intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm học 2018-2019 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương (Đề chính thức)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm học 2018-2019 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương (Đề chính thức) bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao kiến thức, kỹ năng giải toán. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học lớp 12 năm học 2018-2019 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương (Đề chính thức)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN THI: SINH HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không tính thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 04/10/2018 (Đề thi gồm 07 câu, 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm): a. Đồ thị dưới đây biểu diễn hàm lượng ADN của một tế bào trong quá trình phân bào: Hàm lượng ADN 2x x A B C D E Giai đoạn - Hãy xác định tên quá trình phân bào và các giai đoạn tương ứng A, B, C, D, E? - Nếu tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn B thì có thể gây ra đột biến gì? b. Giải thích các sự kiện trong nguyên phân để tạo ra được 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống y hệt nhau? c. ột tế bào sinh d c đực ở vùng sinh sản trải qua l n nguyên phân liên tiếp rồi chuyển sang vùng chín. Tại vùng chín có 2Ro số tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao tử. Quan sát tại một th i điểm ngư i ta đếm được tổng số 312 nhiễm sắc thể kép đang phân li v 2 cực của tế bào. Hãy xác định th i điểm phân bào và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài? Câu 2 (1,5 điểm): a. Thoát hơi nước ở lá có vai trò gì đối với quang hợp? Ngư i ta tiến hành thí nghiệm quang hợp ở cây xanh với nguyên liệu H2O và CO2 có nguyên tử ôxi đánh dấu rồi phân tích sản phẩm. Kết quả phân tích cho thấy nguyên tử ôxi đánh dấu của CO2 có trong sản phẩm glucôzơ và nước, còn nguyên tử ôxi đánh dấu của H2O có trong sản phẩm O2. Kết quả trên chứng minh đi u gì? b. Tính thống nhất, đa dạng và thích nghi trong quang hợp của thực vật thể hiện như thế nào qua cơ chế quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C và CA ? Câu 3 (1,5 điểm): a. Nêu những ưu điểm của tiêu hoá ngoại bào so với tiêu hoá nội bào. Tại sao ở động vật bậc cao như thú chỉ có tiêu hoá ngoại bào? b. Dựa vào hình thức hô hấp, giải thích vì sao lưỡng cư (ếch, nhái) có thể ng p được rất lâu dưới nước? Vì sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất? Câu 4 (1,0 điểm): a. Cho ví d v hiện tượng hướng động và ứng động của thực vật đối với tác nhân kích thích là ánh sáng và chỉ ra sự khác nhau của 2 ví d đó. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. b. Giải thích vì sao lan truy n xung th n kinh trên sợi th n kinh có bao miêlin nhanh hơn trên sợi th n kinh không có bao miêlin? Câu 5 (1,5 điểm): a. ã di truy n có các đặc điểm gì? b. Giải thích các nguyên tắc trong quá trình nhân đôi ADN? Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN. Câu 6 (1,5 điểm): a. Trình bày cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli. b. Trong hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở gen cấu trúc. Giải thích tại sao đột biến này có thể dẫn đến những hậu quả rất khác nhau cho thể đột biến? Câu 7 (1,0 điểm): 2 G. Hãy xác định ột đoạn của phân tử ADN dài R100 A0 và có số nuclêôtit loại A 3 số nuclêôtit mỗi loại môi trư ng c n cung cấp cho đoạn ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 6 l n. Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử R-BU và sau l n nhân đôi thứ nhất, phân tử RBU trong ADN luôn bắt cặp với nuclêôtit loại G. ------------------- Hết ------------------ Họ và tên thí sinh:.......................................................... Số báo danh:................................................. . Chữ kí cán bộ coi thi số 1:................................... Chữ kí cán bộ coi thi số 2:...................................... VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN THI: SINH HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 (2,0 điểm): Nội dung Điểm a. - Hãy xác định tên quá trình phân bào và các giai đoạn tương ứng A, B, C, D, E? - Nếu tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn B thì có thể gây ra đột biến gì? * Vì giai đoạn cuối của quá trình này (giai đoạn E) hàm lượng ADN không thay đổi so với giai đoạn đ u (giai đoạn A) nên tế bào này thực hiện nguyên phân hoặc giảm phân I. 0,2R * Các giai đoạn tương ứng: (HS nêu đúng các giai đoạn mới cho điểm) - Trư ng hợp 1: Nguyên phân: A. Pha G1 B. Pha S C. Pha G2, Kỳ đ u, giữa, sau D, E. Kỳ cuối 0,2R - Trư ng hợp 2: Giảm phân 1 A. Pha G1 B. Pha S C. Pha G2, Kỳ đ u 1, giữa 1, sau 1 D, E. Kỳ cuối 1 hoặc Kỳ đ u 2, giữa 2, sau 2 0,2R * Nếu tác nhân gây đột biến tác động vào giai đoạn B (nhân đôi ADN-NST) thì có thể gây ra đột biến gen hoặc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 0,2R b. Giải thích các sự kiện trong nguyên phân để tạo ra được 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống y hệt nhau? * Sự nhân đôi của NST trong pha S của kì trung gian: ỗi NST được nhân đôi nhưng vẫn còn dính với nhau ở tâm động tạo nên 1 NST kép gồm 2 cromatit. 0,2R * Sự phân li đồng đ u của NST ở kì sau: ỗi cromatit trong NST kép tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào v 2 cực của tế bào. 0,2R c. ột tế bào sinh d c đực ở vùng sinh sản trải qua l n nguyên phân liên tiếp rồi chuyển sang vùng chín. Tại vùng chín có 2Ro số tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao tử. Quan sát tại một th i điểm ngư i ta đếm được tổng số 312 nhiễm sắc thể kép đang phân li v 2 cực của tế bào. Hãy xác định th i điểm phân bào và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài? -Tại th i điểm quan sát thấy có 312 nhiễm sắc thể kép đang phân li v 2 cực của tế bào. Chứng t tế bào đang ở kì sau I của phân bào giảm phân. - Bộ NST 2n của loài: 0,2R Số tế bào sinh tinh trùng là 2 x 2Ro (tế bào sinh tinh) Theo bài ra ta có : x 2n 312 → 2n 78 0,2R Câu 2 (1,5 điểm): Nội dung Điểm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  4. a. Thoát hơi nước ở lá có vai trò gì đối với quang hợp? Người ta tiến hành thí nghiệm quang hợp ở cây xanh với nguyên liệu H2O và CO2 có nguyên tử ôxi đánh dấu rồi phân tích sản phẩm. Kết quả phân tích cho thấy nguyên tử ôxi đánh dấu của CO2 có trong sản phẩm glucôzơ và nước, còn nguyên tử ôxi đánh dấu của H2O có trong sản phẩm O2. Kết quả trên chứng minh điều gì? *Vai trò của thoát hơi nước đối với quang hợp: - Nh có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. 0,2R - Hạ nhiệt độ lá cây trong những ngày nắng nóng đảm bảo cho các phản ứng quang hợp diễn ra bình thư ng. 0,2R * Kết quả chứng minh: (HS nêu đủ 3 ý dưới đây mới cho điểm) - Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ nước trong pha sáng - Nước tạo ra trong quang hợp được sinh ra từ pha tối - Glucôzơ được tạo ra trong pha tối của quang hợp 0,2R b. Tính thống nhất, đa dạng và thích nghi trong quang hợp của thực vật thể hiện như thế nào qua cơ chế quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM? - Tính thống nhất: Quang hợp ở các nhóm thực vật đ u diễn ra qua 2 pha: pha sáng và pha tối. Pha sáng diễn ra hoàn toàn giống nhau, pha tối đ u có chu trình Canvin. 0,2R - Tính đa dạng: Pha tối khác nhau ở các nhóm thực vật: Thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin (Chu trình C3); Thực vật C và thực vật CA có 2 chu trình là chu trình C cố định CO2 tạm th i và chu trình tái cố định CO2 (Chu trình canvin). 0,2R - Tính thích nghi: Thực vật C quang hợp theo con đư ng C là phản ứng thích nghi sinh lí đối với cư ng độ ánh sáng mạnh. Thực vật CA do thích nghi với môi trư ng khô hạn nên quang hợp theo con đư ng CA : giai đoạn cố định CO2 thực hiện vào ban đêm lúc khí khổng mở; còn giai đoạn tái cố định CO2 diễn ra ban ngày lúc khí khổng đóng. 0,2R Câu 3 (1,5 điểm): Nội dung Điểm a. Nêu những ưu điểm của tiêu hoá ngoại bào so với tiêu hoá nội bào. Tại sao ở động vật bậc cao như thú chỉ có tiêu hoá ngoại bào? * Ưu điểm: - Tiêu hóa ngoại bào tiêu hóa được các loại thức n có kích thước lớn, cấu trúc phức tạp. Tiêu hóa nội bào chỉ tiêu hóa được các loài thức n có kích thước nh , cấu trúc đơn giản. 0,2R - Tiêu hóa ngoại bào có tốc độ tiêu hoá nhanh. Tiêu hoá nội bào tốc độ rất chậm. 0,2R * Giải thích: Động vật bậc cao như thú hoạt động tích cực, nhu c u n ng lượng cao, do đó phải có hình thức tiêu hoá ngoại bào với sự tham gia của nhi u loại enzim mới đáp ứng được nhu c u chuyển hoá vật chất và n ng lượng. 0,2R b. Dựa vào hình thức hô hấp, giải thích vì sao lưỡng cư (ếch, nhái) có thể ngụp được rất lâu dưới nước? Vì sao nói chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất? *Giải thích: Vì lưỡng cư (ếch, nhái) ngoài hô hấp bằng phổi còn hô hấp bằng da. 0,2R *Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất vì: - Phổi của chim cấu tạo từ hệ thống ống khí. Các ống khí này cấu tạo khác với hệ thống ống khí của côn trùng. Bao quanh các ống khí là hệ thống mao mạch dày VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  5. đặc. Khí O2 và CO2 khuếch tán qua thành ống khí. 0,2R - Chim có hiện tượng hô hấp kép: Khi hít vào, không khí giàu O2 đi vào phổi và vào túi sau, còn không khí giàu CO2 từ phổi đi vào túi khí trước. Khi thở ra, không khí giàu O2 từ túi khí sau đi vào phổi còn không khí giàu CO2 từ phổi và túi khí trước đi theo con đư ng dẫn khí ra ngoài. Nh vậy nên cả khi hít vào và thở ra đ u có không khí giàu O2 đi qua phổi. 0,2R Câu 4 (1,0 điểm): Nội dung Điểm a. Cho ví dụ về hiện tượng hướng động và ứng động của thực vật đối với tác nhân kích thích là ánh sáng và chỉ ra sự khác nhau của 2 ví dụ đó. Ví d Vận động hướng sáng của thân Ứng động nở hoa của hoa bồ cây công anh 0,2R Hiện tượng Thân, cành sinh trưởng hướng Hoa của cây bồ công anh nở ra v phía ánh sáng. lúc sáng và c p lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu Cơ chế Do tốc độ sinh trưởng khác nhau Do tốc độ sinh trưởng khác nhau của thân, cành dưới tác động của ở hai phía đối diện nhau của cánh ánh sáng: Phía được chiếu sáng hoa khi được chiếu sáng: Phía sinh trưởng chậm hơn phía trong cánh hoa sinh trưởng không được chiếu sáng nhanh hơn phía ngoài. 0,2R Phân loại Hướng sáng dương Ứng động sinh trưởng - Quang ứng động Ý nghĩa Giúp cho cây tìm đến nguồn Sự nở hoa có ý nghĩa đối với sự sáng để quang hợp sinh sản của cây, có vai trò trong duy trì nòi giống. 0,2R (HS lấy ví dụ khác và phân biệt đúng cũng cho điểm tối đa) b. Vì sao lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn trên sợi thần kinh không có bao miêlin? Vì: Sợi th n kinh có bao miêlin: bao miêlin có tính chất cách điện, bao bọc không liên t c và ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie. Xung th n kinh dẫn truy n nhảy cóc từ eo ranvie này đến eo ranvie khác nên tốc độ lan truy n nhanh 0,2R Câu 5 (1,5 điểm): Nội dung Điểm a. Mã di truyền có các đặc điểm gì? * Đặc điểm của mã di truy n: - ã di truy n được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau - ã di truy n có tính phổ biến 0,2R - ã di truy n có tính đặc hiệu - ã di truy n có tính thoái hoá 0,2R (HS nêu được 3 đặc điểm chỉ được 0,25 điểm) b. Giải thích các nguyên tắc trong quá trình nhân đôi ADN? Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN. * ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bản toàn: - Nguyên tắc bổ sung: A trên mạch khuôn liên kết với T tự do trong môi trư ng VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  6. nội bào để tạo nên mạch mới (mạch con hay mạch bổ sung); G trên mạch khuôn liên kết với X tự do trong môi trư ng nội bào để tạo nên mạch mới, và ngược lại. 0,2R - Nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mạch mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đ u. 0,2R * Ý nghĩa: - Đảm bảo tính ổn định v vật liệu di truy n giữa các thế hệ tế bào. 0,2R - Từ nguyên tắc nhân đôi ADN, ngư i ta đ xuất phương pháp nhân một đoạn ADN nào đó trong ống nghiệm thành vô số bản sao ph c v nghiên cứu và ứng d ng thực tiễn. 0,2R Câu 6 (1,5 điểm): Nội dung Điểm a. Trình bày cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli. Opêron Lac bao gồm: - Z, Y, A: Các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đư ng lactôzơ có trong môi trư ng để cung cấp n ng lượng cho tế bào. 0,2R - O (operator): Vùng vận hành là trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ng n cản phiên mã. 0,2R - P (promoter): Vùng khởi động, nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đ u phiên mã. 0,2R b. Trong hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nuclêotit ở gen cấu trúc. Giải thích tại sao đột biến này có thể dẫn đến những hậu quả rất khác nhau cho thể đột biến? - Đột biến thay thế nói trên có thể dẫn đến những hậu quả rất khác nhau cho thể đột biến vì hậu quả của nó ph thuộc vào vị trí xảy ra đột biến và chức n ng của protein do gen cấu trúc chỉ huy tổng hợp. 0,2R - Tuỳ thuộc vào vị trí: Ví d đột biến ở mã mở đ u sẽ không có dịch mã, không có sản phẩm prôtêin; đột biến ở vùng mã hoá nhưng rơi vào tính thoái hoá của mã di truy n thì không làm thay đổi sản phẩm prôtêin của gen cấu trúc, không gây hậu quả cho thể đột biến… 0,2R - Tuỳ thuộc vào chức n ng của prôtêin do gen cấu trúc chỉ huy tổng hợp: Ví d prôtêin có chức n ng là enzim thì gây hậu quả nghiêm trọng hơn; prôtêin quy định tính trạng thì ít gây hậu quả nghiêm trọng... 0,2R Câu 7 (1,0 điểm): Nội dung Điểm Một đoạn của phân tử ADN dài 5100 A0 và có số nuclêôtit loại A 2 G. Hãy 3 xác định số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đoạn ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 6 lần. Biết trong quá trình nhân đôi của đoạn ADN trên đã xảy ra đột biến do tác động của 1 phân tử 5-BU và sau lần nhân đôi thứ nhất, phân tử 5BU trong ADN luôn bắt cặp với nuclêôtit loại G. - Theo bài ra, tính được: A T 600 (nu), G X 900 (nu) - Quá trình nhân đôi của gen do tác động của R-BU sẽ xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  7. 2 61 Gen nhân đôi liên tiếp 6 l n sẽ tạo số gen đột biến là: 1 1R gen 0,R 2 - Số nuclêôtit mỗi loại môi trư ng c n cung cấp: 0,2R + Số nuclêôtit loại A T (2 6 - 1) x 600 - 1R 18R8R + Số nuclêôtit loại G (2 6 - 1) x 900 + 1R 2791R 0,2R + Số nuclêôtit loại X (2 6 - 1) x 900 + 1R - 1 2791 (Do ở lần nhân đôi cuối cùng có 1 gen tiền đột biến dạng 5BU-G) ------------------ Hết ------------------ Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/sinh-hoc-lop-12 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2