intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh THPT năm 2011 môn Vật lý 10 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh

Chia sẻ: Minh Thư | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

335
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kì thi học sinh giỏi là kì thi quan trọng đối với mỗi học sinh, dưới đây là "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh THPT năm 2011 môn Vật lý 10 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh" giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh THPT năm 2011 môn Vật lý 10 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh

  1. SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH           ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH                                                                  LỚP 10 THPT NĂM 2011        ĐỀ CHÍNH THỨC                                       Môn: Vật lý                                                                 Thời gian làm bài: 150 phút Bài 1: Quả cầu nhỏ ( được xem là chất điểm) có khối lượng m = 500 gam được treo vào điểm   cố định 0 bằng dây treo mảnh, nhẹ, có chiều dài L = 1,0 m. Kéo quả cầu tới vị trí dây treo tạo   với phương thẳng đứng góc  α  rồi buông nhẹ. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua mọi ma sát  1) Cho  α = 900. Hãy xác định lực căng dây, vận tốc và gia tốc của quả cầu khi nó đi qua vị trí   mà  dây treo tạo với phương thẳng đứng góc β = 300.  2) Khi quả cầu qua vị trí cân bằng, dây treo vướng đinh ở điểm I cách 0 một khoảng b = 0,7m.  Xác định góc α   để  quả  cầu thực hiện được chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng  quanh I Bài 2: Một vật dạng bán cầu, bán kính R được đặt trên  mặt phẳng  nằm ngang. Trên đỉnh bán cầu có đặt một  m vật nhỏ khối lượng m (xem hình 1).Vật m bắt đầu trượt   xuống với vận tốc ban đầu không đáng kể. Bỏ  qua ma  sát giữa vật m và bán cầu. Tìm vị  trí vật m bắt đầu rời  R khỏi bán cầu trong hai trường hợp:  1) Bán cầu được giữ cố định.  Hình 1  2) Bán cầu có khối lượng M = m và có thể trượt không   ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Bài 3:  Một ván trượt dài L = 4m, khối lượng phân bố  đều theo chiều dài, đang chuyển động với vận tốc v 0 =  r v0 5m/s trên mặt băng nằm ngang thì gặp một dải đường  nhám   có   chiều   rộng   l   =   2m   vuông   góc   với   phương  chuyển động (xem hình 2). Sau khi vượt qua dải nhám    Hình 2 ván có vận tốc v = 3m/s. Lấy g = 10m/s2. Tính hệ số ma  sát trượt giữa ván trượt với dải đường nhám. l Bài 4: Một  ống hình trụ  thẳng đứng có thể  tích V.  Ở  phía dưới pít tông khối lượng m, diện   tích S, có một lượng khí lý tưởng đơn nguyên tử  ở nhiệt độ  T 0. Pít tông  ở vị trí cân bằng chia   ống thành hai nửa bằng nhau. Người ta đun nóng khí từ từ đến khi nhiệt độ  khí là 4T 0. Ở phía  trên có làm hai vấu để  pít tông không bật ra khỏi  ống.Hỏi khí trong  ống đã nhận được một   nhiệt lượng là bao nhiêu? Bỏ  qua bề dày pít tông và ma sát giữa pít tông và thành ống. Cho áp   suất khí quyển bên ngoài là P0 và nội năng của một mol khí lý tưởng đơng nguyên tử được tính   3 theo công thức  U = RT   2                                                                                                                              ..............Hết..................                  
  2. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THPT NĂM 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ LỚP 10 Bài Đáp án Điểm 1) 3.0 điểm  ­ Bảo toàn cơ năng với gốc thế năng ở VTCB:  mv 2 � v = 2 gL cos β mgL ­ mgL(1­cos β ) = = 10 3 = 4,16m / s 0.5 2  ­ Áp dụng định luật II Niu tơn:   mv 2 m 0.5 T­mgcos β = � T = mg cos β + 2 gl cos β = 3mg cos β = 13 N l l  ­ Gia tốc tiếp tuyến : at =gsin β = 5m/s2 0.5 v2  ­ Gia tốc pháp tuyến:  an = = 2 g cos β = 10 3m / s 2 0.5 l Bài 1  ­ Gia tốc toàn phần:  a = at 2 + an 2 = 18m / s 2 0.5 r r 5 điểm  ­ Hướng của  a : a tạo với bán kính nối vật với tâm 0 một góc ϕ  với  a tan ϕ = t = 0, 29 an 0.5 2) 2.0 điểm  ­ Gọi v1 là vận tốc quả cầu ở vị trí cao nhất của quỹ đạo tròn tâm I,bán  kính R,ta có mv 2  mgl(1­ cos α ) ­ mg2R =  1 � v12 = 2 gl (1 − cosα ) − 4 gR  (1) 0.5 2 ­ Điều kiện để quả cầu quay được quanh I trong mặt phẳng thẳng đứng  là:     0.5 mv 2  T =  1 − mg 0  (2) R 5R     0.5  ­ Từ (1) và (2) suy ra : cos α 1 − = 0, 25 2l                                            α 75,50     0.5 r N 1) 2.0 điểm ­ áp dụng định lý động năng: α r P Vận tốc tại M:  v 2 = 2 gR (1 − cosα )  (1)   0.5 ­ Định luật II Niu tơn : Bài 2
  3. 5 điểm mv 2   0.5    mgcos α − N =    (2) R ­ Từ (1) và (2) suy ra : N =mg(3cos α ­2)   0.5 2 ­ vật bắt đầu trượt khi N = 0  � cosα =   0.5 3 2) 3.0 điểm M m r V α r P r r ­ Gọi  V là vận tốc bán cầu,  u là vận tốc của  M so với bán cầu. Vận tốc của m so với đất là : r   vr = ur + V ­ Theo phương ngang động lượng bảo oàn nên :  mu cos α   0.5 mvx = MV � m(u cos α − V ) = MV � V =  (1) M +m  0.5 mu 2 ­ Khi m bắt đầu rời khỏi M thì :  mg cos α = � u 2 = gR cos α (2) R  0.5 ­ Mặt khác ;  v 2 = V 2 + u 2 − 2uV cos α  (3) mv 2 MV 2  0.5 ­ Ap dụng định luật bảo toàn cơ năng :  mgR (1 − cosα ) = +  (4) 2 2 m   ­ Từ (1),(2),(3),(4) suy ra:  cos3α − 3cos α + 2 = 0  0.5 M +m ­ Với M=m ,ta có :  cos3α − 6 cos α + 4 = o     0.5 ­ Giải phương trình này ta được cos α = 3 − 1 ­ Chọ hệ tọa độ 0x như hình ­ Khi đầu tấm ván có tọa độ :  0 x l ,lực ma sát x 0x µ mg tác dụng lên xe có độ lớn: Fms1 =  x   1.0 L Bài 3 µ mg   Fms1 = l 2L      5     µ mg ­ Khi  l x L : lực ma sát không đổi và có độ lớn  Fms 2 = l   1.0    điểm L µ mg   1.0 ­ Khi  đuôi của ván có tọa độ :  0 x l  :  Fms 3 = l 2L m µ mgl 2 µ mgl ­ áp dụng định lý đông năng,ta có :  (v 20 − v 2 ) = + (L − l) 2 L L  1.0
  4. v 20 − v 2 ­                                    � µ = = 0, 4   1.0 2 gl mg V0 ­ Khi pít tông ở VTCB, Các thông số khí : P1= P0 +  ;  ; T0 s 2 PV PV  Số mol khí  n = = 1 0 mol 1 1 RT1 2 RT0 ­ Trong giai đoạn đầu,pít tông chưa chạm vấu khí biến đổi đẳng áp, khi   bắt đầu chạm vấu khí có nhiệt độ T2  1.0 V1 V2 V  Áp dung:  = � T2 = T0 = 2T0 T1 T2 V 2    1.0 Bài 4 ­ Nhiệt lượng truyền cho khí trong quá trình này :   5 điểm V 3 PV PV 3 5   Q1 = A + ∆U = P1 + n R (T2 − T1 ) = + 1 RT0 = PV 1 1 2 2 2 2 RT0 2 4      ­ Sau khi pít tông chạm vấu, thể tích không đổi,dây là quá trình đẳng tích   Khí   nhận   nhiệt   lượng   chỉ   làm   tăng   nội   năng:    1.0 3 PV 3 3 Q2 = n R 2T0 = 1 R 2T0 = PV 1 2 2 RT0 2 2 Tổng   nhiệt   lượng   mà   khí   đã   nhận   :      11 11 mg   1.0 Q = Q1 + Q2 = PV 1 = ( P0 + )V 4 4 s        1.0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2