi nhuận ................................................... 32 2 .2.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu .................................... 33 2.4. Kế toán tài chính .............................................................................. 34 2.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán............................................... 34 2.4.2. Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng.............................................. 34 2.4.3. Niên độ kế toán ................................ ........................................ 34 2.4.4. Đồng tiền kế toán ..................................................................... 35 2.5. Lập dự án đầu tư............................................................................... 35 2.6. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của Công ty ......................... 35 2.7. Những thuận lợi và khó khăn............................................................ 35 2 .7.1. Những thuận lợi ......................................................................... 35 2.7.1.1. Thuận lợi từ nền kinh tế....................................................... 35 2.7.1.2. Thuận lợi từ hệ thống chính sách pháp luật ......................... 35 2.7.1.3. Thuận lợi từ bản thân công ty .............................................. 36 2 .7.2. Khó khăn ................................................................................... 36 KẾT LUẬN ................................................................................................. 37 PHỤ LỤC.................................................................................................... 38 Trang 3 SVTH: Ksor Bun
  4. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung Bộ tài chính 1 BTC Doanh nghiệp bảo hiểm 2 DNBH G iá trị bảo hiểm 3 G TBH HĐBH H ợp đồng bảo hiểm 4 K inh doanh nghiệp vụ bảo hiểm 5 KDNVBH K inh doanh bảo hiểm 6 KDBH K ế hoạch 7 KH NĐBH N gười được bảo hiểm 8 Thực hiện 9 TH Tái bảo hiểm 10 TBH Trách nhiệm dân sự 11 TNDS Trang 4 SVTH: Ksor Bun
  5. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Biểu Trang Bảng 1.1: Lợi nhuận trước thuế của BIC – Bình Định (2008 - 2011).......... 18 Bảng 1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch ..................................................... 19 Bảng 1.3. Doanh thu phí theo các sản phẩm ............................................... 20 Bảng 2.1. Các khoản thu nhập chính của Công ty....................................... 28 Bảng 2.2. Chi phí khai thác nghiệp vụ nghiệp vụ bảo hiểm ........................ 29 Bảng 2.3. Một số chỉ tiêu chính phản ánh hiệu quả KDBH ......................... 31 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................ 16 Trang 5 SVTH: Ksor Bun
  6. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng 1 . Sự cần thiết của thực tập tổng hợp Là một sinh viên chuyên ngành TC-NH cũng như các sinh viên chuyên ngành khác, lý thuyết và thực hành luôn luôn song hành với nhau. Chủ trương giáo d ục đó ngày càng được BGD, các trường ĐH-CĐ nói chung và trường ĐHQN nói riêng quan tâm đặc biệt, nhằm bắt kịp xu thế giáo dục của các nước trên thế giới và đạt đến mục tiêu hoàn thiện chất lượng giáo dục. Q ua một thời gian học tập tại trường ĐHQN em đã được trang bị sơ lược những kiến thức tổng quát về các vấn đề kinh tế tài chính. Đ ợt thực tập tổng hợp này tạo điều kiện cho em liên hệ, vận dụng các kiến thức đó vào thực tiễn, tiếp cận, làm quen và tìm hiểu môi trường làm việc thực tế tại các doanh nghiệp. Tạo cơ sở cho sự nghệp phát triển tính năng động, linh hoạt và khả năng vận dụng thực tế của bản thân. Và, điều này cũng rất cần thiết cho tất cả sinh viên các chuyên ngành. Thực hiện chủ trương đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và N hà nước, Công ty Bảo Hiểm BIDV Bình Định( gọi tắt là BIC Bình Định) đ ã tận dụng, phát huy vai trò, năng lực sẵn có của mình đ ể phát triển ngành dịch vụ bảo hiểm góp phần tăng tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành kinh tế. Được sự đồng ý và giúp đỡ của Ban lãnh đạo, em đ ã được tiếp cận tìm hiểu thực tế tình hình hoạt động tại Công ty, cùng với sự chỉ dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này. 2 . Đối tượng nghiên cứu Quá trình hình thành và hoạt động của Công ty Bảo hiểm BIC Bình Đ ịnh. 3 . Phạm vi nghiên cứu Tình hình hoạt động tại Công ty bảo hiểm BIC Bình Định 2008 - 2011. Trang 6 SVTH: Ksor Bun
  7. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng 4 . Phương pháp nghiên cứu Trong thời gian thực tập tại Công ty tiến hành quan sát việc tổ chức hoạt động tại công ty, thu thập và lựa chọn số liệu thực tế tại công ty. Sử dụng đồng thời phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử làm cơ sơ kết hợp phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê…. 5 . Mục đích của báo cáo Tìm hiểu, làm quen các vấn đề thực tế ở Công ty bảo hiểm BIC Bình Đ ịnh. Vận dụng kiến thức đã học tiến hành phân tích, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu một số hoạt động chủ yếu của công ty 6. K ết cấu của báo cáo thực tập: Gồm hai phần như sau: Phần I. Giới thiệu khái quát Công ty bảo hiểm BIC – Bình Đ ịnh. Phần II. Phân tích tình hình hoạt động của Công ty bảo hiểm BIC – Bình Đ ịnh. Hoàn thành đợt thực tập tổng hợp này em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng cùng các anh chị lãnh đạo và toàn thể Công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em nhiệt tình trong suốt thời gian qua. Lần đầu tiên tiếp xúc môi trường làm việc thực tế với vốn kiến thức còn hạn hẹp em không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự góp ý của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong Công ty để bài báo cáo được ho àn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Qui Nhơn ngày 22/05/2012. Sinh viên thực hiện K sor Bun Trang 7 SVTH: Ksor Bun
  8. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng PHẦN I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY BẢO HIỂM BIC – B ÌNH Đ ỊNH. 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty bảo hiểm BIC B ình Đ ịnh 1.1.1. Tên, đ ịa chỉ của BIC-Bình Định Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bình Đ ịnh. Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Công ty bảo hiểm BIDV Bình Định. Tên giao d ịch quốc tế bằng tiếng Anh: BIDV Insurance Company Binh Đ inh Branch. Trụ sở: 72 Lê Duẩn -TP.Quy Nhơn. Website: www.bic.vn Email: bic.bd@bidv.com.vn Fax: 056.3520089 Điện tho ại: 056.3520080 Phương châm hoạt động: Tận Tâm Cho Sự An Tâm Logo: Các Phòng KD trực thuộc: Phòng KD Bình Đ ịnh Đ ịa chỉ: Số 72 Lê Duẩn, TP Quy Nhơn; Đ T: 056 3520 080; Fax: 056 3520 089 Phòng KD Quảng Ngãi Đ ịa chỉ: Tầng 5, tòa nhà BIDV Quảng Ngãi, 56 Hùng Vương, TP Quảng Ngãi Đ T: 055 3713 271 ; Fax: 055 3713 272 Phòng KD Phú Yên Đ ịa chỉ: 192 Trần Hưng Đạo, TP. Tuy Hòa, Phú Yên. Đ T: 057 3818 199 ; Fax: 057 3818 198 Trang 8 SVTH: Ksor Bun
  9. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của BIC – Bình Định Tiền thân của BIC là công ty liên doanh Bảo hiểm Việt – Úc (BIDV-QBE), Công ty liên doanh bảo hiểm đầu tiên ở Việt Nam giữa Ngân hàng Đ ầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) với tập đoàn bảo hiểm và tái bảo hiểm phi nhân thọ lớn nhất của Úc (Tập đoàn QBE) được cấp giấy phép thành lập theo giấy phép đ ầu tư số 2126/GP của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16 tháng 07 năm 1999. BIDV đã quyết định mua lại phần vốn góp của QBE trong trong công ty liên doanh bảo hiểm Việt – Ú c sau 6 năm ho ạt động để thành lập công ty 100% vốn trong nước. Theo Giấy phép điều chỉnh số 11/GPĐC4/KDBH ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính, Công ty Liên doanh Bảo hiểm Việt – Úc đổi tên thành công ty Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. BIC ra đời trên cơ sở chiến lược thành lập tập đoàn tài chính mang thương hiệu BIDV. Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Đ ầu tư và Phát triển Việt Nam là một đơn vị thành viên thuộc hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt N am được thành lập theo quyết định số 292/QĐ-HĐQT ngày 28/12/2005 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có vốn điều lệ 100 tỷ đồng do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đầu tư 100% vốn, có con dấu riêng và hạch toán độc lập và chính thức đi vào hoạt động theo giấy phép số 11GP/KDBH ngày 01 tháng 1 năm 2006. Ngày 17/10/2006, BTC cấp giấy phép điều chỉnh số 11/GPĐC3/KDBH cho phép nâng vốn điều lệ của BIC lên 200 tỷ đồng. Ngày 07/09/2007, BTC cấp giấy phép điều chỉnh số 11/GPĐC4/KDBH cho phép nâng vốn điều lệ của BIC lên 500 tỷ đồng. Ngày 1/10/2010 Công ty bảo hiểm Ngân hàng Đ ầu tư và Phát triển Việt N am chuyển thành Tổng công ty cổ phần bảo hiểm BIDV và thay đổi tên các chi nhánh thành các công ty. BIC là công ty bảo hiểm đầu tiên có mạng lưới ho ạt động phủ kín tại thị trường Đông Dương. Tính đến cuối năm 2011, BIC Trang 9 SVTH: Ksor Bun
  10. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng có 21 chi nhánh trên toàn quốc. Ngày 1/10/2010 Công ty bảo hiểm BIDV chi nhánh Bình Đ ịnh chính thức trở thành Công ty bảo hiểm BIDV Bình Đ ịnh theo quyết định số 036/QĐ-HĐQT. Ngày 28/09/2006, Công ty bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bình Đ ịnh được thành lập theo quyết định số 7894/QĐ-TCCB2. Ngày 12/12/2006, Công ty b ảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã tổ chức lễ khai trương chi nhánh BIC - Bình Định, đánh dấu một bước tiến trong nỗ lực phát triển mạng lưới của Tổng công ty BIC. Ngay tại lễ khai trương, BIC - Bình Định đã tiến hành ký hợp đồng bảo hiểm với Công ty Cổ phần Hòn Tằm, Công ty Cổ phần Sài Gòn - N hơn Hội và Công ty Cổ phần Vận tải Công nghiệp Tàu thuyền Bình Đ ịnh. Đây là chi nhánh thứ 7 của BIC trong toàn quốc và chi nhánh đầu tiên của BIC được khai trương ở D uyên hải Nam Trung Bộ. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty bảo hểm BIC Bình Đ ịnh 1.2.1. Các lĩnh vực, nhiệm vụ Công ty bảo hiểm BIC – Bình Định là công ty thành viên, hạch toán phụ thuộc được phép tiến hành các hoạt động kinh doanh như sau:  Lĩnh vực kinh doanh: Bảo hiểm phi nhân thọ  Các nghiệp vụ được tiến hành kinh doanh: Bảo hiểm tài sản kỹ thuật và bảo hiểm thiệt hại, bảo hiểm thân tàu và TNDS của chủ tàu, bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đ ường bộ, đường biển, đường sắt, đường sông, đường hàng không, bảo hiểm trách nhiệm chung, bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm tín dụng và bảo hiểm rủi ro tài chính, bảo hiểm thiệt hại kinh doanh, bảo hiểm nông nghiệp…  Tiến hành đầu tư theo quy đ ịnh của pháp luật. Các hoạt động khác theo qui định của pháp luật.  Thực hiện các nghiệp vụ khai thác kinh doanh bảo hiểm gốc theo chỉ định của Tổng công ty, hoạt động theo mục tiêu kế hoạch Tổng công ty vạch Trang 10 SVTH: Ksor Bun
  11. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng ra hàng năm. Do đó, tại BIC Bình Định sẽ không tồn tại hoạt động đầu tư tài chính, nhận tái bảo hiểm. 1.2.2. Một số sản phẩm tiêu biểu Các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ Tuy thành lập sau một số “đại gia Bảo hiểm” khác nhưng công ty bảo hiểm phi nhân thọ BIC đã triển khai hầu hết các sản phẩm. Đến nay,Công ty thực hiện kinh doanh các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ cụ thể như sau: Bảo hiểm tài sản  Bảo hiểm nhà chung cư: Giúp người tham gia bảo hiểm bảo vệ tài sản trong căn hộ của mình trước các rủi ro như cháy nổ, giông bão, vỡ nước từ hệ thống bên trong toà nhà… Bao gồm: Bảo hiểm tài sản bên trong căn hộ, bảo hiểm trách nhiệm của hộ dân đối với người xung quanh và đối với các tài sản không thuộc sở hữu của họ, bảo hiểm cho tai nạn cá nhân và bảo hiểm tiền thuê nhà.  Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh hay còn được gọi là bảo hiểm thất thu lợi nhuận hoặc “tổn thất hậu quả”. Mục đích của Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh là bồi thường cho các doanh nghiệp trong trường hợp mất lợi nhuận kinh doanh và các chi phí cố định gây ra bởi những thiệt hại vật chất được bảo hiểm.  Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản: Đối với các doanh nghiệp, rủi ro về tài sản được cho là những rủi ro đáng lo ngại nhất. Bảo hiểm mọi rủi ro về tài sản sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế được rủi ro. Đối tượng tham gia bảo hiểm thường là các xí nghiệp sản xuất, thương mại, khách sạn… và đối tượng được bảo hiểm là nhà cửa, máy móc, trang thiết bị vật tư của người tham gia bảo hiểm.  Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc: N gày nay, nguy cơ cháy nổ luôn đe dọa đến tài sản, máy móc, nhà cửa, các công trình kiến trúc… Cháy nổ không chỉ Trang 11 SVTH: Ksor Bun
  12. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng gây thiệt hại cho người chủ sở hữu m à còn ảnh hưởng lớn đến những người xung quanh. Vì vậy, Nhà nước quy định loại hình bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.  Bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt: Những rủi ro như cháy, nổ, giông bão… có thể đe doạ đến sự an toàn tài sản của các doanh nghiệp. Bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt mang lại sự an tâm cho người tham gia bảo hiểm trước những tổn thất, thiệt hại về tài sản như trụ sở, văn phòng làm việc, máy móc, trang thiết bị, vật tư hàng hoá, nguyên vật liệu, kho hàng… do cháy, sét đánh, nổ hoặc các rủi ro được nêu trong hợp đồng bảo hiểm gây ra cho tài sản được bảo hiểm cũng như các thiệt hại gây ra trong quá trình dập tắt đám cháy. Bảo hiểm kĩ thuật  Bảo hiểm đỗ vỡ máy móc: Máy móc là tài sản quý giá của doanh nghiệp. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng luôn phải đối mặt với những hư hỏng do đổ vỡ máy móc. Bảo hiểm đỗ vỡ máy móc bảo vệ doanh nghiệp trước những thiệt hại bất ngờ và không lường trước đ ược. Đồng thời cho phép doanh ngiệp có cơ hội đầu tư nguồn vốn không nhỏ từ quỹ dự trữ tổn thất mà lẽ ra họ phải lập nếu không có bảo hiểm.  Bảo hiểm thiết bị điện tử: Thiết bị điện tử là một trong những thành quả của thời đại công nghiệp phát triển hiện nay. Nó có vai trò hỗ trợ to lớn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh và gắn bó thiết thực với đời sống của con người hiện đại. Bảo hiểm thiết bị điện tử sẽ bồi thường cho khách hàng khi có những tổn thất xảy ra với các thiết bị điện tử có tên trong danh sách bảo hiểm.  Bảo hiểm nồi hơi: Rủi ro đối với thiết bị nồi hơi của chủ các nhà máy, xí nghiệp, công ty sản xuất... là rất lớn. Thiết bị nồi hơi, bình áp lực có thể do nổ cơ học, đoản mạch, làm tổn thất đáng kể đến các doanh nghiệp. Bảo hiểm nồi hơi sẽ mang lại sự an tâm cho người tham gia bảo hiểm. Trang 12 SVTH: Ksor Bun
  13. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng  Bảo hiểm máy móc và thiết bị xây dựng: Đây là sản phẩm dành cho các tổ chức nhận thầu xây lắp các dự án đầu tư. Bảo hiểm máy móc và thiết bị xây dựng của BIC giúp người tham gia giảm nhẹ gánh nặng tài chính khi các thiết bị và máy móc thi công như cần cẩu, xe lu, máy trộn xi măng bị phá hủy.  Bảo hiểm mọi rủi ro trong xây dựng - lắp đặt: Là hình thức bảo hiểm bắt buộc, đối tượng được bảo hiểm là các công trình xây dựng từ ngày khởi công cho đến ngày chuyển giao và có thể thêm cả thời gian bảo hành công trình. Phạm vi bảo hiểm gồm 02 phần: Tổn thất vật chất của công trình và trách nhiệm bồi thường đối với bên thứ ba. Bảo hiểm con ng ười  Bình An Cho Con: Bảo hiểm tiết kiệm trẻ em với tên thương mại Bình An Cho Con là sản phẩm bảo hiểm cao cấp dành cho trẻ em. Đây là sản phẩm bảo hiểm đi kèm với sản phẩm tiết kiệm của BIDV mang tên “Lớn lên cùng yêu thương”, nhằm tăng cường bán trọn gói các dịch vụ tài chính cho khách hàng. Bên cạnh đó, Bình An Cho Con còn được bán cho cả đối tượng không tham gia gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Đối tượng được tham gia bảo hiểm là trẻ em có độ tuổi từ 1 đến 15 tuổi  Bảo hiểm tai nạn con người 24/24: Bảo hiểm tai nạn con người sẽ bảo vệ người tham gia bảo hiểm trước những rủi ro tai nạn không may xảy ra trong suốt 24/24 giờ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Người được bảo hiểm sẽ nhận bồi thường khi tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm.  Bảo hiểm tai nạn người lao động: Bảo hiểm này được thiết kế nhằm giúp các doanh nghiệp giải quyết các vấn đề về bảo đảm an toàn cho người lao động khi có những rủi ro tai nạn xảy ra. BIC sẽ bồi thường cho doanh nghiệp toàn bộ số tiền m à doanh nghiệp phải có trách nhiệm đền bù cho người lao động theo Luật lao động của Việt Nam, trong các trường hợp rủi ro xảy ra với người lao động do tai nạn lao động gây ra hoặc do bệnh nghề nghiệp dẫn đến phát sinh trong thời gian thuê mướn lao động. Trang 13 SVTH: Ksor Bun
  14. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng  BIC - CARE: Là sản phẩm bảo hiểm trọn gói kết hợp tai nạn và sức khỏe con người BIC - CARE, bảo vệ người tham gia bảo hiểm trước những tai nạn bất ngờ, và được sử dụng những dịch vụ y tế thuận tiện khi có rủi ro bệnh tật không mong muốn. Khách hàng sẽ đ ược chi trả các chi phí phát sinh, trợ cấp thu nhập khi có rủi ro bệnh tật, tai nạn xảy ra đối với khách hàng trong phạm vi bảo hiểm.  Bảo hiểm du lịch: Là lo ại hình bảo hiểm bảo vệ du khách trước những rủi ro bất ngờ có thể xảy ra trong chuyến du lịch, giúp du khách an tâm tận hưởng trọn vẹn chuyến đi. Bao gồm sản phẩm bảo hiểm du lịch dành cho người nước ngoài du lịch tại Việt N am, người Việt Nam du lịch tại nước ngoài và b ảo hiểm du lịch trong nước. Bảo hiểm kết hợp con người: Rủi ro được bảo hiểm là các rủi ro về sức khỏe như ốm đau, bệnh tật, tai nạn, chăm sóc thai sản… Khách hàng sẽ được chi trả to àn bộ STBH theo giấy chứng nhận bảo hiểm/hợp đồng bảo hiểm ho ặc theo bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm hiện hành của BIC. Bảo hiểm trách nhiệm Bảo hiểm trách nhiệm công cộng và trách nhiệm sản phẩm. K hi tham gia bảo hiểm trách nhiệm công cộng và trách nhiệm sản phẩm, khách hàng sẽ được Công ty bồi thường/thay mặt cho khách hàng có trách nhiệm pháp lý bồi thường cho những tổn thương cá nhân/thiệt hại vật chất xảy ra đối với người thứ 3 trong thời hạn bảo hiểm do một sự cố liên quan đến hoạt động kinh doanh của người được bảo hiểm do lỗi sơ suất của người được bảo hiểm gây nên. Bảo hiểm xe cơ giới  Đối với bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới: Khi có tai nạn giao thông xảy ra do chiếc xe được bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới, công ty sẽ bồi thường cho chủ xe số tiền m à chủ xe có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường những thiệt hại về người và tài sản đối với bên thứ ba đối với hành khách hoặc bồi thường những thiệt hại về hàng hóa trên xe. Trang 14 SVTH: Ksor Bun
  15. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng  Đối với bảo hiểm vật chất xe: Khi chiếc xe được bảo hiểm gặp tai nạn do đâm va, lật đổ, cháy, nổ, bão lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, mất cắp toàn bộ xe hay các rủi ro bất ngờ khác, BIC sẽ bồi thường cho khách hàng chi phí sửa chữa, thay mới bộ phận hay bồi thường toàn bộ giá trị xe. Ngoài ra, còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý cho việc ngăn ngừa, hạn chế tổn thất, trục vớt, kéo xe đến nơi sửa chữa, giám định tổn thất.  Đối với bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe: BIC sẽ bồi thường cho lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe khi xảy ra tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm liên quan trực tiếp đến việc sử dụng chiếc xe đó. Bảo hiểm hàng hải  Bảo hiểm thân tàu: Bảo hiểm thân tàu thuỷ là bảo hiểm cho những rủi ro liên quan tới việc hành thuỷ mà theo đó một con tàu có thể được bảo hiểm trong tài sản di động có khả năng gặp phải trong một chuyến hành trình hay một khoảng thời gian nhất định. Bao gồm bảo hiểm thân tàu biển, bảo hiểm thân tàu thuỷ nội địa.  Bảo hiểm rủi ro nhà thầu đóng tàu: Giúp người đóng tàu và nhà thầu hạn chế được những rủi ro, tổn thất về thân tàu và máy móc đang đóng tại xưởng được bảo hiểm trong phạm vi cảng hay địa điểm đóng tàu thuộc nơi đặt xưởng và trong quá trình vận chuyển giữa những địa điểm đó.  Bảo hiểm tai nạn thuyền viên: Bảo hiểm cho thuyền viên trong trường hợp không may bị chết, mất tích hay thương tật thân thể gây ra bởi tai nạn bất ngờ hoặc do hành động cứu người, cứu tài sản, chống hành động phạm pháp với mức trách nhiệm không vượt quá STBH ghi trên HĐBH.  Bảo hiểm TNDS chủ tàu: Gồm bảo hiểm TNDS của chủ tàu nội thủy và bảo hiểm TNDS của chủ tàu viễn dương (P&I). BIC sẽ bồi thường hoặc chi phí cho chủ tàu khi x ảy ra tổn thất thiệt hại trong phạm vi bảo hiểm.  Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển thường áp dụng đối với các hàng hóa thông Trang 15 SVTH: Ksor Bun
  16. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng thường và không bao gồm các loại hàng hóa như than, dầu chở rời, hàng đông lạnh, thịt đông lạnh.  Bảo hiểm cho các loại hàng hóa riêng biệt: Ngoài việc nhận bảo hiểm cho các loại hàng hóa thông thường, BIC cũng nhận bảo hiểm cho các loại hàng hóa đ ặc biệt, có tính chất đặc thù riêng, bao gồm các loại hàng hóa như: bảo hiểm hàng hóa đông lạnh, bảo hiểm thịt đông lạnh, bảo hiểm hàng than, bảo hiểm dầu chở rời. Bảo hiểm hàng không  Bảo hiểm thân, phụ tùng máy bay và trách nhiệm hàng không: Bảo hiểm cho mọi tổn thất mất mát hay hư hỏng đối với máy bay từ bất kỳ nguyên nhân nào, không kể những rủi ro bị loại trừ. Phạm vi bảo hiểm sẽ bao gồm rủi ro do lỗi của phi công, nguyên nhân tự nhiên, hư hỏng trong quá trình bảo dưỡng, khi máy bay nằm trên mặt đất, lăn trên đường b ăng, cất hoặc hạ cánh ....  Bảo hiểm thân máy bay dưới mức miễn thường Mức miễn thường tiêu chuẩn: 1.000.000 USD đối với máy bay thân rộng (Boeing 777, 787 ..), 750.000 USD đối với máy bay cỡ trung "hybrid" (Airbus 321 320, MD90...), 500.000 U SD đối với máy bay thân hẹp (Folker ..). Tuy nhiên mức miễn thường này dường như vẫn là rất cao khiến cho các hãng hàng không, các công ty cho thuê tài chính đề xuất việc tham gia bảo hiểm cho lớp dưới mức miễn thường này. Điều kiện điêu khoản của đơn b ảo hiểm này giống như Đơn bảo hiểm Thân máy bay với phạm vi bảo hiểm và Loại trừ tương ứng. Bản thân loại hình bảo hiểm này cũng có mức miễn thường mới, thông thường từ 50.000 đến 100.000 USD.  Bảo hiểm thân, phụ tùng máy bay đối với rủi ro chiến tranh: Đ ơn bảo hiểm này sẽ bảo hiểm đối với tổn thất hư hỏng hoặc mất mát của máy bay từ rủi ro chiến tranh và các rủi ro khác như b ạo động, khủng bố, đình công ... những rủi ro này đã bị loại trừ trong đơn bảo hiểm Thân máy bay ở phần trên Trang 16 SVTH: Ksor Bun
  17. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng  Bảo hiểm trách nhiệm đối với rủi ro chiến tranh: là một loại bảo hiểm b ao gồm thiệt hại do hành vi chiến tranh, bao gồm cả cuộc xâm lược, cuộc khởi nghĩa, nổi loạn và cướp máy bay, hành khách và hàng hóa trong máy bay.  Bảo hiểm tai nạn nhân viên tổ bay: Là bảo hiểm tai nạn nhân viên tổ lái, tiếp viên hàng không và các nhân viên hàng không khác theo yêu cầu thực hiện chuyến bay. Bảo hiểm khác Ngoài những sản phẩm nghiệp vụ bảo hiểm kể, BIC Bình Định còn triển khai một số loại hình b ảo hiểm khác như bảo hiểm khách du lịch quốc tế, bảo hiểm bảo lãnh, bảo hiểm trộm cướp, bảo hiểm tiền… 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy 1 .3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý Để thuận lợi cho công tác điều hành quản lý, tạo cơ sở cho hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Công ty đã xây dựng mô hình cơ cấu tổ chức như sau: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng kinh Phòng Phòng kinh Kế toán - nghiệp doanh Quảng doanh Bình kinh vụ Định Hành doanh Phú Ngãi chính Yên  Chú thích: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Trang 17 SVTH: Ksor Bun
  18. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng  Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau đây: a) Tập trung quyền lực cao nhất vào tay người lãnh đạo cao nhất b) Thực hiện phân quyền, phân cấp cho các bộ phận trong hệ thống tổ chức. c) Tổ chức thực hiện các hoạt động trên cơ sở dân chủ bàn bạc nhưng thống nhất quản lí theo quyết định của thủ trưởng các bộ phận. d) Tổ chức hoạt động theo nguyên tắc công bằng, cân đối giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm đạt được hiệu quả cao trong hoạt động. 1 .3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý - Giám đốc: là người quản lý điều hành mọi hoạt động hằng ngày của Công ty, chỉ đạo điều hành mọi công việc nhằm thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ và kế hoạch Tổng công ty đề ra. - Phòng kế toán – hành chính: Thực hiện chức năng quản lý hoạt động tài chính hằng ngày của Công ty, quản lý nhân sự và công việc hành chính chung của Công ty. - Phòng nghiệp vụ: Phòng nghiệp vụ thực hiện các chức năng, nhiệm vụ sau:  Trực tiếp vận hành, quản lý và đảm bảo tính tuân thủ các nghiệp vụ bảo hiểm của công ty.  Thực hiện giám định, bồi thường khi có tổn thất xảy ra. - Phòng kinh doanh: Thực hiện kinh doanh khai thác bảo hiểm, đánh giá rủi ro trong mỗi đơn bảo hiểm. Tham mưu cho giám đốc trong công tác kế ho ạch tổ chức, xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, marketing sản phẩm. Thực hiện xây dựng hình ảnh công ty, chiến lược quảng bá thương hiệu, duy trì các mối quan hệ với khách hàng. Trang 18 SVTH: Ksor Bun
  19. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng 1.4. Một số kết quả đạt được từ khi thành lập 1.4.1. V ề kết quả kinh doanh Riêng năm 2011 thì tất cả các năm còn lại BIC Bình Định kinh doanh bảo hiểm đều bị thua lỗ. Cụ thể ta có thể tham khảo bảng tóm tắt như sau Bảng 1.1: Lợi nhuận trước thuế của BIC – Bình Định (2008 - 2 011) (Đơn vị tính: Triệu đồng) Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 1. Tổng doanh thu 14.317 19.511 28.191 29.832 2. Tổng chi 15.391 21.618 31.599 24.688 - Trong đó: Chi bồi thường 11.537 15.409 23.076 6.927 3. Lợi nhuận trước thuế -1.074 -2.107 -3.408 5.139 (Nguồn: Phòng kế toán) Như vậy, Ta thấy qua 4 năm doanh thu tăng lên đáng kể. Nhưng lợi nhuận giảm đi khá nhiều, 2008 đến 2010 doanh nghiệp liên tục thua lỗ. Năm 2008 với hơn 14 tỷ doanh thu khai thác được doanh nghiệp bị thua lỗ 1,074 tỷ đồng. N ăm 2009 lợi nhuận là -2,107 tỷ đồng . Năm 2010 là niên độ kinh doanh thiệt hại nhiều nhất của BIC từ khi thành lập đến nay. Lợi nhuận thua lỗ với các con số như trên là đã khấu trừ phần thu phí bồi thường từ công ty tái bảo hiểm. Đó là con số lợi nhuận cuối cùng của Công ty. Sự thua lỗ chủ yếu vì mức độ rủi ro trong mỗi nghiệp vụ. Những năm đầu vì rủi ro cao do khai thác đại trà. Đồng thời mở rộng phạm vi b ảo hiểm. Cộng thêm rủi ro do nền kinh tế khủng hoảng và rủi ro do thiên tai quá nhiều làm ho ạt động kinh doanh bị ảnh hưởng không tích cực. 1.4.2. Sơ lược về tình hình thực hiện kế hoạch Bắt đầu từ năm 2010 trở về trước, BIC Bình Định đã hoàn thành xuất sắc kế hoạch về doanh thu. Nhưng do rủi ro quá cao nên Công ty đã chưa đạt được chỉ tiêu kế hoạch về lợi nhuận. Cụ thể ta phân tích qua bảng số liệu sau: Trang 19 SVTH: Ksor Bun
  20. Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: ThS. Trịnh Thị Thúy Hồng Bảng 1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch qua 4 năm (Đơn vị tính: Triệu VND) Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 12.785 19.100 24.257 27.269 Doanh thu KH 14.317 28.191 29.832 Doanh thu TH 19.511 112 102 116 109 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch 650 890 1.100 1.500 Lợi nhuận KH -1.065 -2.107 -3.048 5.144 Lợi nhuận TH -164 -237 -277 343 Mức độ hoàn thành kế hoạch (Nguồn: Phòng kế toán) Theo dõi trên bảng số liệu ta thấy tình hình thực hiện kế hoạch khai thác có xu hướng tăng qua các năm về con số tuyệt đối, song lại tăng giảm không đều về con số tương đối (tức tỷ lệ ho àn thành kế hoạch). Doanh thu khai thác được ở các năm đều vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Chứng tỏ Công ty đ ã rất nổ lực trong công tác khai thác chung. Tuy nhiên, hiệu quả của công tác khai thác không mang lại lợi nhuận cao. Ba năm liền bị thua lỗ nặng nề. Đặc biệt là năm 2009 và 2010 doanh nghiệp thua lỗ rất đậm. Không đ ạt được chỉ tiêu đã đề ra. Nhưng mốc điển hình vượt bậc là vào năm 2011 với tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về doanh thu là 109% đã thu được 5,144 tỷ đồng lợi nhuận.Năm 2011 được xem là bước ngoặc cho thời kì tập trung mục tiêu lợi nhuận của Công ty. Có nhiều nguyên nhân d ẫn đến tình hình như trên. Nhưng nhìn tổng quan ta thấy chủ yếu là vì một số nguyên nhân sau: Chiến lược kinh doanh trong 5 năm đầu hoạt động là giành thị phần, tăng doanh thu, dẫn đến một số nguyên nhân hệ quả như mở rộng phạm vi BH, chấp nhận rủi ro cao, sàn lọc hợp đồng chưa sát. Từ năm thứ 6 trở về sau, Công ty tập trung cho mục tiêu lợi nhuận nên các chiến thuật hoạt động cũng bắt đầu thay đổi. Ngoài ra một số nguyên nhân khách quan khác dẫn đến sự thua lỗ là do tình hình thiên tai biến động Trang 20 SVTH: Ksor Bun
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2