intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài : Xử lý nước nhiễm phèn

Chia sẻ: Quốc Huỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

322
lượt xem
73
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước ta có nguồn nước thiên nhiên khá dồi dào. Tuy nhiên hiện nay phần lớn trong số đó đều bị ô nhiễm nặng vấn đề này làm cho nguồn nước sạch ngày càng khan hiếm để sử dung cho mục đích sinh hoạt, ăn uống... Một trong những vấn đề nan giải và chiếm phạm vi khá rộng là nước bị chua phèn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài : Xử lý nước nhiễm phèn

  1. Fd Tiểu luận Xử lý nước nhiễm phèn
  2. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm M U Nư c ta có ngu n nư c thiên nhiên khá d i dào. Tuy nhiên hi n nay ph n l n trong s ó u b ô nhi m n ng v n này làm cho ngu n nư c s ch ngày càng khan hi m s dung cho m c ích sinh ho t, ăn u ng... M t trong nh ng v n nan gi i và chi m ph m vi khá r ng là nư c b chua phèn. Nư c chua phèn ã gây nhi u nh hư ng n sinh ho t cũng như s c kh e c a con ngư i. Trong nư c thiên nhiên, k c nư c m t và nư c ng m u có ch a s t. Hàm lư ng s t và d ng t n t i c a chúng tùy thu c vào t ng lo i ngu n nư c, i u ki n môi trư ng. Trong nư c m t, s t t n t i d ng h p ch t Fe3+, d ng keo hay huy n phù. Hàm lư ng này thư ng không l n và s ư c kh trong quá trình làm trong nư c. Trong nư c ng m, s t thư ng t n t i d ng ion s t hóa tr 2 trong thành ph n c a các mu i hòa tan như bicacbonat, sunfat, clorua..Hàm lư ng s t này thư ng cao và phân b không ng u trong các l p tr m tích dư i sâu. Khi trong nư c có hàm lư ng s t cao, nư c có mùi tanh và có nhi u c n b n màu vàng, làm gi m ch t lư ng nư c ăn u ng sinh ho t và s n xu t. Vì v y, khi trong nư c có hàm lư ng s t l n hơn gi i h n cho phép thì ph i ti n hành kh s t. . SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  3. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm I . GI I THI U CHUNG 1. Phèn là gì? Là nh ng mu i kép có c u t o tinh th ng hình ( a ph n có 8 m t) t o nên b i các anion sunfat SO4-2 (cũng có th là anion selenat SeO4-2; anion ph c SeF4-2 ho c ZnCl4-2) và cation c a hai kim lo i có hoá tr khác nhau. Công th c chung c a phèn là MIMIII(SO4)2.12H2O; MI là kim lo i hoá tr 1 như Na+, K+, Ce+, Rb+, ho c NH4+; MIII là ion kim lo i hoá tr 3 như Al3+, Fe3+, Mn3+, V3+, Ti3+ Co 3+, Ga3+, Rb3+, Cr3+. Thư ng g p m t s lo i phèn c th như : Phèn nhôm và Phèn s t. Phèn s t: Là m t mu i kép c a s t (III) sunfat v i mu i sunfat c a kim lo i ki m hay amoni. Ví d : kali s t sunfat [K2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O hay KFe(SO4)2.12H2O]. d ng tinh khi t, phèn s t là tinh th không màu, nhưng thư ng có màu tím vì có v t mangan; tan trong nư c. Phèn s t ư c i u ch b ng cách k t tinh h n h p s t (III) sunfat v i mu i sunfat c a các kim lo i ki m ho c amoni. Phèn nhôm: G m hai lo i: • Phèn nhôm ơn: Al2.(SO4)3.18H2O. • Phèn nhôm kép: mu i kép c a sunfat nhôm v i sunfat kim lo i ki m ho c amoni. a) Kali nhôm sunfat hay phèn nhôm kali (thư ng g i: phèn chua) [KAl(SO4)2.12H2O hay K2SO4.Al2(SO4)3.24H2 O]:Tinh th l n hình bát di n, trong su t, không màu,v chát, c m giác se lư i; kh i lư ng riêng 1,75 g/cm3; tnc= 92oC; un nóng n 200oC thì m t nư c k t tinh, thành phèn khan d ng b t tr ng (thư ng g i là phèn phi ho c khô phèn) ít tan trong nư c. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  4. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm Dung d ch phèn chua có tính axit, không c. Tinh th phèn tan trong nư c t o màng hi roxit l ng xu ng kéo theo các ch t b n lơ l ng trong nư c. Vì v y, nó ư c dùng làm trong nư c, làm ch t c m màu trong nhu m v i, ch t k t dính trong ngành s n xu t gi y, làm thu c th trong các phòng thí nghi m, dùng làm thu c c m máu b m t, lau r a b ph n cơ th ra nhi u m hôi, r a niêm m c mi ng, h ng; làm thu c r c k chân. Y h c c truy n còn g i phèn chua là b ch phèn. B ch phèn có tính hàn, vào kinh tì, gi i c, sát khu n, c m máu, ch a viêm d dày, ru t; dùng thêm các v thu c khác ch a au răng. b) Amoni nhôm sunfat hay phèn nhôm amoni [(NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O)] : tinh th màu tr ng, kh i lư ng riêng 1,65 g/cm3, tnc = 94,5oC. D tan trong nư c. Cũng dùng làm trong nư c, là m t thành ph n c a b t n , b t ch a cháy, dùng trong m i n, trong y h c, dùng làm thu c l i ti u, gây nôn. 2. Nư c nhi m phèn: Nư c phèn là nư c có acid cao, t c có pH th p, nư c phèn có v chua,có mùi tanh. Acid trong nư c phèn là sulphuric acid, ư c t o thành khi t phèn (pyrite (FeS2)) ti p xúc v i không khí . Quá trình hình thành nư c nhi m phèn: -Giai o n hình thành khoáng Pyrite FeS2 : S hình thành pyrite(FeS2)là nguy cơ c a phèn hoá t và nư c. - Giai o n u là s phát tri n c a h th c v t nư c m n vùng g n b bi n. Sau ó, do quá trình b i t phù sa cùng v i s rút lui d n c a bi n, r ng ng p m n b m t môi trư ng s ng. Cây ng p m n b vùi trong phù sa và b phân hu y m khí. - Nư c m n (nư c bi n) có hàm lư ng ion sunphát SO42- r t cao (vài nghìn miligam trong m t lít – cao g p hàng trăm l n trong nư c ng t). Cây nư c m n cũng ch a r t nhi u sunphat. Trong quá trình phân hu y m khí sunphat b chuy n thành hydrosunphua – SH. S n ph m này kh oxit s t (có r t nhi u trong phù sa b i t ) t o thành sunphua s t (FeS). Sau ó sunphua s t chuy n hoá d n thành khoáng pyrite ( FS2). Pyrite d n d n tích t l i thành t ng dày. Nh ng vùng t có t ng pyrite ư c g i là t phèn ti m tàng. -Giai o n hình thành axit sunphuric H2SO4: t và nư c S hình thành axit sunphuric do oxy hóa pyrite là nguyên nhân tr c ti p làm nhi m phèn. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  5. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm - Có nhi u nguyên nhân khác nhau làm cho oxy không khí xâm nh p sâu vào t, như m c nư c bi n h th p xu ng, oxy hoà tan vào nư c mưa r i th m vào t, cây c i b m t chuy n t phía trên thân lá xu ng r và vào t, con ngư i khai phá t… . ây là cơ h i vi sinh v t (Thiobacillus ferrooxydants) trong t oxy hóa pyrite – làm ngu n năng lư ng cho ho t ng c a chúng. 4FeS2 + 15O2 + 2H2O = 4Fe3+ + 8SO42- + 12H+ . Các s n ph m c a quá trình này : axit sunphuric H2SO4, Fe3+cùng v i ion kali có s n trong t k t h p thành khoáng jaroste KFe3(SO4)2(H2O)6. Do môi trư ng có axit m nh nên nhôm trong c u trúc sét b hoà tan và k t h p v i các s n ph m trên thành khoáng alunite KAl3(SO4)2(H2O)6 . Khoáng jarosite và alunite là ch th cho t phèn ho t ng. Giai o n phá hu pyrite và hình thành Fe2+ Khi môi trư ng có tính axit m nh, quá trình oxy hoá pyrite (quá trình hoá sinh) ch m l i, nhưng quá trình phân hu pyrite t o thành Fe2+ (quá trình hoá h c) tăng cư ng: FeS2 + 2Fe3+ = 3Fe2+ + 2S ây là nguyên nhân hình thành ion Fe2+ trong nư c phèn. Quá trình oxy hoá và phân hu pyrite làm t phèn ho t ng tích t H+ , SO42-, Fe2+, Al 3+. pH th p và tính kh cao cũng là nguyên nhân hoà tan nhi u kim lo i khác, như mangan, arsen... S hình thành khoáng Halotrichite FeAl2(SO4)4.22H2O vùng t phèn thư ng xu t hi n m t lo i khoáng màu tr ng xám, r t d tan trong nư c. c bi t là, nư c hoà tan khoáng này có thành ph n và tính ch t gi ng nư c phèn: pH th p, ch a nhi u Fe2+, g c sunphát SO4 2- và nhôm, Al3+. Phân tích hoá h c và ph cho th y khoáng v t m i này có công th c là FeAl2(SO4)4.22H2O – ó là khoáng Halotrichite. Halotrichite là nguyên nhân làm cho nư c b m t nhi m phèn. Quá trình ó ư c gi i thích như sau: - Nư c phèn trong t ch a khoáng halotrichite b mao d n lên m t t. y, nư c b b c hơi, l i khoáng x p màu tr ng xám. - Halotrichite m t t b trôi r a xu ng nư c do mưa gió… làm cho nư c nhi m phèn: pH th p và ch a nhi u Fe2+, Al3+, SO42-. Do pH th p nên nư c phèn còn hoà tan nhi u ion khác như Mn2+… . NƯ C NG M NHI M S T: S xu t hi n Fe2+ trong nư c ng m Nư c ng m ch a nhi u s t cũng ư c g i là nư c nhi m phèn. S t trong trư ng h p này ư c hình thành do quá trình kh oxit s t (III)trong t. Trong i u ki n thi u oxy không khí, vi sinh v t y m khí oxy hoá ch t h u cơ theo cơ ch anoxic. Trong ó, Fe3+ thư ng d ng oxit không tan - là ch t nh n electron. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  6. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm Fe2O3 + H2O + H2O = Fe2+ + H+ + CO2 S xu t hi n phèn s t Fe(OH)3: Fe2O3Fe2+ tan trong nư c ng m, khi ti p xúc v i không khí l i b oxy hoá thành hydroxit s t(III), sau ó thành oxit s t: Fe2+ + O2 + H2O => Fe(OH)3 => Fe2O3 + H+ Các s n ph m c a ph n ng này d ng keo, l n v n trong nư c, r t khó l ng. y là hi n tư ng nư c b phèn s t. Fe2O3 có màu nâu m. Do ó các v t li u ti p xúc v i nư c gi ng nhi m s t thư ng b vàng nâu. S có m t c a ch t h u cơ trong nư c ng m là nguyên nhân chính làm nư c ng m nhi m phèn s t. Nư c ng m t các vùng t trũng thư ng ch a nhi u s t. Vi c khai thác nư c ng m quá m c làm m c nư c ng m h th p xu ng. i u ó làm tăng s thâm nh p ch t h u cơ t trên b m t vào nư c ng m và làm tăng hàm lư ng s t trong nư c ng m. Do keo s t trong t h p ph nhi u ion kim lo i khác như: mangan, arsenic…. Cho nên s kh oxit Fe3+ kèm theo s hoà tan s t và các ion kim lo i khác, như mangan, arsenic .. II. PHƯƠNG PHÁP X LÝ T NG QUÁT: 1. Kh s t b ng phương pháp làm thoáng Th c ch t c a phương pháp kh s t b ng làm thoáng là làm giàu oxy cho nư c, t o i u ki n Fe2+ oxy hóa thành Fe3+ th c hi n quá trình th y phân t o thành h p ch t ít tan Fe(OH)3 r i dùng b l c gi l i. 2. Kh s t b ng phương pháp hóa ch t: 2.1 Kh s t b ng các ch t oxi hóa m nh: Các ch t oxy hóa m nh thư ng s d ng kh s t là: Cl2, KMnO4, O3…Ph n ng di n ra như sau 2Fe2+ + Cl2 + 6H2O → 2Fe(OH)3 ↓ + 2Cl- + 6H+ 3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O → 3Fe(OH)3 ↓ + MnO2 + K+ + 5H+ SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  7. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm Trong ph n ng, oxy hóa 1 mg Fe2+ c n 0.64mg Cl2 ho c 0.94mg KMnO4 và ng ki m c a nư c gi m i 0.018meq/l th i 2.2 Kh s t b ng vôi Phương pháp kh s t b ng vôi thư ng không ng ôc l p, mà k t h p v i các quá trình làm n nh nư c ho c làm m m nư c. Ph n ng x y ra theo 2 trư ng h p: ♦ Có oxy hòa tan: 4Fe(HCO3)2 + O2 + 2H2O + 4Ca(OH)2 → 4Fe(OH)3 ↓ + 4Ca(HCO3)2 S t (III)hydroxyt ư c t o thành, d dàng l ng l i trong b l ng và gi l i hoàn toàn trong b l c. ♦ Không có oxy hòa tan Fe(HCO3)2 + Ca(OH)2 → Fe CO3 + CaCO3 + 2H2O S t ư c kh i dư i d ng FeCO3 ch không ph i hydroxyt s t 3. Các phương pháp kh s t khác: 3.1 Kh s t b ng trao i Cation Cho nư c i qua l p v t li u l c có kh năng trao i ion. Các ion H+ và Na+ có trong thành ph n c a l p v t li u l c, s trao i v i các ion Fe2+ có trong nư c. K t qu Fe2+ ư c gi l i trong l p v t li u l c. L p v t li u l c có kh năng trao i ion là Cation thư ng ư c s d ng cho ngu n nư c có ch a Fe2+ d ng hòa tan. 3.2 Kh s t b ng i n phân 3.3 Kh s t b ng phương pháp vi sinh v t. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  8. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm III. CÔNG NGH X LÝ NƯ C SINH HO T NHI M PHÈN: A. Các phương pháp x lý quy mô h gia ình : I. Phương pháp x lý dân gian . Qua vi c thăm dò ý ki n c a nhân dân trong khu v c, các h dân ây u có tr nư c mưa u ng.V mùa khô h l y nư c sông l c qua tro b p dùng.Li u lư ng tro thay i t 5-10g/lit nư c. K t qu thí nghi m cho th y nhìn chung tro b p có kh năng làm ki m HCO-3 , gi l i m t ph n s t ,nhôm . Nư c qua l ng tro có v ng t, u ng tăng ư c nhưng ph n ph t mùi tanh. Ngoài ra , ngư i dân còn s d ng phương pháp l c nư c qua l p bã thơm ã ư c s y khô.Nư c sau khi l c có v ng t u ng ư c. Tuy nhiên th nghi m cho th y pH còn quá th p(
  9. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm 1.Phương pháp ơn gi n: Trung tâm Nư c sinh ho t v sinh môi trư ng nông thôn t nh Bình nh sáng t o ra b x lý nư c phèn, quy mô h gia ình, l c ư c phèn trong nư c. B ư c xây b ng g ch và xi măng, v i 3 ngăn - l ng, l c và ch a, m i ngăn 0,35 - 0,49 m3. Trong ó ngăn l ng có th tích l n nh t, ngăn l c nh nh t. Ngăn l ng ư c l p t giàn phun mưa g m m t s o n ng có c l ho c vòi hoa sen b ng nh a có trên th trư ng. Ngăn l c có l p s i (c 5 - 10 cm) dày 10 cm, trên ó là l p cát l c (0,4 - 0,85 mm) dày 40 cm; và trên cùng là l p cát m n (0,15 - 0,3 mm) dày 20 cm (Có th thêm m t l p than trên l p s i, kh mùi c a nư c). Ngăn này có l p ng nh a t áy lên, sao cho u ra n m cao hơn l p cát trên cùng m t chút, khi nư c ch y qua ngăn thành ph m n c n ki t, không làm phơi m t cát. Ngăn thành ph m có n p y. Khi bơm t gi ng lên, nư c ch y qua vòi sen, xu ng b l ng. Nh ti p xúc v i không khí, thành ph n s t trong nư c b oxy hóa. Nư c ư c l ng c n m t ph n, n ngăn l c, nư c ư c l c s ch c n lơ l ng, tr nên trong, theo ng d n n ngăn ch a nư c thành ph m. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  10. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm H th ng này l c ư c 4 - 5 m3 nư c/ngày. Chi phí xây d ng c h th ng kho ng 3 tri u ng. N u làm theo ki u ti t ki m thì chi phí th p hơn. Khi s d ng b x lý nư c phèn, m i tháng có m t l n x c n, súc r a ngăn l ng; h t, r a s ch l p cát, dày kho ng 2 cm trên m t b l c. Sau 6 - 7 tháng thì thay b ng l p cát s ch (kho ng 6 cm) trên m t. Sau m t năm ph i súc r a ngăn thành ph m. H t l c nư c DS3 Sơ l c nư c dung cho h gia ình: SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  11. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm Thùng l c nư c h gia ình: - L p ráp bình l c nư c như hình trên. - Thùng trên(70-100 lít) ch a nư c chưa x lý. Quá trình l c: -Nư c t thùng trên theo ng d n xu ng áy thùng l c dư i. - T áy thùng dư i nư c ư c th m d n lên, qua các l p cát, sau ó th m qua l p DS3, th m ti p qua l p cát trên cùng, ư c l c và d n ra ngoài qua vòi có khóa. Thi t bi l c nư c sinh ho t: SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  12. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm 2. Phương pháp x lý tri t : Phương pháp này s d ng v i nh ng ngu n nư c gi ng b nhi m phèn n ng, không x lý ư c b ng các phương pháp ơn gi n. a. Quy trình công ngh : SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  13. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  14. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm b. Thuy t minh quy trình công ngh : Ngu n nư c gi ng ư c bơm lên giàn mưa. Giàn mưa có tác d ng oxi hóa m t ph n Fe2+ và m t s tác nhân mang tính kh khác có th oxi hóa b ng O2, nâng pH nư c d ng hòa tan trong nư c. Nư c ngu n b ng ejector và hóa ch t lo i b tri t st sau khi qua giàn mưa s ư c ch a trong b ch a nư c thô trư c khi ư c bơm qua b l c phèn và b l c than ho t tính. Sau ó, nư c ư c hòa tr n v i hóa ch t kh trùng trư c khi ư c lưu tr t i b ch a nư c ng m bơm lên b n ch a nư c trên mái và n các nơi s d ng. phân ph i c. Ưu, như c i m công ngh : Ưu i m: c i m, tính ch t c a ngu n nư c; - Công ngh xu t phù h p v i - Di n tích t s d ng t i thi u; - Công trình thi t k d ng modul, d m r ng, nâng công su t x lý. N hư c i m : Nhân viên v n hành c n ư c ào t o v chuyên môn; - Ch t lư ng nư c sau x lý có th b nh hư ng n u m t trong nh ng công trình - ơn v trong tr m không ư c v n hành úng các yêu c u k thu t. 3. Phương pháp l c phèn s d ng năng lư ng m t tr i: Thi t b có hình dáng là m t cái h p b ng tôn tráng k m, m t áy và m t xung quanh ư c b c l i b ng các v t li u cách nhi t có s n như tr u, mùn cưa, s i th y tinh... M t trên ư c che b ng t m kính t nghiêng trong su t dày 3-5 mm. T m h p th b ng ng nhôm.... ư c d p các rãnh bán kính b ng 10mm. Các dây b c ư c t vào các rãnh d n nư c t thùng ch a vào thi t b l c. Nguyên lý ho t ng c a thi t b l c nư c ây là s d ng b c x m t tr i làm nư c b c hơi. Hơi nư c ư c ngưng t và l y ra s d ng. Trung bình m i ngày v i b m t h p th 1m2, cư ng b c x trung bình 800W/gi , thi t b l c nư c nh n ư c t 6-7 lít nư c s ch. B. Phương pháp x lý quy mô l n: SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  15. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm Song chắn rác Nư c nhi m Bể làm thoáng ư ng nư c thu h i Bể lắng sơ bộ Châm hóa ch t Bể trộn Sân thu hồi bùn Bể lắng đợt 2 Bùn x c n Nư c sau r a Bể lọc nhanh Bể thu hồi nước rữa Châm clo Kh ng trùng Bể chứa Nư c r a Trạm bơm cấp 2 Phân ph i ra h tiêu dùng Thuy t minh sơ : Nư c nhi m phèn ư c ưa qua song ch n rác lo i b các rác có kích thư c l n. Nư c thu ư c d n qua b làm thoáng (giàn mưa) nh m gi m b t hàm lư ng s t II. T i b phân chia lưu lư ng,nư c ư c châm dung d ch vôi bão hòa n nh pH và dung d ch phèn 10% b ng bơm nh lư ng và sau ó ch y sang b tr n th y l c, r i t ch y sang vùng l ng c a b l ng ngang qua tư ng tràn . T i ây bong c n s ư c l ng xu ng áy b , ư c hút vào và x nh kỳ ra ngoài, có s h tr c a h th ng cào c n t ng. SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  16. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm Nư c sau khi l ng ư c thu trên b m t và d n qua b l c nhanh. Nư c i t trên lc ưc xu ng qua l p v t li u l c, các h t c n nh không b l ng s b gi l i. T c i u ch nh b ng b xiphông ng tâm. K t qu là nư c sau khi l c ư c làm trong hoàn toàn và t ch y sang b ch a nư c s ch. Dung d ch clo ư c châm vào u b ch a kh trùng, m b o n ng clo dư n nh t 0,3 – 0,5mg/l trư c khi các máy bơm c p 2 bơm nư c n h gia ình tiêu th qua h th ng chuy n t i phân ph i. ánh giá mô hình : Ưu i m. • Có b trí song ch n rác lo i tr v t n i, các v t có kích thư c tránh nh hư ng n các công trình ơn v sau. • B làm thoáng (giàn mưa) có tác d ng nâng cao hi u qu kh s t và mangan. • S d ng b l ng ngang giúp thu n l i cho quá trình qu n lý, v sinh b ,d c bi t vào mùa mưa . Như c i m . • S d ng xiphông i u khi n t c l c. Do ó, s n nh c a b l c ph thu c l n vào ch t lư ng xiphông . K T LU N SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
  17. Xử lý nước nhiễm phèn GVHD: ThS.Trương Thanh Tâm V n nư c s ch ang ư c m i ngư i quan tâm. Vì v y cung c p ngu n nư c s ch m t ph n áp ng nhu c u dung nư c c a ngư i dân ,m t ph n gi m s khai thác b a bãi c a ngu n nư c ng m m b o ngu n nư c trong tương lai. Xu t phát t th c tr ng trên vi c l a ch n công ngh x lý nư c t tiêu chu n nư c ăn u ng ,sinh ho t c a ngư i dân là m t v n r t c n thi t vì ngu n nư c c a chúng ta ngày càng b ô nhi m, nhi m phèn tr m tr ng. V n x lý nư c nhi m phèn ang ư c nhà nghiên c u xu t các công ngh x lý t tiêu chu n cung c p nư c cho sinh ho t c a ngư i dân. cung c p ngu n nư c s ch cho ngư i dân v s lư ng cũng như ch t lư ng òi h i công ngh ph i thư ng xuyên c p nh t cũng như s b o v c a ngư i dân v ngu n nư c, tránh gây ô nhi m ngu n nư c . SVTH: Huỳnh Đức Kỳ -Hóa Dầu K31 - ĐH Quy NHơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2