intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI : Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng Ngân hàng Đông Á chi nhánh Hà Nội

Chia sẻ: Tran Tuan Vu Vu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:79

153
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành những xung lực cho quá trình đổi mới và phát triển của nền kinh tế, cùng với sự phát triển của hệ thống tài chính Việt Nam. Ngày nay, hệ thống các ngân hàng thương mại ở nước ta đã không ngừng phát triển lớn mạnh về quy mô, chất lượng, hiệu quả hoạt động cũng như các mạng lưới chi nhánh rải khắp trên nhiều khu vực. Đối tượng khách hàng của các NHTM không những bao gồm các doanh nghiệp, công ty, mà còn có các hộ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI : Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng Ngân hàng Đông Á chi nhánh Hà Nội

  1. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng ĐỀ TÀI Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng Ngân hàng Đông Á chi nhánh Hà Nội Trần Tuấn Vũ – K5TC4
  2. TÓM TẮT ------   ------ Đề tài nhằm mục đích phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NHTMCP Đông Á – CNHN, thông qua việc phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động tín dụng như: nguồn vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, và nợ quá hạn của ngân hàng. Qua quá trình phân tích, hoạt động tín dụng của ngân hàng Đông Á vẫn ổn định và ngày càng phát triển, đạt hiệu quả cao. Điều này được thể hiện cụ thể qua sự tăng trưởng hàng năm của doanh số cho vay và dư nợ tại ngân hàng. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, thì ngân hàng vẫn có phát sinh nợ quá hạn. Đây là một vấn đề hiển nhiên, vì bất cứ một khoản vay nào cũng có một xác suất rủi ro nhất định, việc kiểm soát được hay không là tùy thuộc vào kinh nghiệm và sự phán đoán của ngân hàng. Tóm lại, đề tài được thực hiện gồm 6 chương, mô hình nghiên cứu đề tài được xây dụng trên cơ sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng. Việc thực hiện, nghiên cứu đề tài được tiến hành qua 2 giai đoạn: (1)Tìm hiểu tổng quan về ngân hàng và giới thiệu các nội dung cơ bản về hoạt động cấp tín dụng của NHTMCP Đông Á – CNHN (2)Thu thập số liệu ở bộ phận tín dụng ngân hàng. Dựa vào những số liệu đó, tiến hành phân tích tình hình về hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu là phần đánh giá những ưu nhược điểm của hoạt động tín dụng, cụ thể về: doanh số cho vay, dư nợ, thu nợ, nợ quá hạn, và quy trình tín dụng. Cuối cùng là phần đề xuất giải pháp, kiến nghị về thực trạng của hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng.
  3. MỤC LỤC ------   ------ MỤC LỤC ............................................................................................................................. 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................... 6 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................................................................ 7 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. 8 LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................ 1 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng................................................................ 1 1.1.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................................... 1 1.1.2. Phân loại tín dụng................................................................................................. 1 1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay.................................................................................... 1 1.1.2.2. Theo mục đích của tín dụng ........................................................................... 1 1.1.2.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng ......................................................... 2 1.1.2.4. Theo phương thức cho vay............................................................................. 2 1.1.3. Đối tượng khách hàng........................................................................................... 2 1.1.4. Điều kiện cho vay................................................................................................. 2 1.1.5. Các phương thức cho vay ..................................................................................... 3 1.1.6. Chức năng và vai trò của tín dụng......................................................................... 4 1.1.6.1. Chức năng...................................................................................................... 4 1.1.6.2. Vai trò ........................................................................................................... 4 1.1.7. Đảm bảo tín dụng ................................................................................................. 5 1.1.7.1. Khái niệm ...................................................................................................... 5 1.1.7.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng ..................................................................... 5 1.1.8. Quy trình tín dụng ................................................................................................ 6 1.1.8.1. Khái niệm ...................................................................................................... 6 1.1.8.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng....................................................... 6 1.1.9. Rủi ro tín dụng...................................................................................................... 7 1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng................................................................. 8 1.2.1. Khái niệm............................................................................................................. 8 1.2.1.1. Doanh số cho vay........................................................................................... 8 1.2.1.2. Doanh số thu nợ............................................................................................. 8 1.2.1.3. Dư nợ ............................................................................................................ 8 1.2.1.4. Nợ quá hạn .................................................................................................... 8 1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.......................................................... 8 1.2.2.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn.................................................................... 8 1.2.2.2. Dư nợ / Tổng nguồn vốn ................................................................................ 9 1.2.2.3. Dư nợ / Tổng vốn huy động ........................................................................... 9 1.2.2.4. Nợ quá hạn / Dư nợ........................................................................................ 9 1.2.2.5. Hệ số thu nợ................................................................................................... 9 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HÀ NỘI ................................................................................................................ 10 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................. 10 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Á ............................................................ 10 2.1.2. Giới thiệu về Ngân Hàng Đông Á chi nhánh Hà Nội........................................... 11 2.1.3. Vai trò của Ngân hàng Đông Á Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế ................... 12 2.2. Cơ cấu tổ chức – Tình hình nhân sự........................................................................... 13 2.2.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................... 13 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng.......................................................... 14 2.2.2.1. Ban giám đốc............................................................................................... 14 2.2.2.2. Phòng Khách Hàng Cá Nhân........................................................................ 14
  4. 2.2.2.3. Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp............................................................... 14 2.2.2.4. Phòng Ngân Quỹ.......................................................................................... 15 2.2.2.5. Phòng Kế Toán ............................................................................................ 15 2.2.2.6. Phòng Hành chánh – Nhân Sự...................................................................... 15 2.2.2.7. Phòng Công Nghệ Thông Tin....................................................................... 15 2.2.2.8. Phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh:.......................................................... 16 2.3. Sơ lược tình hình thị trường của lĩnh vực tài chính – ngân hàng trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................................................................................................................. 16 2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á Hà Nội trong những năm qua ........................................................................................................................................ 17 2.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và phương hướng kế hoạch trong năm tới .................... 19 2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................................ 19 2.5.2. Khó khăn ............................................................................................................ 19 2.5.3. Phương hướng phát triển năm 2013 .................................................................... 20 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CN HÀ NỘI...................................................................................................................... 22 3.1. Phân tích chung về tình hình huy động vốn NHĐA_HN ............................................ 22 3.1.1. Tình hình nguồn vốn........................................................................................... 22 3.1.2. Tình hình huy động vốn...................................................................................... 23 3.2. Chính sách tín dụng tại NHĐA_HN........................................................................... 27 3.2.1. Một số nội dung cơ bản về quy chế cho vay đối với khách hàng tại ngân hàng Đông Á Hà Nội ............................................................................................................ 27 3.2.1.1 Đối tượng vay vốn ........................................................................................ 27 3.2.1.2. Điều kiện cho vay ........................................................................................ 27 3.2.1.3. Mục đích cho vay......................................................................................... 28 3.2.1.4. Thời hạn cho vay ......................................................................................... 28 3.2.1.5. Lãi suất cho vay........................................................................................... 28 3.2.1.6. Phương thức cho vay ................................................................................... 29 3.2.1.7. Hạn mức cho vay tối đa ............................................................................... 29 3.2.2. Quy trình tín dụng tại ngân hàng ĐÔNG Á - CNHN ........................................... 29 3.2.2.1. Sơ đồ quy trình tín dụng tại DongA Bank HN .............................................. 29 3.2.2.2. Mô tả và giải thích từng bước thực hiện theo sơ đồ ...................................... 31 3.3. Phân tích hoạt động tín dụng tại NHĐA_HN ............................................................. 37 3.3.1. Doanh số cho vay ............................................................................................... 37 3.3.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn ................................................................... 37 3.3.1.2. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.................................................... 40 3.3.2. Doanh số thu nợ.................................................................................................. 43 3.3.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn...................................................................... 43 3.3.2.2. Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế...................................................... 46 3.3.3. Dư nợ cho vay .................................................................................................... 48 3.3.3.1. Dư nợ theo thời hạn ..................................................................................... 48 3.3.3.2. Dư nợ theo thành phần kinh tế ..................................................................... 51 3.3.4. Tình hình nợ quá hạn .......................................................................................... 53 3.3.4.1. Doanh số nợ quá hạn theo thời hạn............................................................... 54 3.3.4.2. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ............................................................. 56 3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHĐA_HN....................... 58 3.5. Đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong họat động tín dụng tại NHĐA_HN............. 61 3.5.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 61 3.5.2. Tồn tại ................................................................................................................ 61 3.6. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng và công tác huy động vốn ................. 62 3.6.1. Về hoạt động huy động vốn ................................................................................ 62 3.6.2. Về hoạt động tín dụng......................................................................................... 63
  5. 3.6.2.1. Xây dựng chính sách cho vay có hiệu quả .................................................... 63 3.6.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ...................................................... 64 3.6.2.3. Hoàn thiện quy trình tín dụng....................................................................... 64 3.6.2.4. Tăng cường kiểm soát nợ và hạn chế nợ quá hạn.......................................... 65 3.6.3. Các biện pháp khác............................................................................................. 66 3.6.3.1. Đào tạo đội ngũ nhân viên............................................................................ 66 3.6.3.2. Thu hút và tìm kiếm khách hàng .................................................................. 66 CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ – KẾT LUẬN ............................................................................ 67 4.1. Kết luận..................................................................................................................... 67 4.2. Kiến nghị .................................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 70
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU ------   ------ Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................. 17 Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn ................................................................................................ 22 Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn ....................................................................................... 24 Bảng 3.3: Doanh số cho vay theo thời hạn............................................................................ 38 Bảng 3.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế............................................................ 40 Bảng 3.5: Doanh số thu nợ theo thời hạn.............................................................................. 44 Bảng 3.6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế.............................................................. 46 Bảng 3.7: Dư nợ theo thời hạn ............................................................................................. 49 Bảng 3.8: Dư nợ theo thành phần kinh tế.............................................................................. 51 Bảng 3.9: Doanh số nợ quá hạn theo thời hạn....................................................................... 54 Bảng 3.10: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế.................................................................... 56 Bảng 3.11: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................................ 59
  7. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ------   ------ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 13 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu nguồn vốn ............................................................................................ 22 Sơ đồ 3.1: Quy trình tín dụng ............................................................................................... 29 Biểu đồ 3.2. Doanh số cho vay theo thời hạn........................................................................ 38 Biểu đồ 3.3. Doanh số cho vay theo TPKT........................................................................... 41 Biểu đồ 3.4. Doanh số thu nợ theo thời hạn .......................................................................... 44 Biểu đồ 3.5. Doanh số thu nợ theo TPKT ............................................................................. 46 Biểu đồ 4.6. Dư nợ theo thời hạn.......................................................................................... 49 Biểu đồ 3.7. Dư nợ theo TPKT............................................................................................. 51 Biểu đồ 3.8. Nợ quá hạn theo thời hạn.................................................................................. 55 Biểu đồ 3.9. Nợ quá hạn theo TPKT..................................................................................... 57
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ------   ------ NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước NHTM : Ngân Hàng Thương Mại TMCP : Thương Mại Cổ Phần HĐQT : Hội Đồng Quản Trị KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KHCN : Khách hàng cá nhân TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tố chức tín dụng NVTD : Nhân viên tín dụng CNTT : Công nghệ thông tin DVTT : Dịch vụ thanh toán TGTT : Tiền gởi thanh toán TG CKH : Tiền gởi có kỳ hạn TG KKH : Tiền gởi không kỳ hạn ĐCV : Điều chuyển vốn DS : Doanh số DT : Doanh thu LN : Lợi nhuận NQH : Nợ quá hạn DN : Dư nợ KH : Khách Hàng KH : Kế hoạc
  9. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng LỜI NÓI ĐẦU ------   ------ Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành những xung lực cho quá trình đổi mới và phát triển của nền kinh tế, cùng với sự phát triển của hệ thống tài chính Việt Nam. Ngày nay, hệ thống các ngân hàng thương mại ở nước ta đã không ngừng phát triển lớn mạnh về quy mô, chất lượng, hiệu quả hoạt động cũng như các mạng lưới chi nhánh rải khắp trên nhiều khu vực. Đối tượng khách hàng của các NHTM không những bao gồm các doanh nghiệp, công ty, mà còn có các hộ sản xuất kinh doanh và cá thể. Trong những năm qua, hoạt động ngân hàng đã góp phần tích cực cho các dịch vụ huy động vốn, tài trợ vốn hoạt động sản xuất kinh doanh, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài… Trong thời điểm hiện nay, do ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc tại các ngân hàng TMCP tăng lên từ 10% đến 11% , dẫn đến tình trạng thiếu hụt tiền đồng, làm cho nhiều NHTM cổ phần lớn hạn chế cho vay, đồng thời tăng lãi suất huy động, vì vậy nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trở nên khó khăn. Trong khi đó, hoạt động tín dụng lại là một trong các hoạt động chủ yếu, nếu hạn chế cho vay sẽ làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị tổn thất và trì trệ. Do đó, đứng trước những thử thách và cơ hội trong tiến trình đổi mới, thì việc nâng cao hiệu quả tín dụng trở nên cần thiết đối với các NHTM Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á, là một trong các ngân hàng đi đầu trong các hoạt động dịch vụ mới, đang từng bước chuyên nghiệp hóa các hoạt động của mình, chủ yếu là hoạt động cấp tín dụng. Hiện nay, thị trường dịch vụ tài chính - ngân hàng đang cạnh tranh hết sức gay gắt. Ngoài các ngân hàng trong nước vươn lên theo tiến trình hội nhập, còn có nhiều ngân hàng mới ra đời và sự tham gia của nhiều tập đoàn tài chính lớn. Điều đó buộc ngân hàng Đông Á phải chấp nhận cạnh tranh, tìm cho mình một lối đi riêng, để khẳng định thương hiệu, tính độc đáo của riêng mình. Thông qua việc cho vay, ngân hàng Đông Á đã góp phần đẩy mạnh đầu tư, tăng trưởng kinh tế trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nhận định được tầm quan trọng này, và với những kiến thức có được trong quá trình thực tập nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đông Á – chi nhánh Hà Nội, nên đề tài “Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng Ngân hàng Đông Á chi nhánh Hà Nội” là thích hợp trong giai đoạn hiện nay của lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Trần Tuấn Vũ – K5TC4 1
  10. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ------   ------ 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:  Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu này sang cho người sử dụng.  Sự chuyển nhượng này có thời hạn.  Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. 1.1.2. Phân loại tín dụng Tín dụng ngân hàng có thể phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau. Phân loại tín dụng dựa vào các căn cứ sau đây: 1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay Theo tiêu thức này, cho vay được chia làm 3 loại: - Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục đích của loại này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động của các doanh nghiệp, và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ vào tài sản cố định. Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới hoặc cải tiến thiết bị máy móc, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi nhanh. - Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư, xây dựng nhà ở, thiết bị, phương tiện vận tải có qui mô lớn. 1.1.2.2. Theo mục đích của tín dụng Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau: - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. - Cho vay tiêu dùng cá nhân. - Cho vay bất động sản. Trần Tuấn Vũ – K5TC4 1
  11. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng - Cho vay nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. 1.1.2.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng Theo tiêu thức này, cho vay có thể được phân thành các loại sau: - Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố của một bên thứ ba nào khác. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất. 1.1.2.4. Theo phương thức cho vay Theo tiêu thức này, cho vay được chia thành các loại sau: - Cho vay từng lần - Cho vay theo hạn mức tín dụng 1.1.3. Đối tượng khách hàng Ngân hàng xem xét cấp tín dụng đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống ở trong nước và ngoài nước. 1.1.4. Điều kiện cho vay Ngân hàng xem xét cho vay đối với khách hàng có đầy đủ các điều kiện sau: - Khách hàng là tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự. Tổ chức nước ngoài thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt nam thì năng lực pháp luật dân sự được xác định theo pháp luật Việt Nam. - Khách hàng là pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự. Cá nhân nước ngoài khi thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự được xác định theo pháp luật Việt Nam. - Mục đích sử dụng vốn hợp pháp. - Có khả năng tài chính bảo đảm hoàn trả nợ vay trong thời hạn cam kết. - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả, phù hợp với qui định của pháp luật. Trần Tuấn Vũ – K5TC4 2
  12. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng - Có trụ sở (đối với tổ chức) hoặc có hộ khẩu thường trú, tạm trú (đối với cá nhân) tại địa bàn cho vay được phân công của sở Giao Dịch, Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng, các trường cho vay ngoài địa bàn cho vay này phải được Tổng Giám Đốc chấp thuận. 1.1.5. Các phương thức cho vay Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay vốn về việc áp dụng các phương thức cho vay như sau: - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh Trần Tuấn Vũ – K5TC4 3
  13. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. 1.1.6. Chức năng và vai trò của tín dụng 1.1.6.1. Chức năng  Phản ánh và kiểm soát đối với các hoạt động kinh tế  Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, mà nguồn vốn này được phân tán khắp nơi như: doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, cá nhân… trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.  Tiết kiệm được lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp còn phải tôn trọng hợp đồng tín dụng, tức là phải đảm bảo hoàn trả nợ vay đúng thời hạn và tôn trọng các điều kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện để nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp. 1.1.6.2. Vai trò  Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.  Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của các xí nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.  Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. Trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn. Vì vậy thông qua việc đầu tư tín dụng sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội Trần Tuấn Vũ – K5TC4 4
  14. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng  Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế. Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với thị trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”, vì vậy tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền với các nền kinh tế các nước. Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khấu hàng hóa, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế. 1.1.7. Đảm bảo tín dụng 1.1.7.1. Khái niệm Bảo đảm tín dụng hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay, là việc tổ chức tín dụng áp dụng các phương pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Cho nên đây là phuơng tiện tạo cho chủ ngân hàng có sự đảm bảo rằng có một nguồn vốn khác để hoàn trả hoặc bảo chi nếu công việc cho vay bị phá sản. Để đảm bảo tiền vay có hiệu quả đòi hỏi: - Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. - Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và thị trường tiêu thụ). - Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay. 1.1.7.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng  Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay: - Thế chấp bất động sản. - Thế chấp quyền giá trị sử dụng đất.  Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố Cấm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các động sản, thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Tài sản cầm cố có thể bao gồm các loại tài sản sau đây: - Tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, hàng hóa…. - Tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc ngoại tệ. Trần Tuấn Vũ – K5TC4 5
  15. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng - Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu….  Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của ngân hàng. Bảo đảm tín dụng bằng TS hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng TS hình thành từ vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với ngân hàng.  Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh Bảo lãnh là bên thứ ba cam kết đối với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn ma người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. 1.1.8. Quy trình tín dụng 1.1.8.1. Khái niệm Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. 1.1.8.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng  Bước 1: Tiếp xúc, tìm hiểu và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khách hàng sẽ cung cấp những thông tin cần thiết dùng thuyết minh cho việc vay vốn. Nhân viên tín dụng sẽ trực tiếp hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn  Bước 2: Thẩm định tín dụng Sau khi tiếp nhận những hồ sơ do khách hàng cung cấp, nhân viên tín dụng sẽ tiến hành phân tích, thẩm định những thông tin đó. Ngoài ra, nhân viên tín dụng cập nhật thêm thông tin thực tế, thông tin thị trường bên ngoài của ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh để nhằm phục vụ cho công tác thẩm định thêm chính xác.  Bước 3: Xét duyệt cho vay Nhân viên tín dụng trình báo cáo thẩm định và hồ sơ vay cho trưởng phòng tín dụng xem xét, kiểm tra, đánh giá lại, sau đó tiến hành thủ tục trình Hội Đồng Tín Dụng xem xét và ra quyết định có cho vay hay không.  Bước 4: Tiến hành thủ tục công chứng và ký hợp đồng tín dụng Sau khi HĐTD có quyết định cho vay, NVTD thực hiện các công việc: Trần Tuấn Vũ – K5TC4 6
  16. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng - Lập hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, tiến hành thủ tục công chứng về việc thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh đảm bảo nợ vay theo đúng quy định của ngân hàng (nếu có). - Lập hợp đồng tín dụng, hướng dẫn khách hàng ký tên vào các giấy tờ có liên quan trong hợp đồng.  Bước 5: Giải ngân và kiểm tra hồ sơ vay vốn Sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký, phòng ngân quỹ căn cứ vào đó để tiến hành thủ tục giải ngân cho khách hàng  Bước 6: Thu nợ - Tính lãi – Thu lãi Nhân viên giao dịch tính lãi phát sinh, lập phiếu tính và thu lãi cho khách hàng. Trước khi đến hạn thu nợ, nhân viên tín dụng cần làm việc với khách hàng, nhắc nhở trả nợ đúng hạn, xem xét tìm hiểu khách hàng có khả năng trả hết nợ vay nữa hay không, để có thể tìm ra giải pháp kịp thời thu hồi nợ vay hoặc gia hạn nợ vay.  Bước 7: Thanh lý HĐTD, lưu trữ hồ sơ tín dụng Sau khi thanh lý HĐTD (khách hàng trả hết vốn vay và lãi phát sinh), nhân tín dụng kiểm tra lại số nợ còn thiếu trước khi thanh lý, tránh có sai sót. NVTD trình lãnh đạo ký thanh lý HĐTD, đồng thời thực hiện thủ tục giải chấp tài sản cho khách hàng theo đúng quy định của ngân hàng (nếu có). 1.1.9. Rủi ro tín dụng Rủi ro trong hoạt động tín dụng thường xuyên xảy ra và dẫn đến những tổn thất lớn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng là rủi ro về tổn thất tài chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) xuất phát từ người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam kết hoặc mất khả năng thanh toán, không trả được nợ gốc hoặc vốn và lãi đầy đủ, đúng hạn. Rủi ro tín dụng là đặc trưng tiêu biểu nhất, dễ xảy ra nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trên phương diện quản lý, thì rủi ro tín dụng được chia làm hai loại: rủi ro kiểm soát được và rủi ro không kiểm soát được. Các ngân hàng thường tập trung ngăn chặn những rủi ro có thể kiểm soát được, nhưng rủi ro vẫn có thể xảy ra, điển hình là một số loại rủi ro sau:  Không thu được lãi đến hạn dẫn đến phải thiếu lãi, nghĩa là đến kỳ hạn trả lãi mà doanh nghiệp không thể trả được nên ngân hàng phải hoãn lại để chờ thu vào kỳ sau. Trần Tuấn Vũ – K5TC4 7
  17. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng  Không thu đựơc nợ gốc đến hạn dẫn đến phát sinh nợ quá hạn, điền này sẽ làm ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây thâm hụt vốn.  Không thu đủ lãi đến hạn dẫn đến lãi đóng băng, thậm chí phải giảm miễn lãi. Việc này sẽ gây ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng từ thu lãi cho vay, mà đây lại là nguồn thu nhập chính của ngân hàng.  Không thu đủ nợ gốc đến hạn dẫn đến nợ gốc không có khả năng thu hồi và có thể là xóa nợ, đây là rủi ro lớn nhất của ngân hàng . Ngân hàng vừa bị mất vốn, vừa mất luôn phần lợi nhuận. 1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 1.2.1. Khái niệm 1.2.1.1. Doanh số cho vay Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay trong năm tài chính, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm. 1.2.1.2. Doanh số thu nợ Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về trong năm tài chính, kể cả các khoản khách hàng thanh toán cho toàn bộ hợp đồng hay một phần hợp đồng. 1.2.1.3. Dư nợ Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Dư nợ cuối năm được tính bằng dư nợ đầu năm cộng cho doanh số cho vay trừ đi doanh số thu nợ trong năm. 1.2.1.4. Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng của một ngân hàng, nó phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả cho ngân hàng mà không có nguyên nhân nào cụ thể, hợp lý. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển các khoản nợ từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn. 1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 1.2.2.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn Tỷ số này dùng để đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với NHTM nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn. Trần Tuấn Vũ – K5TC4 8
  18. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng 1.2.2.2. Dư nợ / Tổng nguồn vốn Tỷ số này được sử dụng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của ngân hàng, cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn hay dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng. Nếu tỷ số này càng cao thì tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng ổn định và hiệu quả. Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là khâu tìm kiếm khách hàng. 1.2.2.3. Dư nợ / Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này cho ta biết được có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ và khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ số này lớn thì vốn huy động tham gia vào dư nợ càng ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa cao. Nếu chỉ số này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng, điều này chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng có hiệu quả đồng vốn huy động được. 1.2.2.4. Nợ quá hạn / Dư nợ Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này cao thì chất lượng tín dụng thấp và ngược lại (thông thường tỷ lệ này đạt dưới mức 5% thì hoạt động tín dụng của ngân hàng là bình thường). 1.2.2.5. Hệ số thu nợ Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ, cho biết hiệu quả của công tác quản lý và thu hồi nợ của tổ chức tín dụng, nó đánh giá khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Nếu chỉ số này càng tiến gần về 1 thì càng tốt cho tổ chức tín dụng. Trần Tuấn Vũ – K5TC4 9
  19. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HÀ NỘI ------   ------ 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Á Ngân hàng TMCP Đông Á tên viết tắt là EAB (Eastern Asia Commercial Bank), được thành lập và chính thức hoạt động vào ngày 01/07/1992, với trụ sở đầu tiên đặt tại 60 – 62 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận Phú Nhuận, TP. HCM. Ngân hàng hoạt động khởi đầu với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, và hơn 56 nhân viên. Ngày 01/07/2007, Ngân hàng Đông Á tổ chức kỷ niệm 15 năm ngày thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới cho sự phát triển tiếp tục của ngân hàng. Trong suốt hơn 15 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Đông Á đã cố gắng vượt qua những khó khăn, thứ thách, luôn nỗ lực nâng cao năng lực tài chính, đặc biệt tiên phong phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại. Đồng thời, để đáp ứng nhu cầu giao dịch ngày càng tăng của khách hàng, ngân hàng Đông Á đã mở rộng mạng lưới chi nhánh tại khắp các vùng kinh tế trọng điểm trong cả nước, cùng với đầu tư xây dựng thêm các tòa nhà trụ sở chi nhánh với quy mô lớn. Chính vì thế cho đến hiện nay, ngân hàng Đông Á đã phát triển được với một hệ thống gồm: một Hội Sở chính, một Sở Giao Dịch cùng với hơn 100 chi nhánh và phòng giao dịch được trải đều khắp trên cả nước. Ngoài ra, ngân hàng Đông Á còn có các công ty thành viên là Công Ty Chứng Khoán Đông Á và Công Ty Kiều Hối Đông Á, trong đó có 1 Hội Sở và 10 chi nhánh. Và vào cuối năm 2012, vốn điều lệ của ngân hàng đã tăng lên hơn 5000 tỷ đồng, với tổng số lượng nhân viên hơn 1500 người. Điều này đã khẳng định được sự phát triển của Đông Á trong giai đoạn mới. Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính tại ngân hàng Đông Á. Từ khi bắt đầu thành lập cho đến nay, hoạt động này có những bước phát triển đáng kể, dư nợ cho vay tăng bình quân hàng năm là 77%. Các loại hình cấp tín dụng rất đa dạng như: bổ sung vốn lưu động xuất nhập khẩu, tiêu dùng, mua ô tô, xe máy. Nhìn chung, hoạt động tín dụng trong hơn 15 năm qua đã đóng góp rất nhiều cho hoạt động chung của ngân hàng Đông Á, nó chiếm từ khoảng 60% – 70% thu nhập của ngân hàng. Ngoài hoạt động chính là cấp tín dụng, ngân hàng Đông Á còn có các hoạt động dịch vụ khác như: gửi tiền tiết kiệm, thanh toán quốc tế, dịch vụ thẻ... Doanh số phát Trần Tuấn Vũ – K5TC4 10
  20. Cao đẳng Cộng Đồng Hà Nội Khoa Tài Chính Ngân Hàng sinh thanh toán quốc tế và số lượng phát hành thẻ Đông Á qua các năm tăng trưởng không ngừng. Tốc độ tăng trưởng bình quân của hai sản phẩm, dịch vụ này là 50%/năm và 350%/năm. 2.1.2. Giới thiệu về Ngân Hàng Đông Á chi nhánh Hà Nội. Được sự chấp nhận của ngân hàng nhà nước, chi nhánh ngân hàng Đông á Hà Nội được thành lập vào ngày 17/09/1993 sau khi thành lập ngân hàng Đông á được một năm. Sự ra đời của chi nhành Hà Nội là một bước ngoặt lớn đánh dấu sự phát triển của toàn hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Đông á. Ngân hàng Đông á với hội sở tại thành phố Hồ Chí Minh dần dần mở rộng địa bàn hoạt động của mình trên Hà Nội cũng như toàn quốc. Kể từ ngày thành lập , ngân hàng Đông á – chi nhánh Hà nội(EAB- Hà Nội) Đã không ngừng phát triển và mở rộng .Cho đến nay , hoạt động Chi nhánh ngân hàng Đông á Hà Nội đang dần ổn định và lần lượt thành lập được 10 chi nhánh cấp 2 trực thuộc và đã chuyển thành phòng giao dich trực thuộc. Hiện nay, chi nhánh Đông Á Hà Nội có tổng số cán bộ nhân viên là >100 người, ngân hàng Đông Á Hà Nội luôn đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng, nỗ lực thực hiện theo tôn chỉ định hướng đã đặt ra: “Ngân hàng Đông Á là sự lựa chọn hàng đầu của mọi người Việt Nam, vì những nỗ lực đa dạng hóa dịch vụ, áp dụng cải tiến công nghệ không ngừng, để sáng tạo ra ngày càng nhiều tiện ích vượt trội trong ngành tài chính ngân hàng, phục vụ cho những nhu cầu thiết thực của cuộc sống văn minh hiện đại, hướng tới xây dựng ngân hàng đa năng – một tập đoàn dịch vụ tài chính vững mạnh.” Những sản phẩm, dịch vụ cụ thể của ngân hàng Đông Á – HN - Đối với khách hàng cá nhân: + Huy động tiền gửi thanh toán + Huy động tiền gửi tiết kiệm (có kỳ hạn, không kỳ hạn) + Tín dụng cá nhân (mục đích tiêu dùng, kinh doanh, mua nhà, du học…) + Cung cấp các sản phẩm dịch vụ liên quan đến thẻ (thẻ đa năng, thẻ liên kết sinh viên…) + Chuyển tiền nhanh trong nước + Chuyển tiền ra nước ngoài + Chuyển từ nước ngoài về Việt Nam Trần Tuấn Vũ – K5TC4 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2