intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 có đáp án: Môn Địa lý (Năm học 2012-2013)

Chia sẻ: Hiếu Đặng Vĩnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

127
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng đề thi, mời các bạn cùng tham khảo đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 "Môn Địa lý" năm học 2012-2013 dưới đây. Nội dung đề thi gồm 7 câu hỏi có hướng dẫn lời giải, hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 có đáp án: Môn Địa lý (Năm học 2012-2013)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT QUẢNG NAM NĂM HỌC 2012 ­ 2013    Môn thi    :       ĐỊA LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC    Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)    Ngày thi   : 02/11/2012 Câu 1: ( 3 điểm )   a) Tính  góc nhập xạ lúc Mặt Trời lên cao nhất (giữa ngày) vào ngày 22/6 ở  Thành phố Hồ Chí Minh (vĩ độ 100 49’B) và Hà Nội (vĩ độ 210 02’ B). Nêu ý nghĩa  góc nhập xạ.   b) Địa hình  ảnh hưởng đến lượng mưa, chế  độ  nước sông và mực nước   ngầm như thế nào?  Câu 2: ( 2 điểm )    Nêu vai trò của ngành dịch vụ. Tại sao các thành phố lớn cũng đồng thời là  các trung tâm dịch vụ lớn ? Câu 3: ( 3 điểm )    Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải   thích chế độ nước của sông ngòi nước ta. Câu 4 : ( 3 điểm )    Quan sát biểu đồ  chế  độ  nhiệt và mưa  ở  Hà Nội và Thành phố  Hồ  Chí   Minh trong Atlát Địa lí Việt Nam, hãy trình bày và giải thích sự khác nhau về chế  độ nhiệt và chế độ mưa ở hai thành phố trên. Câu 5 : ( 3 điểm ) Cho bang sô liêu sau đây: ̉ ́ ̣ Tỉ suất sinh, tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1960 ­ 2009( ‰ ) Năm 1960 1970 1979 1989 1994 1999 200 2009 6 Tỉ suất sinh 46,0 34,6 32,2 30,1 25,3 19,9 18,6 17,6 Tỉ suất tử 12,0   6,6   7,2   7,3  6,7  5,6   5,0   6,6 ̃ ̉ ̀ ̉ ện rõ nhất ti l a. Ve biêu đô thê hi ̉ ệ  gia tăng dân sô t ́ ự  nhiên ở  nước ta giai   ̣ đoan 1960 ­ 2009 ̣ ́ ̉ ệ gia  tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn trên. b. Nhân xet ti l Câu 6 ( 3 điểm) Dựa vao Atlát Đia lí Viêt Nam va kiên th ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ức đa hoc, hay ch ̃ ̣ ̃ ứng minh nganh ̀   ̉ ̉ ̉ ươc ta ngay cang co vai tro quan trong trong nên kinh tê. thuy san cua n ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ́ Câu 7 ( 3 điểm)  Dựa vao Atlát Đia lí Viêt Nam va kiên th ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ức đa hoc, hay so sánh nh ̃ ̣ ̃ ững thế  mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc   Bộ với Tây Nguyên .
  2. ................Hết................. Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lý Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục) Thí sinh chỉ được sử dụng một màu mực khi làm bài. Giám thị không giải thích gì thêm. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO               KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI               TỈNH QUẢNG NAM                       LỚP 12 THPT   Năm học 2012­ 2013        ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN ĐỊA LÍ Điể Câu  Nội dung m     1 a)* Tính  góc nhập xạ ở Thành phố Hồ Chí Minh ( vĩ độ 100 49’B) và Hà Nội  ( vĩ độ 210 02’ B) vào ngày 22/6 .  Nêu ý nghĩa góc nhập xạ                   ( 1,5 điểm)        Hai thành phố đều nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên công thức tính   góc nhập xạ ngày 22 tháng 6 là:  h0 = 900 + φ ­ α 0,25      Trong đó  h0 : góc tới                  φ:  vĩ độ của địa điểm                                            α  :  góc nghiêng của tia sáng Mặt Trời với mặt phẳng Xích Đạo 0,25  Thay vào công thức ta có góc nhập xạ ở Thành phố Hồ Chí Minh:                                                         h 0 = 900 + 100 49’ ­ 230 27’         => h0   =   770 22’ 0,25                Thay vào công thức ta có góc nhập xạ ở Hà nội:                                                              h 0 = 900 +210 02’ ­ 230 27’         => h0    =   870 35’ 0,25        (Nếu thí sinh chỉ ghi kết quả góc nhập xạ ở hai thành phố  thì chỉ cho 0,25 điểm)   * Ý nghĩa góc nhập xạ: ­ Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt đem tới mặt đất ,góc nhập xạ càng lớn thì  lượng ánh sáng và nhiệt đem tới mặt đất càng lớn . 0,25  ­ Cho biết độ cao của Mặt Trời so với mặt đất . 0,25  b) Địa hình ảnh hưởng đến lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm .                                                                                                                               (1,5   điểm) ­Ảnh hưởng đến lượng mưa: 0,25   + Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió khô , ít mưa .    +   Ở  sườn núi đón gió, càng lên cao mưa càng nhiều do nhiệt độ  càng giảm, đến  một độ  cao nào đó độ   ẩm không khí giảm nhiều, sẽ  không còn mưa, nên  ở  những   0,5 đỉnh núi cao thường khô ráo. ­ Ảnh hưởng đến chế độ  nước sông : địa hình có độ dốc lớn , nước mưa tập trung   0,25 nhanh vào sông, khiến nước dâng nhanh  ­ Ảnh hưởng đến mực nước ngầm: độ dốc địa hình có tác dụng tăng cường hay giảm 0,25  bớt lượng ngấm của nước mưa:    + Độ dốc lớn, nước mưa chảy nhanh nên thấm ít, mực nước ngầm thấp  0,25    + Độ dốc nhỏ, nước thấm nhiều hơn, mực nước ngầm cao    (  Chỉ cần nêu 1 trong 2 ý cuối về độ dốc ảnh hưởng mực nước ngầm cho đủ  0,25   điểm) 2 . Vai trò của dịch vụ                                                                                     (1,0 điểm) ­  Dịch vụ có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,   sử dụng tốt  lao động tạo ra nhiều việc làm cho xã hội, khai tốt các di sản văn hóa  1,0  lịch sử cũng như các thành tựu cách mạng khoa học –kĩ thuật hiện đại, thúc đẩy sự  phát triển của các ngành sản xuất vật chất, góp phần nâng cao đời sống xã hội, tác   động đến sự phân bố của các ngành kinh tế.                            ( Đủ 4 ý cho 1 điểm) . Các thành phố lớn cũng đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn .       (1,0 điểm)  
  3. ­ Tập trung rất đa dạng các loại hình dịch vụ khác nhau: dịch vụ sản xuất, dịch vụ  tiêu dùng, dịch vụ công. 0.25 0.25 ­ Là nơi tập trung đông dân cư nên dịch vụ tiêu dùng phát triển mạnh. ­ Là các trung tâm công nghiệp, trung tâm kinh tế  lớn, loại hình dịch vụ  sản xuất,  0.25 dịch vụ kinh doanh phải phát triển tương xứng. ­  Là các trung tâm hành chính, văn hóa, khoa học, giáo dục nên các dịch vụ về hành   0.25 chính, văn hóa, giáo dục… cũng được tập trung phát triển.  3 Trình bày và giải thích chế độ nước của sông ngòi nước ta.   (3 điểm)   ­ Trình bày                                                                                                     ( 2 ,0  điểm)     Chế độ nước theo mùa 0,25 ­ Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa. Mùa lũ tương   ứng với mùa mưa, mùa cạn tương  ứng với mùa khô. Mua lu trung binh chiêm 70 ­ ̀ ̃ ̀ ́   ̉ 80% tông l ượng nươc ca năm. Nh ́ ̉ ưng thơi gian mua lu cung co s ̀ ̀ ̃ ̃ ́ ự  khac nhau gi ́ ữa   0,75 ̉ ̣ ̣ ̉ các vùng, thê hiên cu thê qua biêu đô l ̉ ̀ ưu lượng nươc trung binh cua sông Hông, sông ́ ̀ ̉ ̀   Đa Răng, sông Mê Công. ̀ ̀ 0,25 ̣ ̀ ̃ ̀ ̀ ̣    + Sông ngoi Băc Bô (sông Hông): lu vao mua ha, cao nhât vao thang 8. ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̃ ̣     + Sông ngoi Trung Bô (sông Đa Răng): lu tâp trung vao cuôi năm t ̀ ́ ừ thang 9 đên ́ ́  0,25 thang 12. ́ ̣    + Sông ngoi Nam Bô (sông Mê Công): co th ̀ ́ ơi gian lu vao mua ha nh ̀ ̃ ̀ ̀ ̣ ưng đinh lu vao ̉ ̃ ̀  0,5 thang 9, thang 10. ́ ́  ­ Giải thích :                                                                                                  ( 1,0 điểm)    + Chê đô n ́ ̣ ươc sông phu thuôc vao chê đô m ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ưa. Chê đô m ́ ̣ ưa mua nên thuy chê cua ̀ ̉ ́ ̉   0,25 sông ngoi n ̀ ươc ta cung theo mua.  ́ ̃ ̀    + Tinh thât th ́ ́ ương trong chê đô m ̀ ́ ̣ ưa quy đinh tinh thât th ̣ ́ ́ ương trong chê đô dong ̀ ́ ̣ ̀   0,25 chay.̉ ́ ̣ ̃ ̀ ơi gian lu ch   + Chê đô lu va th ̀ ̃ ịu anh h ̉ ưởng cua chê đô m ̉ ́ ̣ ưa và con chiu s ̀ ̣ ự chi phôí  0,25 ̉ ̀ ́ ̣ cua hinh thai mang l ươi sông. ́ ́ ̣     + Cac hê thông sông l ́ ơn la h ́ ̀ ợp lưu cua nhiêu sông nên khi m ̉ ̀ ưa to lu lên nhanh, rut ̃ ́  châm. ̣ 0,25 ( Các ý khác : Chế  độ  nước sông còn phụ  thuộc diện tích lưu vực,địa hình lưu vực   ,độ dốc lòng sông , hồ đầm,..... cho mỗi ý 0,25 nhưng câu 3 phải giữ tổng tối đa   3,0 điểm) 4 Trình bày và giải thích sự  khác nhau về  chế  độ  nhiệt và chế  độ  mưa  ở  hai  thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh  .                                      ( 3 điểm) Khác nhau:  Chế độ nhiệt : ­ Hà Nội : Biên độ nhiệt lớn ,có 3 tháng nhiệt độ nhỏ hơn 200c và 5 tháng nóng  0,5   ­ Thành phố Hồ Chí Minh : Biên đô nhiệt nhỏ ( khoảng 30c), không có tháng lạnh 0,25 Giải thích : ­Hà Nội :Mùa đông chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc ,góc nhập xạ nhỏ                Mùa hè chịu tác động  của gió mùa mùa hạ ,góc nhập xạ lớn 0,5 ­Thành phố Hồ Chí Minh: không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc ,hai lần Mặt   trời lên thiên đỉnh trong năm cách xa nhau ( góc nhập xạ hai mùa không chênh lệch   0,5 nhiều) Chế độ mưa: 0,5   ­ Thành phố Hồ Chí Minh: lượng mưa lớn hơn ,phân chia mùa mưa và mùa khô rõ   rệt hơn Giải thích :  0,5   ­ Thành phố Hồ Chí Minh chịu tác động trực tiếp gió mùa mùa hạ ,mùa khô rõ rệt  
  4. do sự thống trị khối khối khí tín phong nửa cầu bắc  0,25   ­ Hà Nội vào cuối mùa đông gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển nên có mưa phùn 5 a) Ve biêu đô  thê hi ̃ ̉ ̀ ̉ ện rõ nhất ti l ̉ ệ  gia tăng dân sô t ́ ự nhiên ở nước ta ( 1,5  điểm)                                                                                                                     ­ Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên:( %) 0,5 Năm 1960 1970 1979 1989 1994 1999 2006 2009 Tỉ lệ gia tăng dân  số tự nhiên 3,40 2,80 2,50 2,28 1,86 1,43 1,36 1,10 1,0 ­ Vẽ biểu đồ cột đơn ( yêu  cầu: tên biểu đồ , trục tung có đơn vị %, trục hoành  có ghi năm ,ghi đơn vị trên cột, nếu thiếu 1 yêu cầu thì trừ 0,25 điểm) b) Nhận xét và giải thích :                                                                              ( 1,5  0,25 điểm) 0,25     Nhận xét : 0,25 ­ Thời kì 1960 ­2006 tỉ lệ gia tăng dân số nước ta giảm liên tục(cả thời kì giảm  2,04%) 0,25 ­ Năm 1960 tỉ lệ gia tăng dân số nước ta rất cao (trên 3%) ­ Từ 1970­ 1989 tỉ lệ gia tăng dân số nước ta còn cao( trên 2%)   ­ Từ 1994­ 2009 tỉ lệ gia tăng dân số nước ta ở mức trung bình ( trên 1%),nhưng vẫn  0,5 còn cao so với thế giới       Giải thích :  ­ Chất lượng cuộc sống được nâng cao  (  cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng  công nghiệp hóa  hiện đại hóa ,quá trình đô thị hóa ,.....) ­ Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. 6  Chưng minh nganh thuy san cua n ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ươc ta ngay cang co vai tro quan trong trong ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̣   nên kinh tê.                                                                                    (  ̀ ́ 3 điểm) ̉ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ­ Ti trong đong gop cua nganh thuy san trong c ́ ̀ ơ  câu nông ­ lâm ­ ng ́ ư  nghiêp ngay ̣ ̀   0,5 ̀ ̉ ̣ cang tăng (năm 2000 chi đat 16,3%, đên năm 2007 đa tăng lên 26,4%, tăng 10,1%). ́ ̃ ̉ ­ Thuy san tr ̉ ở thanh nganh kinh tê mui nhon, có ti trong l ̀ ̀ ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ơn trong c ́ ơ câu kinh tê cua ́ ́ ̉   ̀ ̣ nhiêu đia ph ương ven biên. Ti trong đong gop cua nganh thuy san trong tông gia ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ̉ ́  trị   san̉   xuât́   nông,   lâm,   thuy ̉   đaṭ   trên   50%   (Cà  Mau,   Bac̣   0,75 ̉   san̉   cuả   môṭ   số  tinh Liêu,...). Mưc đong gop t ́ ́ ́ ừ trên 30 ­ 50% gôm Quang Ninh, Quang Ngai, Binh Đinh, ̀ ̉ ̉ ̃ ̀ ̣   ...... 0,5 ̉ ­ Thuy san tr ̉ ở thanh môt trong nh ̀ ̣ ưng măt hang xuât khâu chu l ̃ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ực cua Viêt Nam. Năm ̉ ̣   ̉ 2007, xuât khâu thuy san đ ́ ̉ ̉ ạt 3,74 ti USD, chiêm 7,7% t ̉ ́ ổng gia tri hang xuât khâu ́ ̣ ̀ ́ ̉   ̉ ươc ta. cua n ́ ­ Các vai trò khác: 0,5 ̣ ̣ ̣ ́ ́ ực phâm, cung câp phu phâm + Tao nguôn nguyên liêu cho công nghiêp chê biên th ̀ ̉ ́ ̣ ̉   cho nganh chăn nuôi và ngu ̀ ồn thực phẩm chất lượng cho nhân dân. 0,5 ̣ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ + Gop phân đa dang hoa san xuât nông nghiêp, chuyên dich c ́ ̀ ́ ơ  câu s ́ ử dung lao đông ̣ ̣   0,25 nông thôn đưa nên nông nghiêp n ̀ ̣ ươc ta phat triên theo h ́ ́ ̉ ương san xuât hang hoa. ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣   + Tao thêm viêc lam, tăng thu nhâp cho ngươi dân ,...... ̀ 7 So sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa hai vùng  (3  điểm) a) Sự giống nhau ­ Đều có những loại khoáng sản trữ lợng lớn 0,5 ­ Đều có tiềm năng lớn về thuỷ điện (do sông ngòi dốc, nhiều thác ghềnh)  b) Sự khác nhau
  5. ­ Trung du và miên núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên 0,25 + Giàu khoáng sản hơn:Là vùng có tiềm năng khoáng sản lớn nhất nước ta. Nhóm năng lượng, đặc biệt là than: Vùng than Quảng Ninh (trữ lư ợng hàng tỉ  tấn, chủ yếu là than ăngtraxit) là vùng than lớn nhất nước ta. 0,75 Nhóm kim loại đen và kim loại màu: sắt (Hà Giang, Yên Bái, Thái Nguyên),  thiếc (Cao Bằng, Tuyên Quang), chì ­ kẽm (Bắc Kạn), đồng ­ vàng (Lào Cai),  đồng ­ niken (Sơn La)  Nhóm phi kim loại: Apatit (Lào Cai), vật liệu xây dựng: phân bố rộng khắp.             (3 ý 0,75 điểm , nếu không dẫn chứng địa danh phân bố  2 nhóm trừ  0,25   điểm) 0,5 + Tiềm năng về thuỷ điện rất lớn. 0,25 Tiềm năng về thuỷ điện lớn nhất so với các vùng khác trong cả nước. Hệ thống  sông Hồng 11 triệu kW (chiếm 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước).  + Nguồn lợi lớn về hải sản,  0,75 ­ Tây Nguyên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ + Nghèo khoáng sản, chỉ có bôxit, trữ lượng rất lớn hàng tỉ tấn  + Tiềm năng thuỷ điện nhỏ hơn.    + Diện tích rừng lớn nhất cả nước (chiếm 36,5% diện tích đất có rừng, 52% sản lư­ ợng gỗ có thể khai thác của cả nước),    (3 ý  Tây Nguyên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ  0,75 điểm , nếu không dẫn   chứng diện tích rừng hoặc sản lượng gỗ trừ 0,25 điểm) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO               KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI               TỈNH QUẢNG NAM                       LỚP 12 THPT   Năm học 2012­ 2013       Môn : Địa lí     Đề  dự bị                                                    Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)                                                                             Ngày thi:  2/11/2012 Câu 1: ( 3 điểm )   a) Hãy cho biết ngày 30/4; 2/9; 20/11 và 1/1 Mặt Trời lên thiên đỉnh  ở  vĩ độ  nào? Giải thích cách tính.      b)  Phân tich anh h́ ̉ ưởng cua khi hâu đên cac yêu tô: sông ngoi, thô nh ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ưỡng, sinh   vât.̣                             Câu 2: ( 2 điểm )      Tại sao nươc đang phat triên phai điêu khiên qua trinh đô thi hoa ?   ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ́ Câu 3: ( 3 điểm )    Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết thiên nhiên ở  khu vực đồi núi có những thuân l ̣ ợi va kho khăn  ̀ ́ gì trong phát triển kinh tế ­ xã  hội ? Câu 4 : ( 3 điểm )      Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng nguyên   nhân gây mưa chủ yếu ở nước ta là do địa hình và hoàn lưu khí quyển.   Câu 5 : ( 3 điểm )
  6.        Dựa vao Atlat Đia lí Viêt Nam va kiên th ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ưc đa hoc, hay ch ́ ̃ ̣ ̃ ứng minh dân cư  nước ta phân bố không đồng đều. Câu 6 : ( 3 điểm )     Dựa vao Atlát Đia lí Viêt Nam va kiên th ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ức đa hoc, hãy nh ̃ ̣ ận xét vả  giải thích  sự phân bố ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nước ta. Câu 7 ( 3 điểm)     Dựa vao Atlát Đia lí Viêt Nam va kiên th ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ức đa hoc, hay trình bày hi ̃ ̣ ̃ ện trạng phát  triển và phân bố nghành chăn nuôi gia súc của Trung du và miền núi Bắc Bộ.  ................Hết................. Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lý Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục) Thí sinh chỉ được sử dụng một màu mực khi làm bài. Giám thị không giải thích gì thêm. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO               KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI               TỈNH QUẢNG NAM                       LỚP 12 THPT   Năm học 2012­ 2013                         ĐÁP ÁN ĐỀ THI DỰ BỊ MÔN ĐỊA LÍ Điể    Nội dung m Câu các ý     1 a. Hãy cho biết ngày 30/4; 2/9; 20/11 và 1/1 Mặt Trời lên thiên đỉnh  ở  vĩ độ  nào? Giải thích cách tính.                                                           ( 1,5 điểm) Ngày 30/4 Mặt Trời lên thiên đỉnh lần 1 trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Từ  0,5 ngày 21/3 đến 22/6, chuyển động biểu kiến của Mặt Trời đi được một góc là   23o27' trong vòng 93 ngày. Vậy 1 ngày Mặt Trời chuyển động biểu kiến được  một góc là:  23027' : 93 = 15'8'' Thời gian từ 21/3 đến 30/4 là 40 ngày. Trong 40 ngày chuyển động biểu kiến   0,25  của Mặt Trời đi được 1 góc là : 15'8'' x 40 = 1005'B       Tương tự ta tính được ngày 2/9 ; 20/11 và 1/1 tương ứng là: 5 017'B; 15012'N;  0,75  20049' N. b)  Phân tich anh h ́ ̉ ưởng cua khi hâu đên cac yêu tô: sông ngoi, thô nh ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ương, ̃  
  7. sinh vât.                            ̣ .                                                           ( 1,5 điểm) 1. Anh h ̉ ưởng cua khi hâu đên sông ngoi ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ưa) anh h Sông ngoi la hê qua cua khi hâu. Đăc điêm khi hâu (chê đô m ̉ ưởng trực   ́ ́ ́ ̣ ước sông (đôi v tiêp đên chê đô n ́ ới cac sông co nguôn cung câp n ́ ́ ̀ ́ ước hoan toan ̀ ̀   0,25 ̣ ̣ ́ ̣ ưa).   phu thuôc vao chê đô m ̀ 2. Anh h ̉ ưởng đên qua trinh hinh thanh đât ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̀̉ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ­ Tac đông cua nhiêt va âm lam cho đa gôc bi pha huy vê măt vât lí va hoa hoc, sau ̀ ̀ ́ ̣   0,25 ́ ́ ̣ ược phong hoa tr đo tiêp tuc đ ́ ở thanh đât. ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ­ Khi đât đa hinh thanh, nhiêt va âm con anh h ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ̉ ưởng tơi s ́ ự hoa tan, r ̀ ửa trôi hoăc̣   ̣ ̣ tich tu vât chât, đông th ́ ́ ̀ ơi tao ra môi tr ̀ ̣ ường đê vi sinh vât tông h ̉ ̣ ̉ ợp va phân giai ̀ ̉   0,25 chât h́ ưu c ̃ ơ trong đât.́ 3. Anh h ̉ ưởng đên sinh vât ́ ̣ 0,25 ̣ ̣ ́ ̣ ­ Nhiêt đô tac đông tr ực tiêp đên s ́ ́ ự phat triên va phân bô sinh vât. ́ ̉ ̀ ́ ̣ ­ Nươc va đô âm không khi quyêt đinh s ́ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ự sông cua sinh vât nên có tac đông tr ́ ̉ ̣ ́ ̣ ực   0,25  ́ ́ ự phat triên va phân bô cua chung. tiêp đên s ́ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̉ ­ Anh sang anh h ́ ưởng tơi qua trinh quang h ́ ́ ̀ ợp cua cây, t ̉ ừ đo anh h ́ ̉ ưởng tơi s ́ ự  ̉ phat triên va phân bô cua th ́ ̀ ́ ̉ ực vật. 2 Cac n ́ ươc đang phat triên phai điêu khiên qua trinh đô thi hoa vi: ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ­ Ở nhiêu n ̀ ươc đang phat triên qua trinh đô thi hoa diên ra v ́ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̃ ới tôc đô nhanh h ́ ̣ ơn  ̣ ́ ̣ công nghiêp hoa công v ơi sô ng ́ ́ ười nhâp c̣ ư  vao thanh phô ngay cang đông đa ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̃  0,5 gây ra nhưng hâu qua nghiêm trong: ̃ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ + Tinh trang thiêu viêc lam ngay cang gay găt. ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ở trở nên câp thiêt + Vân đê nha  ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ở nên qua tai: nan ket xe, tăc đ + Kêt câu ha tâng đô thi tr ́ ̉ ̣ ̣ ̉   0,75 ́ ường thường xuyên xay ̣ ́ ́ ớn. ra tai cac thanh phô l ̀ + Ô nhiêm môi tr ̃ ương nghiêm trong: n ̀ ̣ ươc thai, rac thai, câp n ́ ̉ ́ ̉ ́ ước ngot sinh hoat, ̣ ̣   ô nhiêm không khi. ̃ ́ ̣ ượng tiêu cực trong đời sông xa hôi xuât hiên. + Nhiêu hiên t ̀ ́ ̃ ̣ ́ ̣                                                                             ( chỉ nêu 3 ý cho đủ 0,75  ) ̉ ̣ ́ ̉ ­ Điêu khiên qua trinh đô thi hoa đê phu h ̀ ́ ̀ ̀ ợp vơi qua trinh công nghiêp hoa, đê đô ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉   ̣ ́ thi hoa không nh ưng gop phân đây nhanh tôc đô tăng tr ̃ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ưởng kinh tê, chuyên dich ́ ̉ ̣   cơ câu kinh tê va c ́ ́ ̀ ơ câu lao đông, ma con lam thay đôi s ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ự phân bô dân c ́ ư va lao ̀   0.25 ̣ ̉ đông, thay đôi qua trinh sinh, t ́ ̀ ử va hôn nhân  ̀ ở cac đô thi. ́ ̣  3 . Thuân l ̣ ợi va kho khăn cua thiên nhiên khu v ̀ ́ ̉ ực miên nui trong phát tri ̀ ́ ể n  kinh tế ­ xã hội ̣ ợi: ­ Thuân l + Đât ń ươc nhiêu đôi nui nên co nguôn tai nguyên khoang san phong phu, có giá ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́   trị  và trữ  lượng khá lớn (dân ch ̃ ưng), cung c ́ ấp nguyên nhiên liệu cho nhiều   0,5 ngành công nghiệp. + Có nhiều rừng và đất trồng, tạo cơ sở cho phát triển lâm ­ nông nghiệp nhiệt   0,25 đới và cận nhiệt.
  8. + Tai nhiêu ṇ ̀ ơi  ở miên nui co bê măt cao nguyên băng phăng, thuân l ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ợi cho viêc̣   hình thanh cac vung chuyên canh cây công nghiêp. Ngoai cac cây trông, vât nuôi ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ̣   0,5 nhiêt đ ̣ ới, ở vung nui cao có thê nuôi trông đ ̀ ́ ̉ ̀ ược cac loai đông th ́ ̣ ̣ ực vât cân nhiêt ̣ ̣ ̣  va ôn đ ̀ ới. Đât đai vung ban binh nguyên va đôi trung du thich h ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ợp đê trông cac ̉ ̀ ́  ̣ cây công nghiêp, cây ăn qua va cây l ̉ ̀ ương thực. + Cac dong sông  ́ ̀ ở  miên nui co tiêm năng thuy điên l ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ớn (hê thông sông Hông, hê ̣ ́ ̀ ̣  0,25 thông sông Đông Nai…). ́ ̀ + Vơi khi hâu mat me, phong canh đep, miên nui tr ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ở thanh n ̀ ơi nghi mat nôi tiêng ̉ ́ ̉ ́   như Đa Lat, Sa Pa, Tam Đao, Ba Vi, Mâu S ̀ ̣ ̉ ̀ ̃ ơn… 0,25 ̣ ­ Han chê:  ́ +  Ở  nhiều vùng đồi núi đia hinh b ̣ ̀ ị  căt xe manh b ́ ̉ ̣ ởi xâm thực, nhiều sông suôi, ́  0,25 hem v̉ ực, sườn dốc gây trở  ngai cho giao thông, cho vi ̣ ệc khai thác tài nguyên   và giao lưu kinh tế giữa các vùng. ̀ ́ ̃ ̉ + Miên nui dê xay ra thiên tai: lu quet, lu ông, xoi mon, tr ̃ ́ ̃ ́ ́ ̀ ượt lở  đât… do m ́ ưa   0,25 nhiêu trên s ̀ ươn co đô dôc l ̀ ́ ̣ ́ ớn. + Tai nh ̣ ưng khu v ̃ ực co đ ́ ứt gay sâu tiêm ân nguy c ̃ ̀ ̉ ơ đông đât: vung nui Tây Băc, ̣ ́ ̀ ́ ́   Nam Trung Bô.̣ 0,25 + Khu vực đôi nui ( ̀ ́ ở phia Băc) th ́ ́ ường xay ra s ̉ ương muôi, băng gia… anh h ́ ́ ̉ ưởng   ́ ̉ đên san xuât va đ ́ ̀ ời sông dân c ́ ư.                                                                                           ( chỉ nêu 3 ý cho đủ 0,75  ) 4  Chứng minh rằng nguyên nhân gây mưa chủ yếu ở nước ta là do địa hình và   hoàn lưu khí quyển. 1. Chưng minh ́ * Mưa do địa hình ­ Ảnh hưởng độ cao địa hình đến lượng mưa và sự phân bố mưa: + Cùng một sườn núi, càng lên cao lượng mưa càng tăng. Tới một độ cao nào đó   0,5 độ   ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ  không còn mưa (điều này xảy ra  ở  các  vùng núi cao nước ta như Sa Pa). + Địa hình núi cao ­ đón gió thì mưa nhiều (Việt Bắc, Kon Tum); còn địa hình  0,5 thấp ­ khuất gió lại mưa ít (lòng máng Cao Lạng). ̉ ­ Anh h ưởng của hướng địa hình tới lượng mưa và sự phân bố mưa: 0,25 + Cùng một dãy núi, sườn đón gió ẩm mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít. Chứng minh: Các tâm mưa ở nước ta thường nằm ở vị trí đón gió từ biển thổi   vào: Móng Cái, Huế… Ngược lại,  ở những khu vực khuất gió như thung lũng   0,5 sông Đà, thung lũng sông Ba, Mường Xén … mưa rất ít. + Hướng địa hình song song với hướng gió, lượng mưa cũng rất thấp: Ninh   Thuận, Bình Thuận. 0,25 * Mưa do hoàn lưu ­ Mưa do gió mùa + Do nằm trong khu vực chịu  ảnh hưởng của chế độ  gió mùa châu Á nên nước  ta có lượng mưa lớn hơn các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi và Bắc Phi. + Gió mùa Tây Nam là nguyên nhân gây mưa chính cho nước ta (chứng minh:   mùa mưa trùng với thời kì hoạt động của gió mùa Tây Nam, mùa khô là thời kì  0,75 hoạt động của gió mùa Đông Bắc). + Một số  loại gió khác cũng gây mưa, nhưng lượng mưa không đáng kể  như 
  9. gió mùa Đông Bắc vào thời kì cuối mùa đông, gió biển  ở  các địa phươ ng  ven biển… ­ Mưa do frông và dải hội tụ nhiệt đới ở khu vực duyên hải Trung Bộ. 0,25 5 . Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí                                               ( 3,0 điểm) a) Giữa đồng bằng với trung du và miền núi ­ Ở vùng đồng bằng dân cư tập trung đông đúc với 75% dân số cả nước, mật độ  0,5 rất cao: + Đồng bằng sông Hồng phần lớn có mật độ cao từ 1001 ­ 2000 người/km2. + Dải đất phù sa ngọt của Đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng ven biển  có mật độ từ  501 ­ 1000 người/km2. ­ Ở vùng miền núi và trung du dân cư thưa thớt, mật độ  dân cư  thấp hơn nhiều   0,5 so với đồng bằng. + Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ chủ yếu dưới 50 người/km 2 và từ 50 ­ 100  người/km2. + Vùng núi Bắc Trung Bộ có mật độ chủ yếu dưới 100 người/km2. b) Ngay trong nội bộ từng lãnh thổ (khu vực, vùng) ­ Giữa khu vực đồng bằng:  0,5 + Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ  dân số  cao nhất cả nước: phần lớn   lãnh thổ có mật độ cao từ 1001 ­ 2000 người/km2. +  Dải  đồng bằng duyên  hải miền  Trung có  mật   độ  phổ  biến  từ  101 ­ 200   người/km2 và từ 201 ­ 500 người/ km2. + Đồng bằng sông Cửu Long phần lớn có mật độ dân số từ 101 ­ 200 người/km2  và 201 ­ 500 người/km2, phía tây tỉnh Long An và phía tây Kiên Giang chỉ  có  mật độ từ 50 ­ 100 người/km2. ­ Trong nội bộ từng vùng kinh tế: + Đồng bằng sông Hồng: vùng trung tâm, ven biển phía đông và đông nam có  0,5 mật độ cao trên 2000 người/ km2. Rìa phía bắc, đông bắc và phía tây nam đồng  bằng, mật độ chỉ từ 201 ­ 500 người/km2. + Đồng bằng sông Cửu Long: vùng ven sông Tiền có mật độ  từ  501 ­ 1000   người/km2, phía tây tỉnh Long An và phía tây Kiên Giang chỉ có mật độ từ 50 ­  100 người/km2. + Bắc Trung Bộ  hoặc Duyên hải Nam Trung Bộ: dân cư  tập trung đông  ở  dải  đồng bằng ven biển phía đông (mật độ  trung bình từ  201 ­ 500 người/km2),  thưa thớt ở vùng núi phía tây (mật độ  dưới 50 người/km2). c) Giữa thành thị với nông thôn ­ Căn cứ  vào biểu đồ  trong Atlat trang 15 có thể  tính được tỉ  lệ  dân thành thị  ­  nông thôn qua bảng sau: 0,75 Cơ cấu dân số phân theo thành thị ­ nông thôn (Đơn vị: %) Năm Thành thị Nông thôn 1960 15,7 84,3 1976 24,7 75,3
  10. 1979 19,2 80,8 1989 20,1 79,9 1999 23,6 76,4 2000 24,2 75,8 2005 26,9 73,1 2007 27,4 72,6 ­ Như vậy, đa số dân cư sống ở nông thôn. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp, song có  xu hướng tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm. 0,25 6 . Nhận xét và giải thích sự ph©n bè ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ( 3 điểm) - C«ng nghiÖp s¶n xuÊt hµng tiªu dïng ph©n bè chñ yÕu ë gÇn thÞ trêng tiªu thô. §ã lµ c¸c khu vùc ®«ng d©n, n¬i cã c¸c ®« thÞ lín (§ång b»ng s«ng Hång, §«ng Nam Bé, §ång b»ng s«ng Cöu Long). DÉn chøng: cã 10/15 trung t©m c«ng nghiÖp s¶n xuÊt hµng tiªu dïng quy m« 0,5 tõ võa ®Õn rÊt lín tËp trung ë §ång b»ng s«ng Hång, §«ng Nam Bé vµ §ång b»ng s«ng Cöu Long. ë c¸c vïng cßn l¹i, sè lîng trung t©m c«ng nghiÖp Ýt, quy m« nhá. Gi¶i thÝch: C«ng nghiÖp s¶n xuÊt hµng tiªu dïng sö dông nhiÒu lao ®éng, Ýt g©y « nhiÔm m«i trêng (trõ ngµnh s¶n xuÊt giÊy vµ thuéc da), 0,5 t¹o ra nhiÒu hµng hãa th«ng dông phôc vô nhu cÇu nh©n d©n vµ cho xuÊt khÈu. Do ®ã, c¸c c¬ së s¶n xuÊt hµng tiªu dïng thêng ®îc ph©n bè ë c¸c ®« thÞ lín, n¬i cã lùc lîng lao ®éng dåi dµo vµ thÞ trưêng tiªu thô réng. 0,75 - Sù ph©n bè cña c¸c ngµnh s¶n xuÊt hµng tiªu dïng lµ kh«ng gièng nhau : + C«ng nghiÖp dÖt - may, da - giµy, giÊy - in - v¨n phßng phÈm thêng ph©n bè ngay t¹i vïng tiªu thô lµ c¸c ®« thÞ lín nh Hµ Néi, TP. Hå ChÝ Minh, H¶i Phßng, Biªn Hßa, Thñ DÇu Mét, Vòng Tµu, §µ N½ng, HuÕ, CÇn Th¬, Nha Trang, Thanh Hãa... + C«ng nghiÖp gç, giÊy, xenlul« cã xu híng ph©n bè gÇn vïng nguyªn liÖu nªn nã kh«ng chØ cã mÆt ë c¸c thµnh phè, mµ cßn tËp trung nhiÒu ë c¸c vïng miÒn nói, cao nguyªn ®Ó tËn dông nguyªn liÖu t¹i chç tõ ngµnh l©m nghiÖp nh Lµo Cai, Yªn B¸i, Pl©y Ku, Bu«n Ma Thuét,... 0,75 - Hai khu vùc cã møc ®é tËp trung c«ng nghiÖp s¶n xuÊt hµng tiªu dïng cao nhÊt c¶ níc lµ §ång b»ng s«ng Hång vµ §«ng Nam Bé. + §ång b»ng s«ng Hång cã 8 trung t©m, trong ®ã cã 1 trung t©m rÊt lín (Hµ Néi), 1 trung t©m lín (H¶i Phßng), cßn l¹i lµ c¸c trung t©m võa vµ nhá. + §«ng Nam Bé cã sè lîng c¸c trung t©m c«ng nghiÖp Ýt h¬n, nhng quy m« 0,5 lín h¬n: TP. Hå ChÝ Minh cã quy m« rÊt lín, 3 trung t©m cã quy m« lín lµ Thñ DÇu Mét, Biªn Hßa, Vòng Tµu. Gi¶i thÝch: §ång b»ng s«ng Hång cã møc ®é tËp trung c«ng
  11. nghiÖp s¶n xuÊt hµng tiªu dïng cao nhÊt c¶ níc v× ®©y lµ vïng ®«ng d©n c nhÊt, cã mËt ®é ®« thÞ dµy ®Æc nhÊt c¶ níc. §«ng Nam Bé cã nhiÒu trung t©m lín nhÊt v× ë ®©y tËp trung nhiÒu khu c«ng nghiÖp, khu chÕ xuÊt víi nguån lao ®éng dåi dµo, thÞ trêng tiªu thô réng lín. 7 Hiên trang phat triên và phân b ̣ ̣ ́ ̉ ố của ngành  chăn nuôi gia suc  ́ của Trung du  và miền núi Bắc Bộ. ­ Phát triển: ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ước ta. Năm 2008, tông + Đây la vung co nganh chăn nuôi gia suc phat triên nhât n ̉   0,5 ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̉  sô đan trâu va bo cua vung đat 2912,3 nghin con, chiêm 30% tông đan trâu bo ca nươc (trong đo đan trâu chiêm 59%, bo chiêm 17%). Đan l ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ợn đat 5916,3 nghin ̣ ̀  ̉ ̀ ợn ca n con (chiêm 22,4% tông đan l ́ ̉ ươc). ́ + Trong cơ câu đan trâu bo cua vung, đan trâu chiêm ti trong l ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ơn h ́ ơn (60,5%), vì   0,5 trâu chịu lạnh tốt hơn bò và ưa âm.  ̉ Ở đây lai co môt sô đông co nho năm rai rac ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̉ ́  ́ ợp vơi tâp quan chăn tha. trên cac cao nguyên thich h ́ ́ ̣ ́ ̉ ­ Phân bô:́ ́ ơn đ + Gia suc l ́ ược nuôi nhiêu  ̀ ở cac vung nui cao nh ́ ̀ ́ ư Lang S ̣ ơn, Cao Băng, Ha ̀ ̀  0,5 Giang, Sơn La. Ngoai ra con đ ̀ ̀ ược nuôi nhiêu  ̀ ở cac tinh tiêp giap v ́ ̉ ́ ́ ơi đông băng ́ ̀ ̀   sông Hông nh ̀ ư Băc Giang, Phu Tho.  ́ ́ ̣ Cu thê: ̣ ̉ ́ ở  cac tinh vung cao nh Trâu nuôi nhiêu nhât  ̀ ́ ̉ ̀ ư  Lang S ̣ ơn (182 nghin con), ̀   0,5 Sơn La (162 nghin con), Ha Giang (147 nghin con), Tuyên Quang (143 nghin ̀ ̀ ̀ ̀  con). Bo s̀ ưa đ ̃ ược nuôi tâp trung  ̣ ở  cac cao nguyên nh ́ ư  Môc Châu (S ̣ ơn La), trong  0,75 ̀ ̣ ược nuôi  ở  cac tinh tiêp giap v khi bo thit đ ́ ̉ ́ ́ ơi đông băng sông Hông (gân thi ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣  trương tiêu thu) nh ̀ ̣ ư Băc Giang, Phu Tho. Cac tinh co sô l ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ượng đan bo l ̀ ̀ ớn nhât́  ̀ ́ ̣ gôm: Phu Tho (163 nghin con), S ̀ ơn La (160 nghin con), Băc Giang (148 nghin ̀ ́ ̀  con), Cao Băng (129 nghin con). ̀ ̀ ̉ ̀ ợn được nuôi nhiêu  + Gia suc nho: Đan l ́ ̀ ở  cac tinh trung du nh ́ ̉ ư Băc Giang (1034 ́   0,25 ̀ ́ ̣ nghin con), Phu Tho (552 nghin con). ̀
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2