intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC PTTH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 1998-1999 MÔN TOÁN BẢNG A, VÒNG 1

Chia sẻ: Khong Huu Cuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

94
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi chọn học sinh giỏi bậc ptth thừa thiên huế năm học 1998-1999 môn toán bảng a, vòng 1', tài liệu phổ thông, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC PTTH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 1998-1999 MÔN TOÁN BẢNG A, VÒNG 1

  1. SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC PTTH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 1998-1999. ----------------------- ------------------------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN BẢNG A VÒNG 1. (180 phút, không kể thời gian giao đề) SBD: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Bài 1 ( 3 điểm) Tìm cực trị của hàm số: x x x ( 0 < x < π). y = sin2x + cotg2 + 4cos2 - 4sinx – 4cotg 2 2 2 Bài 2 ( 5 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của tham số m để cho hệ phương trình sau có nghiệm: ↓ x 2 + xy + y 2 = m ↓ ↓ ↓2 ↓ y + yz + z2 = m 2 ( x, y, z ∈ R). ↓ ↓ ↓ ↓ xy + yz + zx = m 3 ↓ ↓ Bài 3 ( 6 điểm) Cho tập hợp: A = { a; a + 1; a + 2; a + n} với a = 1998. Tìm tất cả các giá trị nguyên dương của n để tồn tại hai tập hợp B và C sao cho: A = B ∪ C và B∩C = ∅ mà tổng các phần tử của tập B bằng các phần tử của tập C. Bài 4 (6 điểm) Trong không gian cho ba mặt phẳng cố định có một điểm chung duy nhất. M là một điểm của không gian, các đường thẳng đi qua M song song với hai mặt phẳng cắt mặt phẳng còn lại lần lượt tại A,B,C. Biết MA + MB + MC = 1998. Tìm tập hợp các trọng tâm của tam giác ABC.
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 1998-1999. MÔN TOÁN 12 BẢNG A, VÒNG 1. x x x Bài 1(3 điểm). y = sin2x + cotg2 + 4cos2 - 4sinx – 4cotg 2 2 2 x2 x x + Đặt z = sinx + cotg ; z = sin2x + cotg2 + 4cos2 . Do đ ó: y = z2 – 4z. (0.5đ) 2 2 2 1 x cos 2 x - cosx + 1 cosx - 2 x ) = 2(sinx + cotg (0.5đ) + y’x = y’z . z’x = (2z – 4)( - 2) . 2sin 2 cosx - 1 2 2 cos x - cosx + 1 + Do: 0 < x < π ⇒ cosx < 1 ⇒ (0.5đ) 0. 2 2 Do đó: y’ cùng dấu với t – 1. p x + y’ = 0 ⇔ t – 1 = 0 ⇔ tg = 1 ⇔ x = ( vì 0< x < π). (0.5đ) 2 2 p π x 0 2 x - 0 + tg -1 2 y’ - 0 + y -4 p Vậy: hàm số có điểm cực tiểu ( ; -4). 2 Bài 2 (5 điểm). y 1 3 3 (1.5đ) + Đặt: X = x + ; Y= y; Z = (y + z); T = (z – y). 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Ta đ ược: x + xy + y = X + Y ; y + yz + z = Z + T ; 3 (xy + yz + zx) = XZ + YT . 2 ↓ ↓2 ↓ X + Y2 = m ↓ ↓ ↓2 ↓ 2 2 Do đó ta có hệ ↓ Z + T = m . ↓ ↓ ↓ ↓ XZ + YT = 3 m 3 ↓ ↓ 2 ↓ (1.5đ) + Chú ý: (X2 + Y2)(Z2 + T2) = (XZ + YT)2 + (XT – YZ)2
  3. Do đó: Hệ đã cho có nghiệm thì: 2 � 3 3� 4 4 ↓ �↓�(m ↓ ↓ m3 - 3 m3 m.m ≥ ↓ m↓ ) 0 0 2 ↓ ↓2 ↓ 3 3 � � 4 Suy ra: m ≤ . 3 3 ↓ XT = YZ (1) ↓ ↓ ↓ 33 ↓ 4 . Ta có hệ: ↓ XZ + YT = m (2) (1.75đ) + Xét m = ↓ 3 ↓ 2 3 ↓ ↓2 ↓Z + T 2 = m2 (3) ↓ ↓ 3 Từ (1) có thể đặt X = uZ, Y = uT, thay vào (2) và (3) ta có: u = m. 2 ↓ ↓ X = 3 mZ ↓ ↓ x = 2m + 3 y ↓ ↓ ↓ 2 ↓ 2m ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ 3 m +2 ↓ Do đó ta có hệ: � = mT hay � = ↓Y z y � � � � 2 m � � �2 � � + T 2 = m2 �2 m2 Z � �=y � � � � 3m 2 + 4m + 4 � � ↓ ↓ 4 với m = 3 . 3 + Từ đó: (0.2 5đ) 4 Đáp số của bài toán là m = 3 . 3 Bài 3 (6 điểm). (1.5 đ) + Nếu A = B ∪ C và B∩C = ∅ mà tổng các phần tử của B bằng tổng các ph ần tử của tập C nên tổng: n(n + 1) 1998 + (1998 + 1) + ...+ ( 1998 + n) = 1998(n + 1) + 2 n(n + 1) là số chẵn, suy ra l à số chẵn, suy ra n(n + 1) chia hết 4 . 2 Do đó n có dạng n = 4k + 3 hoặc dạng n = 4k (k ∈ N). (1.5 đ) + Nếu n = 4k + 3 (k ∈ N): Lúc đó tập A có 4(k+1) phần tử. Chia A thành k + 1 tập con rời nhau, mỗi tập con gồm 4 số tự nhiên liên tiếp. Ta biết rằng mỗi bộ 4 số tự nhiên liên tiếp luôn chia được thành hai tập con có tổng các phần tử của hai tập đó bằng nhau. Ví dụ: bốn số a, a + 1, a + 2, a + 3 thì a + ( a + 3 ) = ( a + 1 ) + ( a + 2 ). Vậy tồn tại hai tập B và C thỏa bài toán. + Nếu n = 4k (k ∈ N*): Lúc đó tập A có 4k + 1 phần tử. (3 đ) Giả sử A = B ∪C và B∩C = ∅ thì trong B hoặc C có một tập không ít hơn 2k + 1 phần tử. Giả sử B có không ít hơn 2k+1 phần tử thì C có không quá 2k + 1 phần tử. Ký hiệu : SB là tổng các phần tử của B thì:
  4. SB ≥ 1998 + (1998 + 1) + ...+ ( 1998 + 2k) = 1998(2k+1)+ k(2k+1) SC là tổng các phần tử của C thì: SC ≤ (1998+ 2k+1) + (1998+2k+2) + ...+ (1998 + 4k) = 19982k + k(6k+1) Theo giả thiết để SB = SC nên: 1998.2k + k(6k+1) ≥ 1998(2k+1) + k(2k+1) 1998 2 ⇔ 6k2 + k ≥ 1998 + 2k2 + k ⇔ 4k2 ≥ 1998 k �۳ k 23 . 4 + Nếu k = 23 ⇒ n = 92. Tập A = {1998, 1998 + 1, 1998 + 2, ..., 1998 + 92}. với B = {1998 + 1, 1998 + 2,..., 1998 + 46, 1998 + 59} C = {1998, 1998 + 47, ..., 1998 + 58, 1998 + 60,..., 1998 + 92} Thì SB = SC = 95046. + Nếu k > 23. Ta có: A = A1∪ A2. Trong đó: A1 = {1998, 1998 + 1,..., 1998 + 92} A2 = {1998 + 93, 1998 + 94,..., 1998 + 4k}. Theo trên A 1 chia được thành hai tập con rời nhau thỏa bài đề ra. Còn tập A2 gồm (4k - 9z) = 4(k – 23) phần tử. Lý luận như phần a, tập A 2 cũng chia được thành hai tập con thảo bài ra. Như vậy tập A chia được hai t ập con B và C, không giao nhau và tổng các số trong B bằng tổng các số trong tập C. Kết luận: n có dạng 4k+3(k∈N) hay 4k(k∈N, k ≥ 23). Bài 4 ( 6 điểm) (1.5 đ) + Gọi O là giao điểm của 3 mặt phẳng. a, b, c là 3 giao tuyến . Dùng tính chất hình uuuu r 2 uuur hộp và tính chất trọng tâm, ta có: OM ' = OM , với M” là trọng tâm của 3 ∆ ABC. _ U B _ _ C M _ M _' _ C O _ A _ V _ + Tìm tập hợp các điểm M: (4đ) Ba mặt phẳng chia không gian làm 8 miền. Ta chỉ c ần xét m ột mi ền: G ọi U, V, Ư thuộc a, b, c: OU = Ơ = OV = 1998. Chứng minh được: M thuộc miền trong tam giác UVƯ khi và chỉ khi: uuur uuu r uuu r uuur OM = xOU + yOV + zO W với x + y + z = 1. Mà MA + MB + MC = 1998 ⇔ x + y + z = 1. Do đó: Tập các điểm M là miền trong của tam giác UVƯ.
  5. (0.5 đ) + Suy ra các điểm M’ ( trọng tâm của tam giác ABC) là ảnh của miền trong tam giác UVƯ qua phép vị tự tâm O tỉ 2/3.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2