intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tình hình tổ chức và tài chính hiện nay của Tổng công ty Cà phê Việt Nam và hiệu quả kinh tế (số lãi) thu được trong năm 2003 vừa qua

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

100
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng công ty áp dụng hình thức quản lý theo phương pháp trực tuyến. Mỗi cán bộ công nhân viên đều được giao quền hạn và phân công nnhiệm vụ rõ ràng cụ thể. Vì vậy, Tổng công ty đã đề ra những quy chế thủ tục làm việc thích hợp thống nhất trong từng khâu, từng bộ phận. Tổng công ty luôn tăng cường việc giám sát các đơn vị cơ sở nhằm khắc phục kịp thời những tồn tại. Với hệ thống quản lý khá chặt chẽ nên ý thức của cán bộ công nhân viên trong Tổn công ty được đánh giá rất...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tình hình tổ chức và tài chính hiện nay của Tổng công ty Cà phê Việt Nam và hiệu quả kinh tế (số lãi) thu được trong năm 2003 vừa qua

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Tình hình tổ chức và tài chính hiện nay của Tổng công ty Cà phê Việt Nam và hiệu quả kinh tế (số lãi) thu được trong năm 2003 vừa qua 1
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 3 I. Khái quát về Tang công ty cà phê Việt Nam ........................................... 4 1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cà phê Việt Nam .. 4 2002-2003 ...................................................................................................... 5 a) Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty: .................................... 5 +Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh tăng 2,12% ....................................... 7 3.Khả năng thanh toán của công ty .............................................................. 9 +Tổng giá trị tàI sản giảm 154.019.785.035 đồng .......................................... 9 +Khả năng thanh toán chung tăng 0,1 và lớn hơn 1 ........................................ 9 1.Các nhân tố ảnh hưởng ................................................................................ 9 Trong đó : Các khoản mục làm tăng chi phí bán hàng .................................. 10 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập từ hoạt động tàI chính và thu nhập hoạt động bất thường : ................................ .................................................. 10 2.3. Tổng công ty đã lựa chọn phương pháp sử dụng vốn có hiệu quả. ..... 11 2.4. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý. ................................ .................... 11 Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận tại ............. 12 KẾT LUẬN ................................................................................................. 14 2
  3. LỜI MỞ ĐẦU Xã hội ngày cà ng phát triể n ,đòi hỏi mỗi quốc gia phả I có mộ t thị trường kinh tế vững mạnh và phát triển nhằm đáp ứng được nhu cầu hội nhập của thế giới.Thị trường với các qui luật khắt khe của nó chi phối mạnh mẽ đến mọi hoạt động của đời sống xã hội,đế n hoạt động của các doanh nghiệp. Yêu cầu c ủa nền kinh tế thị trường thúc đẩy doanh nghiệp phả I có cơ chế quản lý kinh tế và hệ thống quản lý kinh tế cầ n có sự thay đổ i cho phù hợp. Quản lý tàI chính luôn là một công c ụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế, nó có vai trò tích cực trong việc quản lý, điề u hà nh và kiểm soát các hoạt động c ủa doanh nghiệp góp phần làm cho doanh nghiệp ngà y cà ng phát triển. Số lãI hàng năm (lợi nhuận) thu được là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng tổng hợp đá nh giá hiệ u quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó ảnh hưở ng trực tiếp đế n qui mô kinh doanh, phạ m vi kinh doanh và các mố i quan hệ trong và ngoàI doanh nghiệp . Do đó việc xác định đúng đắn lợ i nhuận, phâ n tích và sử dụng các biện pháp nâng cao lợi nhuận là một trong những vấn đề q uan trọng c ủa doanh nghiệp hiệ n nay. Do vậy, doanh nghiệp phảI giảI quyết bằ ng được vấn đề là m thế nào để có lợi nhuậ n và không ngừng nâ ng cao lợi nhuận. Để thấy được tầm quan trọng của lợi nhuậ n đối với thành công của doanh nghiệp em đã xem xét và nghiên cứu: “Tình hình tổ c hức và tài chính hiện nay c ủa T ổng c ông ty Cà phê Việt Nam và hiệ u quả kinh tế (s ố lãi) thu được trong năm 2003 vừa qua“ 3
  4. I. Khái quát về Tang c ông ty cà phê Việt Nam 1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cà phê Việt Nam Tổng công ty cà phê Việ t Nam là doanh nghiệp Nhà nước có q uy mô lớn: Bao gồm các thà nh viê n là doanh nghiệp hạch toán độc lập (55 thà nh viên) đơn vị hạch toán phụ thuộc (4 đơ n vị ) và đơn vị sự nghiệp (3 đơn vị ). Tổng công ty cà phê Việt Nam thà nh lập theo Nghị đ ịnh số 251/TTg do Thủ tưó ng chính phủ thành lập ngà y 29/04/1995. Bộ máy tổ chức c ủa Tổng công ty bao gồ m :Hộ i đồng quả n trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đ ốc, Phó Tổ ng giá m đốc, Kế toán trưởng, Vă n phòng tổng công ty. Và với khoả ng Tổng cô ng ty cà phê Việt Nam được thà nh lập là một tập đoàn kinh tế và có tên giao dịch quốc tế là: Vietnam National Coffee Co-poration (viết tắt là VINA CAFFE). Tổ ng công ty cà phê Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước .Tổng công ty có tư cách pháp nhân theo luật pháp Việt Nam. Trụ sở chính của Tổng công ty đạt tại số 5 Ông ích Khiê m – Hà Nộ i.Hiệ n nay, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yế u của Tổng công ty là sản xuấ t, chế biến, tiêu thụ sản phẩm, xuất nhập khẩu, hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoà i nước . Với địa vị pháp lý như trên Tổng công ty có quyền như sau: +Tổng công ty có quyền quản lý sử dụng vốn, đất đai, tà i nguyê n và các nguồn lực khác của Nhà nước giao. +Tổng công ty có quyền tổ chức quản lý tàI chính –quả n lý kinh doanh +Tổng công ty và các đơn vị thà nh viên Tổng công ty có quyề n từ c hối và tố cáo mọ i yêu cầu cung cấp các nguồ n lực và thông tin không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhâ n hay tổ chức nà o. Song song với các quyền trê n Tổng công ty có nghĩa vụ c hính sau: +Thực hiệ n nhiệ m vụ kinh doanh cà phê theo quy hoạch và kế hoạch phát triể n cà phê của nhà nước bao gồ m: Xâ y dựng kế hoạch phát triển đầu tư , tạo nguồn vốn đầu tư, cung ứng vật tư thiế t bị … 4
  5. +Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triể n vố n do nhà nước giao. +Tổ chức và quả n lý công tác nghiên c ứu, ứng dụng tiến bộ k hoa học kỹ thuật công nghệ vào công tác đào tạo. Bên cạ nh đó Tổng cô ng ty còn có nghĩa vụ đối với nhà nước: +Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. +Đóng góp đầy đủ và đúng hạ n các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định c ủa pháp luật. +Đảm bảo không ngừng nâ ng cao đời sống vật chấ t, tinh thần cho cá n bộ công nhân viê n trong Tổng công ty. +Có trách nhiệ m thực hiệ n nghiê m chỉnh các chế độ, quy đ ịnh về tà i chính kế toán chịu sự kiể m tra giám sát của các cơ quan chức nă ng nhà nước. 2.Tình hình kinh doanh của Tổng c ông ty cà phê Việt Nam trong năm 2002-2003 a) Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty: Cũng như tất cả các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, doanh nghiệp sản xuát c ùng chịu ả nh hưởng không nhỏ từ cuộc khủng hoảng tàI chính Châu á. Tình hình thực hiện lợi nhuận của Tổng công ty cà phê V iệt Nam cũng có nhiề u thay đổi thể hiện qua các số liệu sau: Biể u 1: Tình hình thực hiệ n lợi nhuận của Tổng công ty cà phê Việt Nam trong 2 năm 2002 - 2003 So sánh Khoản mục Năm 2002 Nă m 2003 Số tiề n TT-% 1. Lợi nhuận HĐKD 36.522.443 45.313.405.573 8.790.962.468 24 2. Lợi nhuận HĐTC -1.177.808.559 2.421.836.620 3.599.645.179 305,6 3. Lợi nhuận HĐBT 4.811.940.677 3.040.002.164 -1.771.938.513 -36,8 Tổng cộ ng 40.156.575.223 50.775.244.357 10.618.669.134 26,5 5
  6. Năm 2003 lợi nhuậ n c ủa Tổng cô ng ty là 50.775.224.357 đồ ng, nă m 2002 lợ i nhuận đạt là 48.156.575.223 đồng. So với nă m 2002 thì lợi nhuận tăng thê m là 10.618.669.134 đồ ng tương ứng tăng là 26,5% Trong ba khoả n mục cấu thành của lợi nhuận thì: * Lợi nhuậ n hoạt động tàI chính là tăng cao nhất với 305,6% tăng là 3.599.645.179 đồng. * Lợi nhuận hoạt động sả n xuất kinh doanh chiế m tỷ trọng nhỏ nhất với 24% tăng là 8.790.962.468 đồng * Lợi nhuận hoạt động bất thường giả m 1.771.938.513 đồng, giả m 36,8%. Qua phần phân tích nêu trê n ta thấy rằng tình hình kinh doanh c ủa năm 2003 cao hơn so với năm 2002, để đánh giá đầ y đủ, chính xác hiệ u quả kinh doanh của Tổ ng công ty chúng ta cầ n xem lợi nhuận trong mối quan hệ với các nhâ n tố khác bao gồ m: Biểu 2: Hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty trong hai nă m 2002-2003 So sánh Đ ơn Khoản mục Năm 1998 Năm 1999 vị Số tiền % 1. Lơi nhuận Đ 40.156.575.223 50.775.224.357 10.618.669.134 2. Doanh thu - 1 .654.396.157.658 1.913.467.733.804 259.071.576.154 3. Giá vốn hàng - 1 .508.589.672.687 1.722.221.781.806 213.632.109.119 bán 4. Vốn KDBQ - 478.642.269.283 482.502.244.882 3 .859.975.449 5. Vốn CSH - 568.229.596.311 621.512.016.358 53.282.420.047 6. Tỷ suất LN/DT % 2,42 2 ,65 0,23 Tỷ su ấ t % 7. 2,66 2,9 0,24 LN/GV Tỷ su ấ t % 8. 8,38 10,5 2,12 LN/VKD Tỷ su ấ t % 9. 7 8,1 1,1 LN/VCSH 6
  7. +Tỷ suất lợi nhuậ n trên doanh thu tăng 0,23%. +Tỷ suất lợi nhuậ n trên giá vốn hàng bán tăng 0,24%. +Tỷ suất lợi nhuậ n trên vốn kinh doanh tăng 2,12% +Tỷ suất lợi nhuậ n trên vốn chủ sở hữu tă ng 1,1% 7
  8. b) Phâ n tích tình hình sử dụng vốn Để đánh giá hiệu quả, tình hình sử dụng, bảo quản và tăng trưởng vốn c ủa Tổng công ty càphê Việt Nam, chúng ta xem xé t một số chỉ tiê u của nă m 2003 so với nă m 2002 Biểu 3: Tình hình sử d ụng vốn c ủa Tổng công ty trong 2 nă m 2002-2003 Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch 1. Vốn LĐBQ 70.808.975.156 72.702.880.970 1.893.905.184 2. Vốn CĐBQ 407.833.975.227 409.799.366.912 1.965.388.685 3. DT đạt được (gb) 1 .654.396.157.658 1.913.467.733.804 259.071.576.146 4. Doanh thu thuần 1 .634.299.874.234 1.892.571.446.055 258.271.821 5. LN trước thu ế 40.156.575.223 50.775.244.357 10.618.669.134 6. LN sau thuế 22.086.116.373 34.527.166,163 12.441.049.790 Số vòng LC VLĐ 15,8 26,8 3,7 Số ngày LCVLĐ/ngày 23,1 13,6 9,4 Hệ số phụ c vụ của VLĐ 23,6 26,5 +2,9 Hệ số sinh lợi của VLĐ 0,56 0 ,69 0,13 Hệ số phụ c vụ của VCĐ 4,05 4 ,66 0,6 Hệ số sinh lợi của VCĐ 0,054 0,084 0,03 +Vốn lưu độ ng bình quân tăng 1.893.905.184 đồng. +Vốn cố định c ũng tăng 1.965.388.685 đồng. +Doanh thu đạt được tăng 259.071.576.146 đồng. +Lợi nhuậ n trước thuế tăng 10.618.669.134 đồng. +Lợi nhuậ n sau thuế tăng 12.441.049.790 đồng. +Số vòng chu chuyể n vố n lưu động tăng 3,7 vòng. +Số ngà y của một vò ng chu chuyển vốn lưu động trong kỳ giả m 9,4 ngày. +Hệ số phục vụ của vốn lưu độ ng tă ng 2,9 đồng. +Hệ số sinh lợi c ủa vốn lưu động tăng 0,13 đồng. +Hệ số phục vụ của vốn cố đ ịnh tă ng 0,61 đồng. +Hệ số sinh lợi c ủa vốn cố định tă ng 0,03 đồng. 8
  9. 3.Khả năng thanh toán của công ty Trong quá trình hoạt động sả n suất kinh doanh các doanh nhgiệp luôn phát sinh quan hệ thanh toán. Do vậy, để đá nh giá khả nă ng thanh toán của Tổng công ty chúng ta dựa vào các số liệ u sau: +Tổng giá trị tàI sản giảm 154.019.785.035 đồng +Tổng giá trị tàI sản lưu động giả m 347.747.657.948 đồng. +Vốn bằng tiền giả m 76.201.834.003 đồng. +Công nợ phảI thanh toán giảm 174.257.873.214 đồng. +Nợ khó đòi giảm 2.645.663.311 đồng. +Khả năng thanh toán chung tăng 0,1 và lớn hơn 1 +Khả năng thanh toán nhanh giả m 0,17 và nhỏ hơn 1. +Khả năng thanh toán tức thời giả m 0,05 và nhỏ hơn 1. Các nhâ n tố ảnh hưởng và các biệ n pháp nhằ m nâ ng cao lợi nhuận tạ i Tổng công ty cà phê Việt nam 1.Các nhân tố ảnh hưở ng 1.1Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh : Các nhâ n tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ HĐKD bao gồm: Doanh thu, giá vố n hàng bán, các khoản giảm trừ, chi phí bán hàng, chi phí quả n lý +Năm 2003, tổng doanh thu cao hơn so với năm 2002 là 259.071.576.154 đồng tươ ng ứng tăng 15,6%. Trong đó:  Khối doanh nghiệp sản xuất tă ng 95.402.769.776 đồng so với năm 2002 và số tương đố i tăng 17,3%.  Khối lưu thông dịch vụ tă ng 163.668.806.370 đồ ng với số tương đố i tăng 14%. +Các khoả n giả m trừ tă ng 800.004.325 đồng tương ứng tăng 4%. +Giá vốn hàng bá n tă ng 213.632.109.119 đồng tăng 14,2% +Chi phí bán hàng tăng 27.963.118.738 đồ ng tă ng 51,67% +Chi phí q uản lý doanh nghiệp tăng 7.885.354.496 đồng tăng 22,4%. 9
  10. Qua các nhân tố ả nh hưở ng đế n lợi nhuận từ HĐKD c ủa Tổng công ty ta thấy chi phí bá n hàng tăng cao nhất với mức tăng tương đối là 51,67%. Nhưng trong năm 2003, doanh nghiệp vẫ n đảmbảo được lợi nhuận HĐKD tăng cao hơn so với năm 2002 là 8.790.962.468 đồng và tă ng 24%. Trong đó : Các khoản mục là m tă ng chi phí bán hà ng +Lương: tăng 768.411.954 đồ ng với mức lương tương đối là 10,9% +Công c ụ đồ dùng: tă ng 396.130.871 đồng với mức lương tă ng tương đố i là 10,7%. +Khấu hao tàI sản cố định: tăng 631.915.811 đồng với mức tăng tương đố i là 11,6%. +Dịch vụ mua ngoàI: tă ng 2.999.919.323 đồng tăng với mức tương đối là 9,2%. +Chi phí k hác tăng 1.354.604.222 đồ ng vớ i mức tăng tương đối là 24,5%. 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đế n thu nhập từ hoạt độ ng tàI chính và thu nhập hoạt độ ng bất thường : +Trong năm 2003, chi phí hoạt độ ng tàI chính giả m xuố ng 14.591.157.252 đồng tương ứng giảm xuống 48,8%. +Chi phí hoạt động bấ t thường tă ng 4.572.986.056 đồng tương ứng tă ng 225,3%. 2.Một số biệ n pháp nâng cao lợi nhuận áp dụng tại T ổng công ty cà phê Việt Nam trong những năm vừa qua. 2.1.Đẩy mạnh hoạt độ ng kinh doanh xuất nhập khẩu. Mở rộng và phát triển thị trường cà phê không phảI việc là m hoàn toàn phụ thuộc vào ý muốn và cũng không thể làm một ngày hay trong thờ i gian ngắn, vì thị trường suy cho c ùng là một hiện tượng kinh tế khách quan của nền sản xuất hà ng hoá. Bản thâ n nền kinh tế thị trường với cơ chế “tự có” vốn có những khuyết tật đó và hình thà nh nên một thị trường thích ứnglà một điều kiện mà Tổ ng cô ng ty đã và đang làm. Đối với thị trường cà phêc ũng vậy, do cà phê là một ngành chủ lực trong cơ cấu phát 10
  11. triển kinh tế Việt nam nên việc hoàn thiện và mở rộng phát triển thị trường là một đòi hỏi khách quan. 2.2.Tổ ng công ty luôn phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm. Hạ thấp giá thành sản phẩ m là biệ n pháp cơ bả n để tăng lợi nhuận cho Tổng công ty. Bởi vậ y để k hông ngừng tă ng lợi nhuận các doanh nghiệp phả I phấn đấu hạ thấp giá thà nh sản phẩm. Để góp phần trong việc hạ giá thành sản phẩm Tổng công ty đã dựa trên một số biện pháp sau: - Tăng nă ng xuất lao độ ng . - Tiết kiệm chi phí giá n tiếp. 2.3. Tổng công ty đã lựa chọn phương pháp sử dụng vốn có hiệu quả. Với việc lựa chọ n phương phá p huy động và sử d ụng vố n có hiệu quả là một biệ n pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận. Đố i với từng nguồn vốn khác nhau mà có những biệ n pháp khác nhau - Với vốn lưu động:Đẩ y mạnh tốc độ chu chuyển, rút ngắn số ngày chu chuyể n. - Với vốn cố định : + Tổng công ty xây dựng cơ cấu tàI sản hợp lý. + Thanh lý và nhượng bán các tàI sản cố định không cần sử d ụng. + Tăng cườ ng công tác quả n lý tà I sản cố định. 2.4. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý. Tổng công ty áp dụng hình thức quả n lý theo phương pháp trực tuyế n. Mỗi cán bộ công nhâ n viê n đề u được giao quền hạn và phân công nnhiệm vụ rõ ràng cụ thể. Vì vậy, Tổng công ty đã đề ra những quy chế thủ tục là m việc thích hợp thống nhất trong từng khâ u, từng bộ p hận. Tổng công ty luôn tăng cường việc giá m sát các đơn vị cơ sở nhằ m khắc phục kịp thời những tồn tại. Với hệ thống quản lý khá chặt chẽ nên ý thức của cán bộ công nhâ n viê n trong Tổn công ty được đánh giá rất tốt, các thành viên là m việc tự giác và có trách nhiệ m với công việc của mình. Đây là một trong nhưng 11
  12. nhâ n tố q uan trọng, gián tiếp góp phần thực hiện thành cô ng mục tiê u nâ ng cao lợi nhuận của Tổng cô ng ty trong những năm qua. Một số nhận xét và ý kiế n đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận tại Tổng công ty cà phê Việt Nam. Qua quá trình tìm hiể u tình hình tổ chức và tàI chính hiện nay c ủa Tổ ng công ty cà phê Việt Nam, c ùng với những thuận lợi và khó khă n đang tồn tại c ủa Tổng công ty, em xin đưa ra một số b iện pháp nhằ m nâ ng cao lợi nhuận c ủa Tổng công ty. 1.Những thuận lợi và khó khăn của Tổng công ty cà phê Việt nam 1.Những thuận lợi: _Việt nam có tiềm năng về đất đai, khí hậ u rất phù hợp vớ i việc trồng càphê. _Về xuất khẩu :Việt nam hiện nay đã có quan hệ thương mạ i trê n 100 nước trên thế giới, là một thuận lợi tốt tạo đ iều kiệ n cho các doanh nghiệ p xuất khẩu nói chung và ngà nh cà phê nói riêng. _Tổ ng cô ng ty có tập thể lãnh đạo năng động, sáng tạo, dá m nghĩ, dám làm, dá m chịu trách nhiệ m trước mọi công việc của tổ ng công ty cùng với tập thể cán bộ công nhân viên nhiệt tình, có ý thức và trách nhiệ m cao. 2.Những khó khă n còn tồ n đọng: _Sức cạ nh tranh c ủa cà phê Việ t Nam trên thế giới còn yếu, hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa phù hợp với nguồn nhâ n lực sẵn có, chất lượng sản phẩ m chưa đáp ứng được nhu cầ u thế giới, giá xuất khẩu thì bao giờ cũng thấ p hơ n so với giá xuất khẩu của các nước trê n thế giới. _Tổ chức quản lý xuất nhập khẩu chưa thống nhát. _Chưa có kế hoạch lâu dàI cả về tổng diện tích trồng và chế biến… _Đầu tw cho công nghệ chế biến chưa phù hợp với xu thế phát triển của thị trường. 2.Một số ý kiến nhăm nâng cao lợi nhuận tại Tổng công ty cà phê Việt nam. 12
  13. Trong những nă m qua, đứng trước những khó k hăn mớ i phát sinh và khó khăn c ũ tồn tạ i, Tô ng cô ng ty đã từng bước khắc phục những khó khăn, cảI tiế n phương thức quản lý, phần nào đã khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Tuy nhiê n, trong quá trình quản lý Tổng công ty còn một số tồn tại thuộc về yế u tố chủ quan cũng như yếu tố khách quan. Những tồn tại đó đòi hỏi Tổng c ông ty phả I gấp rút giảI quyế t để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển và không ngừng tă ng lợi nhuậ n. Đứng trước tình hình đó e m đã đua ra một số biện pháp nhằ m nâ ng cao lợi nhuận của Tổng công ty. Các giả I pháp đó là: 1. Biện pháp tích kiệ m chi phí. 2. Đẩy mạnh cô ng tác tiê u thụ sản phẩm. 3. Cần có các giảI phá p nhằm thúc đẩy xuất khẩu cà p hê trong những năm tới. 4. Nhà nước cần hỗ trợ thêm vốn để sản xuất và xuất khẩ u cà phê. 5. Tổng công ty luôn phảI cảI tiế n và nâ ng cao chất lượng sản phẩ m để đáp ứng kịp thờ i những thay đổi về nhu cầu thị hiếu c ủa các nước tiêu thụ cà phê trên thế giới cũng như nhu cầ u tiêu dùng trong nước. 13
  14. KẾT LUẬN Trong cơ chế thị trường số lãI hàng nă m thu được là mục tiê u cuối cùng c ủa doanh nghiệp ảnh hưởng và q uyết định đế n sự tồn tại và phát triể n của doanh nghiệp. Do vậ y việc quan tâ m đến lợi nhuận và các biện pháp là m tăng lợi nhuận là mộ t vấn đề có tính chất chiến lược và cần được theo dõ i thường xuyê n. Lợi nhuận đã trở thành một đòn bẩ y kinh tế quan trọng đồng thời là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệ p. Vì vậy nó đòi hỏ i chủ doanh nghiệp phảI biết quản lý và đ iề u hành hoạt động sả n xuất kinh doanh có hiệu quả và không ngừng tă ng lê n. Nên qua quá trình đánh gía và xem xét em có đưa ra một số ý kiến đóng góp về biệ n pháp là m tă ng lợi nhuậ n c ủa Tổng công ty cà phê Việt nam, nhằ m góp phần giúp công ty ngà y càng có c hỗ đứng vững chắc trên thị trương trong và ngoàI nước,để đưa cây cà phê Việt nam đến với bè bạn năm Châ u trên thế giới ,tạo tiề n đề cho nền kinh tế nước nhà ngày càng đI lên và phát triển.Bở i vì mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng của xã hội, muốn xã hội tốt đẹp thì mỗi tế bào cần tồ n tại và phát huy thế mạnh của chính mình. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2