intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 11 năm 2022 có đáp án

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm chuẩn bị và nâng cao kiến thức để bước vào kì thi sắp diễn ra, mời các bạn học sinh lớp 11 cùng tham khảo “Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 11 năm 2022 có đáp án” được chia sẻ dưới đây để ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi đề thi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 11 năm 2022 có đáp án

  1. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Môn thi: Toán – Lớp 11 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I. (4,0 điêm ̉ )  x3 Cho hàm số  y = - x 2 + x + m  có đồ thị là  ( C ) . Tìm tất cả các giá trị của  m  để tiếp tuyến của  3 đồ thị  ( C )  tại điểm  M có  x M = 3  chắn hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng  2 . Câu II. (6,0 điêm ̉ ) 1) Giải phương trình      � p� ￷￷ = sin x + cos x - 1                          2 sin ￷￷￷2x - ￷￷ ￷� 4� 2) Tìm số nguyên dương lẻ  n  sao cho C n1 - 2.2C n2 + 3.22C n3 - 4.23C n4 + ... + n .2n - 1C nn = 2022. 3) Tính giới hạn  I = lim 2022(2023 - x 2 ) - 2022 x￷ 1 x- 1 Câu III. (4,0 điêm ̉ )  1) Giải phương trình:   2x + 3 + x + 1 = 3x - 16 + 2 2x 2 + 5x + 3 ￷ x 3 - y 3 + 3x 2 + 6x - 3y + 4 = 0 ￷ 2) Giải hệ phương trình:  ￷￷   ( x , y ￷ R) ￷￷ 3 4x + 1 + 2 3 2x + 4y - 8 = x + 2y + 5   ￷ Câu IV. (4,0 điêm ̉ ) 1)  Trong   mặt   phẳng   tọa   độ  Oxy ,   cho   hình   vuông   A BCD   có   đỉnh  C   thuộc   đường   thẳng  d : x + 2y - 6 = 0 , điểm  M ( 1;1)  thuộc cạnh  B D  biết rằng chình chiếu vuông góc của điểm  M trên cạnh  A B , A D  đều nằm trên đường thẳng  D : x + y - 1 = 0 . Tìm tọa độ đỉnh C .   2) Cho hình vuông  A BCD  cạnh  a . Gọi  O  là giao điểm của hai đường chéo. Trên nửa đưởng thẳng  Ox  vuông góc với mặt phẳng chứa hình vuông, ta lấy điểm  S  sao cho góc  SCB ? = 600 . Tính khoảng cách  giữa hai đường thẳng  BC  và  SD . Câu V. (2,0 điêm ̉ ) Cho  a, b, c, d  là các số thực thoả mãn  a 2 + b2 = 25; c2 + d 2 = 16  và  ac + bd ￷ 20 . Tìm  giá trị lớn nhất của biểu thức:  P = a + d . ­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……….………..…….................…….….….; Số báo danh:……….....………. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  CẤP TRƯỜNG Môn: Toán – Lớp 11 Câu Lời giải sơ lược Điể m 1(4,0 điểm)
  2. Ta có  y ' = x 2 − 2x +1 Theo giả thiết ta có  M(3;3 + m) (C), phương trình tiếp tuyến của đồ thị  (C)  tại  M  là:  2,0 y = y '(3)(x − 3) + 3 + m � y = 4(x − 3) + 3 + m � y = 4x − 9 + m (Δ) �9 − m � Gọi  AΔ= Ox �� A � ;0 �;  B = ∆ �� Oy B ( 0; m − 9 ) �4 � 1 1 9−m (m − 9) 2 Diện tích tam giác OAB:   SOAB = OA.OB = m−9 = 2 2 4 8 2,0 (m − 9) 2 m = 13 Theo giả thiết:  SOAB = 2 � = 2 � (m − 9) 2 = 16 � 8 m=5 Vậy  m = 5;m = 13. � p� ￷￷ = sin x + cos x - 1 . (1) 2.1 (2 điểm)  2 sin ￷￷2x - ￷￷ ￷� 4� (1)  sin 2 x − cos 2 x = sin x + cos x − 1 � sin 2 x − sin x = cos 2 x + cos x − 1 0,5 � 2sin x cos x − sin x = 2cos 2 x + cos x − 1 � sin x(2cos x − 1) = (2cosx − 1)(cosx + 1) 1 cos x = (a) 1,0 � (2cos x − 1)(sinx − cos x − 1) = 0 2 sin x − cos x = 1(b) π (a ) � x = � + k 2π 3 π π = + k 2πx− π 0,5 � π� 4 4 x= + k 2π (b) � 2 sin �x − �= 1 � 2 � 4 � π 3π x− = + k 2π x = π + k 2π 4 4 2.2 (2 điểm).  n Ta có  ( 1 + x ) = C n0 + C n1x + C n2x 2 + C n3x 3 + ... + C nn x n n- 1 1,0 Lấy đạo hàm 2 vế ta được:  n ( 1 + x ) 1 2 3 2 = C + 2C x + 3C x + ... + C x n n n n n n- 1 n- 1 Cho  x = - 2 � n (- 1)n - 1 = C n1 - 2C n2 2 + 3C n3 22 - ... + nC nn ( - 2) 1,0 Vì  n  lẻ nên ta có:  n = C n1 - 2C n2 2 + 3C n3 22 - ... + n 2n - 1C nn = 2022 Vậy  n = 2022 2.3 (2 điểm) 2022 ( 1 − x 2 ) 2022 ( ) 2023 − x 2 − 2022 = lim ( ) + I = lim 1,0 x 1 x −1 x 1 ( x − 1) 2023 − x 2 + 2022 − 2022 ( 1 + x ) −2 2022 = lim = = −1 x 1 2023 − x 2 + 2022 2 2022 1,0 Vậy  I = −1 3.1 (2 điểm)
  3. ĐKXĐ:  x ￷ - 1 Đặt  t = 2x + 3 + x + 1 , đk:  t > 0 � t 2 = 3x + 4 + 2 2x 2 + 5x + 3 � 3x + 2 2x 2 + 5x + 3 = t 2 - 4 1,0 ￷t = - 4 PT trở thành:  t = t 2 - 4 - 16 � t 2 - t - 20 = 0 � ￷￷ �t = 5 t￷ = 5 ￷ Với  t = 5 � 2x + 3 + x + 1 = 5 � 3x + 4 + 2 2x 2 + 5x + 3 = 25 ￷ 21 - 3x ￷ 0 2 ￷ ￷￷ � 2 2x + 5x + 3 = 21 - 3x ￷￷ 4(2x 2 + 5x + 3) = 441 - 126x + 9x 2 ￷ 1,0 ￷x ￷ 7 ￷x ￷ 7 ￷ ￷￷ 2 ￷ ￷￷ �x =3 ￷￷ x - 146x + 429 = 0 ￷￷ x = 143 �x = 3 ￷ Vậy phương trình có nghiệm là  x = 3 ￷ x 3 - y 3 + 3x 2 + 6x - 3y + 4 = 0 (1) ￷ 3.2 (2 điểm) Giải hệ phương trình:  ￷￷   ( x , y ￷ R) ￷￷ 3 4x + 1 + 2 3 2x + 4y - 8 = x + 2y + 5 (2)   ￷ ￷x ￷ - 1 / 4 ￷ Điều kiện  ￷ 0,5 ￷￷ 2x + 4y - 8 ￷ 0 Phương trình (1) tương đương với  ( x + 1)3 + 3( x + 1) = y 3 + 3 y   � (x + 1 − y) � ( x + 1) 2 + ( x + 1) y + y 2 + 3� � �= 0  (*)  0,5 Vì  ( x + 1) 2 + ( x + 1) y + y 2 + 3 > 0, ∀x, y  nên  (*) � x + 1 − y = 0 � y = x + 1 Thay vào phương trình (2) của hệ ta được 3 4x + 1 + 2 3 6x − 4 = 3x + 7 �� � 3 4x + 1 − ( 2x + 5 ) ��+ � �2 3 6x − 4 − (x + 2) � �= 0 −4(x − 2) 2 −(x − 2) 2 (x + 10) � + =0 3 4x + 1 + 2x + 5 4 3 (6x − 4) 2 + 2(x + 2) 3 6x − 4 + (x + 2) 2 1,0 (x − 2) = 0 � x = 2(tm) � y = 3(tm) 2 −4 −(x + 10) + = 0(**) 3 2x + 8 + x + 12 4 3 (6x − 4) 2 + 2(x + 2) 3 6x − 4 + (x + 2) 2 Nhận xét: Với  x −1 / 4 ,vế trái của phương trình (**) luôn âm , nên (**) vô nghiệm Vậy hệ phương trình có nghiệm ( 2;3) 4.1 (2 điểm)
  4. Gọi H và K là hình chiếu vuông góc của M trên AB và  A H B AD; Gọi N là giao điểm của KM và BC, gọi I là giao  điểm của CM và HK. Ta có   ∆DKM   vuông tại K và  I ￷ MDK = 450  KM = KD=NC. K N Lại  có   MH = MN   (do  MHBN  là  hình  vuông)  suy  ra  M ￷ ￷ ￷ . Mà  NMC ￷ 1,0 ∆KMH = ∆CNM � HKM = MCN = IMK  nên  IMK ￷ ￷ + HKM ￷ = NMC ￷ + NCM = 900   � CI ⊥ HK . D C    Đường   thẳng   CI   qua   M(1;1)   và   vuông   góc   với   đường   thẳng   d   nên   có   phương   trình:  −( x − 1) + ( y − 1) = 0 � x − y = 0  . Do điểm C thuộc đường thẳng CI và đường thẳng  ∆  nên  �x − y = 0 �x = 2 1,0 tọa độ điểm C là nghiệm hệ pt  � � �x + 2 y − 6 = 0 �y = 2 Vậy C(2;2). 4.2 (2 điểm) S Gọi I, H là trung điểm của BC và SD. ￷ Ta có SO là trục hình vuông và  SCB = 600   SA=SB=SC=SD=CB=a và BC//mp(SCD) nên  d ( BC , SD ) = d ( I , mp(SAD)) J Ta lại có  AD ⊥ ( SIH ) � ( SIH ) ⊥ ( SAD )  theo giao tuyến  1,0 SH. Trong mặt phẳng (SIH) dựng  A B IJ ⊥ SH � IJ ⊥ ( SAD )   � d ( I ,( SAD )) = IJ H 60 O I D C a 2 SO.HI a. 2 a 6 Tam giác SIH có:  IJ = = = SH a 3 3 1,0 2 a 6 Vậy  d ( BC , SD) = 3 5 (2 điểm) Cho  a , b, c, d  là các số thực thoả mãn  a 2 + b2 = 25; c2 + d 2 = 16  và  ac + bd ￷ 20 . Tìm giá trị  lớn nhất của biểu thức:  P = a + d . a = 5sin α ; b = 5cos α Từ  a 2 + b2 = 25; c2 + d 2 = 16 ￷  tồn tại hai góc  α ; β  sao cho  c = 4 cos β ; d = 4sin β Khi đó biểu thức  ac + bd ￷ 20  có dạng  sin a cos b + cos a sin b ￷ 1  hay  sin ( a + b) ￷ 1 ,  1,0 p nên  sin ( a + b) = 1  do đó  b = - a + k 2p, k ￷ ? . Vậy  sin b = cos a 2 Ta có  P = 5sin α + 4sin β = 5sin α + 4cos α 41 � Pmax = 41 1,0
  5. Vậy giá trị lớn nhất của P là  41 1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận  chặt chẽ, tính toán chính xác mới được tính điểm tối đa. 2. Với các cách giải đúng nhưng khác đáp án, tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không  được vượt quá số điểm dành cho bài hoặc phần đó. Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình chấm phải  được trao đổi trong tổ chấm và chỉ cho điểm theo sự thống nhất của cả tổ. 3. Điểm toàn bài là tổng số điểm của các phần đã chấm, không làm tròn điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2