intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lao Bảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lao Bảo” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lao Bảo

  1. TRƯỜNG THPT LAO BẢO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 10 THPT TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC: 2022-2023 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lí - Khóa thi ngày: 18/5/2023 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Câu 1. (3 điểm) Hình 1 là một đoạn đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng trên mặt bàn nằm ngang. Quy ước chiều dương là chiều chuyển động của vật ở giai đoạn đầu. a) Mô tả tính chất chuyển động, hướng chuyển động và tính gia tốc của vật trong từng giai đoạn. b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 0 s đến 60 s . Câu 2. (3 điểm) Cho hệ vật như Hình 2. Biết: m1 = m 2 = 4 kg ; hệ số ma sát trượt giữa vật m1 và mặt sàn là  = 0, 2 . Lấy g = 10 m / s 2 ; dây nối không dãn và khối lượng không đáng kể; bỏ qua khối lượng ròng rọc. a) Tính gia tốc mỗi vật, độ lớn lực căng dây và lực nén lên trục ròng rọc. b) Ban đầu hai vật đứng yên. Sau bao lây chúng đạt tốc độ 6 m/s ? c) Khi vừa đạt tốc độ 6 m/s thì dây bị đứt và vật m 2 cách mặt đất 4,25 m. Tính thời gian chuyển động và quãng đường đi được của m1 kể từ khi m 2 chạm đất đến khi m1 dừng lại. Câu 3. (4 điểm) 1. Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ. Cầu thủ đó ném bóng từ độ cao ngang đỉnh đầu với vận tốc v 0 hợp với phương ngang một góc  = 450 thì bóng rơi vào rổ. Biết miệng rổ ở độ cao 3,05 m, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s 2 . Tính độ lớn vận tốc ném bóng của cầu thủ đó. 2. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h, khi tiêu thụ hết 12 lít xăng thì đi được quãng đường s. Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW; hiệu suất 36%; 1 kg xăng đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg / m 3 . Tính s. Câu 4. (3 điểm) Thanh OA đồng chất tiết diện đều dài 100 cm, khối lượng 500 g , thanh có thể quay quanh mặt phẳng thẳng đứng xung quanh bản lề O gắn vào tường. Để thanh nằm ngang, đầu A của thanh được giữ bởi dây DA hợp với tường góc  = 450 như Hình 3. a) Tính lực căng của sợi dây. b) Dây chỉ chịu tác dụng của lực căng tối đa Tmax =10 2N . Hỏi ta có thể treo vật nặng P1 =10N tại điểm B trên thanh cách bản lề một đoạn lớn nhất bằng bao nhiêu? Tính độ lớn của phản lực Q của bản lề tác dụng lên thanh khi đó. Câu 5. (3 điểm) Một vật M có dạng khối lập phương đồng chất cạnh a = 5 cm , khối lượng riêng 1 = 800 kg / m3 . Thả vật M vào một cái thùng chứa chất lỏng A có khối lượng riêng 2 = 1000 kg / m3 , ở trạng thái cân bằng vật M chưa chạm đáy thùng. a) Khi cân bằng, tính chiều cao phần nổi trên mặt chất lỏng A của vật M . Trang 1/2
  2. b) Đổ thêm một chất lỏng B có khối lựng riêng 3 = 600 kg / m3 cho đến khi đầy thùng. Tính độ dịch chuyển của M theo phương thẳng đứng kể từ khi bắt đầu đổ chất lỏng B đến lúc M cân bằng trong hai chất lỏng. Biết tiết diện thùng đựng chất lỏng rất lớn so với tiết diện vật M . c) Khi M cân bằng trong hai chất lỏng trên, người ta dùng sợi dây (không dãn, khối lượng không đáng kể) gắn với vật M và vắt qua hai ròng rọc cố định, đầu kia sợi dây gắn vào một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g (Hình 4). Thả vật m cho hệ chuyển động, trong quá trình chuyển động, vật M luôn chịu lực cản có độ lớn Fc = k.v , trong đó v là tốc độ của M, k là hằng số. Sau khi thả vật m một khoảng thời gian thì thấy vật M chuyển động thẳng đều, khi đó M vẫn đang ở hoàn toàn trong chất lỏng B. Biết k = 0,5 N.s/m , lấy g = 10 m / s 2 , tính tốc độ v của vật M khi đó. Câu 6. (4 điểm) Một cái máng có khối lượng M đặt trên mặt sàn nằm ngang như Hình 5, ACKH là tiết diện ngang của máng, AC là một cung tròn tâm O, bán kính R. Biết OA song song mặt sàn, OC hợp với phương thẳng đứng một góc  = 450 , AH = 1,5R. Ban đầu, một vật M nhỏ khối lượng m = được giữ sát lòng máng tại A, sau đó thả 2 nhẹ. Biết gia tốc trọng trường là g. Bỏ qua mọi ma sát. 1. Máng được giữ cố định. a) Tìm tốc độ của vật khi đến điểm thấp nhất của lòng máng. b) Tìm độ cao cực đại của vật so với mặt sàn sau khi vật rời khỏi máng từ C. 2. Máng được thả tự do, tìm độ cao cực đại của vật so với mặt sàn sau khi vật rời khỏi máng từ C. ……………………….Hết………………….. Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2