intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chịn học sinh giỏi huyện môn Sinh học lớp 9

Chia sẻ: Nguyen Phuong Ha Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

827
lượt xem
90
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chịn học sinh giỏi huyện môn Sinh học lớp 9 có cấu trúc đề gồm có 6 câu hỏi tự luận với thời gian làm bài 120 phút. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tư liệu tham khảo để các e có cơ hội thử sức mình trước kì thi học sinh giỏi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cáo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chịn học sinh giỏi huyện môn Sinh học lớp 9

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH VÀ ĐÀO TẠO GIỎI HUYỆN HƯƠNG TRÀ NĂM HỌC 2009-2010 MÔN: SINH HỌC 9. Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: (3 điểm) Hãy nêu sự phân hóa và chuyên hóa của các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật (từ ngành động vật nguyên sinh đến ngành động vật có xương sống). Câu 2: (3 điểm) a. Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? b. Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
  2. Câu 3: (3 điểm) AIDS là gì? Nguyên nhân dẫn tới AIDS? Các biện pháp phòng tránh AIDS? Có nên cách li người bệnh để khỏi bị lây nhiễm không? Câu 4: (4 điểm) Thế nào là hiện tượng ưu thế lai? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Nêu các phương pháp tạo ưu thế lai. Vì sao không sử dụng cơ thể lai F1 để nhân giống? Câu 5: (5 điểm) Quy ước: Gen B: Thân xám Gen b: Thân đen Gen D: Mắt dẹt Gen d: Mắt tròn Hai cặp gen này quy định hai cặp tính trạng màu thân và hình dạng mắt nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cơ thể bố có thân xám mắt dẹt giao phối với cơ thể mẹ có
  3. thân đen mắt dẹt thu được 75% thân xám mắt dẹt và 25% thân xám mắt tròn. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai F1 (minh họa). Câu 6: (2 điểm) Một tế bào sinh dục sơ khai sau ba lần nguyên phân tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào này đều phát triển thành các tinh bào bậc một sau đó các tinh bào bậc một tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Tính tổng số tinh trùng được tạo thành, biết rằng: Các quá trình nguyên phân, giảm phân đều xảy ra bình thường nhưng khi bước vào lần nguyên phân thứ ba thì có một tế bào bị chết. ……… Hết ……..
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010. MÔN: SINH HỌC 9. Câu 1: (3 điểm) Hệ hô hấp: Ở động vật nguyên sinh chưa phân hóa, ruột khoang, giun đốt thở bằng da, cá thở bằng mang, ếch hình thành thêm phổi nhưng chưa hoàn chỉnh, vẫn hô hấp bằng da là chủ yếu, đến bò sát phổi đã hình thành, đến thú phổi hoàn thiện. Hệ tuần hoàn: Từ chỗ chưa phân hóa như động vật nguyên sinh và ruột khoang, đến chỗ đã phân hóa thành tim. Tim từ chưa phân hóa thành tâm nhĩ, tâm thất, tiến đến phân hóa thành tâm nhĩ, tâm thất. Tim từ 2 ngăn thành 3 ngăn, 4 ngăn. Tuần hoàn từ một vòng thành hai vòng. Hệ thần kinh: Động vật nguyên sinh chưa phân hóa đến hệ thần kinh mạng lưới (ruột khoang) sau đó đã tiến tới hệ thần kinh chỗi hạch (giun đốt), tiếp theo là hệ thần kinh hình ống với bộ não và tủy sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). Hệ sinh dục: Từ chỗ chưa phân hóa tiến đến chỗ phân hóa nhưng chưa có ống dẫn sinh dục. Từ giun đốt trở đi có ống dẫn sinh dục. Câu 2: (3 điểm) a. Nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới vì các tế bào thịt lá ở phía trên có nhiều lục lạp hơn. Đây là đặc điểm của phần lớn những lá mọc theo chiều nằm ngang, thích nghi với điều kiện ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt trên nhiều hơn mặt dưới. b. + Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ và khí oxi là nguyên liệu của hô hấp (hơi nước và khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp. + Hô hấp và quang hợp liên hệ chặt chẽ với nhau vì hai quá trình này cần có nhau. Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo; quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lần cần năng lượng do hô hấp sản ra. Cây không thể sống được nếu thiếu một trong hai quá trình hhoo hấp hay quang hợp. Câu 3: (3 điểm) + AIDS là chữ tắt của thuật ngữ quốc tế mà nghĩ tiếng Việt là “Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải”. + AIDS do một loại vi rút gây suy giảm ở người, gọi tắt là HIV, chúng xâm nhập vào cơ thể qua quan hệ tình dục, qua truyền máu và tiêm chích ma túy. + Để phòng tránh AIDS cần phải: Không quan hệ tình dục với nhiều người và phải đảm bảo an toàn khi giao hợp; không sử dụng ma túy, dụng cụ y tế phải vô trùng, kiểm tra đảm bảo máu đem truyền không có HIV; phụ nữ nhiễm HIV không nên có thai. + Không nên cách li người bệnh vì sợ lây nhiễm bởi vì nếu chúng ta biết chủ động phòng tránh và không sử dụng chung đồ với người bệnh thì chúng ta sẽ không bị lây nhiễm. Câu 4: (4 điểm) + Hiện tượng ưu thế lai: Khi lai hai cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau được cơ thể lai F1 có sức sống vượt trội bố mẹ, thể hiện ở các đặc điểm: Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao. + Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai: Khi giao phối giữa hai dòng thuần chủng thì các gen lặn đi vào trạng thái dị hợp và chỉ các gen trội có lợi được biểu hiện. Ví dụ: AABBcc x aabbCC  AaBbCc.
  5. Điều này càng rõ đối với các tính trạng số lượng do nhiều gen quy định. Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai giảm dần. Muốn khắc phục hiện tượng này, để duy trì ưu thế lai, người ta có thể dùng phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật. + Phương pháp tạo ưu thế lai: Trong phương pháp lai khác dòng đơn, người ta tạo ra hai dòng tự thụ phấn qua 5 đến 7 thế hệ rồi cho giao phối giũa hai dòng khác nhau. A x B  C A x B C  Dùng phương pháp lai khác dòng kép.  C xG  H D x E  G + Trong chọn giống, người ta sử dụng lai khác dòng để tạo ra cơ thể lai F1 có ưu thế lai lớn nhất sau đó sử dụng F1 làm sản phẩm để tận dụng ưu thế lai của nó chứ không dùng làm giống vì: Con lai F1 ở thể dị hợp, các gen lặn do đó nếu cho F1 làm giống lai với nhau thì từ F2 trở đi các gen lặn có điều kiện tổ hợp tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn và và biểu hiện kiểu hình xấu. Câu 5: (5 điểm) Bố thân xám, mắt dẹt có kiểu gen BBDD. Mẹ thân đen, mắt tròn có kiểu gen bbDd. + Về tính trạng màu thân: F1 có 100% thân xám (B), đồng tính trội. Do mẹ mang gen bb  bố tạo ra một loại giao tử B, tức là bố có kiểu gen BB. P: Bố BB (xám) x mẹ bb (đen). + Về tính trạng mắt: Mắt dẹt : mắt tròn = 3 : 1, là tỉ lệ của định luật phân tính  hai cơ thể bố, mẹ đều là dị hợp Dd. P: Bố Dd (mắt dẹt) x mẹ Dd (mắt dẹt) + Xét chung cả hai tính trạng: Bố thân xám, mắt dẹt  có kiểu gen BBDd Mẹ thân đen, mắt dẹt  có kiểu gen bbDd Sơ đồ lai: P: Bố x Mẹ GP: BBDd bbDd F1: BD, Bd bD, bd Tỉ lệ kiểu gen: 1BbDD : 2BbDd : 1Bbdd Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân xám mắt dẹt, một thân xám mắt tròn. Câu 6: (2 điểm) Khi kết thúc lần nguyên phân thứ hai có 2 2 = 4 tế bào được tạo thành. Khi bước vào lần nguyên phân thứ ba, một tế bào bị chết như vậy chỉ có 3 tế bào bước vào lần nguyên phân thứ ba và tạo ra 3 x 2 = 6 tế bào. Một tinh bào bậc một tạo 4 tinh trùng, vậy có tất cả 6 x 4 tinh trùng được tạo thành. Ghi chú: + Đáp án là gợi ý giải, các cách giải khác, đúng, giám khảo căn cứ biểu điểm của từng câu để chấm. + Biểu điểm chi tiết (đến 0,25) của các câu, tổ giám khảo bàn bạc, thống nhất. + Điểm của toàn bài không làm tròn. ––––––––––––
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRƯƠNG ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2007-2008 Môn: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Câu I. ( 1,0 điểm): Trong mỗi câu sau, hãy chọn một khả năng trả lời đúng nhất: 1. Sự kiện quan trọng nhất trong thụ tinh về mặt di truyền là: a. kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái. b. kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội. c. tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái. d. tạo thành hợp tử. 2. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen là AaBbDd, giảm phân bình thường tối đa tạo được số loại tinh trùng là: a. 1 b. 2 c. 4 d. 8 3. Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ nhiễm sắc thể mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, di truyền học gọi là a. thể khuyết nhiễm b. thể không nhiễm c. thể một nhiễm kép d. thể đơn nhiễm 4. Một gen bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit. Số liên kết hyđrô của gen giảm đi là a. 9 hoặc 6 b. 8 c. 7 d. cả a, b và c. Câu II ( 2,5 điểm): Cho một quần xã sinh vật gồm các quần thể sau: Cào cào, ếch, thỏ, rắn, thực vật, chuột, đại bàng, vi sinh vật: 1
  7. a. Hãy thành lập lưới thức ăn giữa các quần thể b. Nêu điều kiện để quần thể đó tạo thành một quần xã sinh vật. c. Phân tích mối quan hệ giữa hai loài sinh vật trong quần xã đó để chứng minh rằng: + Có thể bảo vệ loài này bằng việc bảo vệ loài kia. + Bảo vệ loài này đồng thời lại gây tác hại cho loài kia. d. Nếu loại trừ quần thể thực vật hoặc đại bàng ra khỏi lưới thức ăn thì trạng thái cân bằng của quần xã sẽ biến động như thế nào? Câu III ( 1.0 điểm): Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường. Hãy giải thích vai trò của các nhân tố nước, phân, cần, giống trong việc nâng cao năng suất cây trồng. Để có năng suất cao cần chú ý tới nhân tố nào? tại sao? Câu IV: ( 1.0 điểm) : So sánh nguyên tắc tổng hợp ADN với ARN. Câu V ( 1 điểm): Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? cho ví dụ chứng minh? Câu VI ( 1,5 điểm): Ở một loài thực vật tính trạng thân cao, hạt tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt dài. Không dùng phép lai phân tích làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây dị hợp tử về hai cặp tính trạng nói trên.Viết kiểu gen của cây dị hợp tử đó. Câu VII ( 2 điểm): Một gen quy định cấu trúc của một chuỗi pôlypeptit gồm 498 axit amin. Có T/X = 2/3. Một đột biến xẩy ra làm cho tỷ lệ T/X = 66,48%. Cho biết đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit của gen. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến? Nguyên nhân phát sinh đột biến đó. 2
  8. 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2