intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học lớp 12 lần 2 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Đề chính thức)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học lớp 12 lần 2 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Đề chính thức) là tư liệu tham khảo hữu ích hỗ trợ cho quá trình học tập và ôn thi của các em học sinh. Bên cạnh đó giúp giáo viên đánh giá năng lực học sinh toàn diện hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Tin học lớp 12 lần 2 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Đề chính thức)

  1. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT  Kỳ thi thứ hai ­ Năm học 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: TIN HỌC Ngày thi: 18/12/2012 (Thời gian làm bài: 180 phút) Đề thi gồm 03 câu, trong 01 trang Câu 1 (7 điểm): Diện tích đa giác (file bài làm: bai1.pas) Tính diện tích đa giác lồi N đỉnh: A1A2A3...AN, biết các đỉnh Ai (1   i   N) có tọa độ (xi; yi). Dữ liệu: File văn bản BAI1.INP: Dòng 1: Một số nguyên dương N (3   N   100). Dòng 2: Chứa 2N số nguyên: x1, y1, x2, y2,.., xN, yN theo thứ tự đó, (|xi|, |yi|    100, 1   i   N). Kết quả:  File văn bản BAI1.OUT, ghi kết quả  tìm được sau khi làm tròn đến 3 chữ  số  sau dấu  phẩy. Ví dụ: BAI1.INP BAI1.OUT 4 1.000 0 0 0 1 1 1 1 0 Câu 2 (7 điểm): Lược đồ số hữu tỉ (file bài làm: bai2.pas)  1/1 1/2 1/3 1/4 1/5... Cantor là nhà toán học nổi tiếng, một trong những chứng minh   2/1 2/2 2/3 2/4 quan trọng của ông là việc chỉ ra rằng lực lượng tập số hữu tỉ đúng  3/1 3/2 3/3 bằng lực lượng tập số  tự  nhiên. Cơ  sở  của chứng minh đó là lược   4/1 4/2 đồ số hữu tỉ như hình bên. Trong lược đồ này, số đầu tiên là 1/1, số  5/1 thứ 2 là 1/2, số thứ 3 là 2/1, số thứ 4 là 3/1, số thứ 5 là 2/2… ... Yêu cầu: Với số nguyên dương N, hãy tìm phân số thứ N trong lược   đồ số hữu tỉ nói trên. Dữ liệu: File văn bản BAI2.INP chứa số nguyên dương N (N   107). Kết quả: File văn bản BAI2.OUT, ghi hai số  nguyên dương là tử  số  và mẫu số  của phân số  tìm   được. Ví dụ: BAI2.INP BAI2.OUT BAI2.INP BAI2.OUT 4 3 1 8 2 3 Câu 3 (6 điểm): Dãy chia hết (file bài làm: bai3.pas) Xét một dãy số nguyên gồm N phần tử. Viết dãy số  đó theo thứ  tự  từ  trái sang phải, sau đó  đặt giữa mỗi cặp số cạnh nhau dấu cộng '+' hoặc trừ '­', khi đó ta thu được một biểu thức số học.  Ta nói dãy số là chia hết cho K nếu tồn tại một cách đặt dấu để  thu được biểu thức số  học chia  hết cho K.  Yêu cầu: Hãy xác định dãy số đã cho có chia hết cho K hay không. Dữ liệu: File văn bản BAI3.INP: Dòng đầu là hai số nguyên N và K (2 ≤ N ≤ 104, 2 ≤ K ≤ 100).  Các dòng tiếp theo là dãy N số nguyên, mỗi số có giá trị tuyệt đối không quá 104.    Kết quả: File văn bản BAI3.OUT, ghi số 0 hoặc 1 tương  ứng với dãy không chia hết hoặc chia hết   cho K. Ví dụ: BAI3.INP BAI3.OUT BAI3.INP BAI3.OUT
  2. 4 7 1 4 6 0 1 2 3 5 1 2 3 5 Chú ý:  ­ Mỗi bài có 60% số test kích thước dữ liệu nhỏ.   ­ Trong file dữ liệu hoặc kết quả, trên 1 dòng, hai giá trị cạnh nhau cách nhau 1 dấu   cách. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ và tên thí sinh :.....................................................................…………..Số báo  danh ............................. Họ và tên, chữ ký: Giám thị  1:.....................................................................................................................                               Giám thị  2:...................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT  Kỳ thi thứ hai ­ Năm học 2012 – 2013 MÔN: TIN HỌC Chấm bằng chương trình tự động AMM2: Câu 1: 70 test, mỗi test đúng cho 0,1 điểm. Câu2:  70 test, mỗi test đúng cho 0,1 điểm. Câu3:  60 test, mỗi test đúng cho 0,1 điểm. Đáp án
  3. Bài 1: {$MODE ObjFPC} const iFn = 'bai1.inp'; oFn = 'bai1.out'; MAX_N = 100; var F: Text; n: Integer; x, y: array[0..MAX_N] of Integer; i: Integer; s: Real; BEGIN Assign(F, iFn); Reset(F); ReadLn(F, n); for i := 1 to n do Read(F, x[i], y[i]); Close(F); x[0] := x[n]; y[0] := y[n]; for i := 1 to n do s := s + (x[i-1]-x[i])*(y[i-1]+y[i]); s := abs(s)/2; Assign(F, oFn); Rewrite(F); Write(F, s:0:3); Close(F); END. Bài 2: {$MODE ObjFPC} const iFn = 'bai2.inp'; oFn = 'bai2.out'; var F: Text; n: Integer; d, a, b: Integer; BEGIN Assign(F, iFn); Reset(F); ReadLn(F, n); Close(F); d := Trunc( (-1 + sqrt(1 + 8*n))/2 ); if d*(d+1) < 2*n then Inc(d); a := n - (d-1)*d div 2; b := d+1 - a; Assign(F, oFn); Rewrite(F); if Odd(d) then Write(F, b, ' ', a) else Write(F, a, ' ', b); Close(F); END. Bài 3: {$MODE ObjFPC} const iFn = 'bai3.inp'; oFn = 'bai3.out'; MAX_N = 10000; MAX_K = 100; var F: Text; n, k: Integer; a: array[1..MAX_N] of Integer; t: array[0..1, 0..MAX_K-1] of Boolean; i, i1, i2, j, z: Integer; BEGIN Assign(F, iFn); Reset(F);
  4. ReadLn(F, n, k); for i := 1 to n do begin Read(F, a[i]); a[i] := (a[i] mod k + k) mod k; end; Close(F); t[0, a[1]] := true; for i := 2 to n do begin i1 := i and 1; i2 := 1 - i2; FillChar(t[i2], k, 0); for j := k-1 downto 0 do if t[i1, j] then begin t[i2, (j - a[i]+ k) mod k] := true; t[i2, (j + a[i]) mod k] := true; end; end; Assign(F, oFn); Rewrite(F); Write(F, Ord(t[i2, 0])); Close(F); END. ­­­ HẾT ­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2