intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật chế biến món ăn năm 2012 (Mã đề LT3)

Chia sẻ: Lam Lam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

122
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Kỹ thuật chế biến món ăn năm 2012 (Mã đề LT3) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Kỹ thuật chế biến món ăn năm 2012 (Mã đề LT3)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: KTCBMA – LT03<br /> <br /> Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1(2đ): Cho các thuật ngữ sau: Demiglace, beurre manie, liaison, roux, bechamel, espagnole, bouillon, mayonnaise, consomme, fruit coulis. 1.1. Sắp xếp thành từng nhóm phù hợp, cho biết tên gọi của mỗi nhóm. 1.2. Giải thích các thuật ngữ nêu trên. Câu 2 (2đ):Nêucác điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn có hại phát triển nhanh trong thực phẩm? Cách phòng ngừa ngộ độc do vi khuẩn . Câu 3 (3đ): 3.1. Trình bày khái niệm, vai trò của giá thành sản phẩm. 3.2.Nhà hàng Sài Gòn có số liệu thống kê chi phí trong 1 tháng như sau: - Chi phí khấu hao là: 15.000.000,đ - Chi phí quản lý: 8.000.000,đ - Chi phí nguyên, nhiên liệu: 60.000.000,đ - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: 18.000.000,đ - Chi phí quảng cáo: 1.000.000,đ - Chi phí trả lãi vay ngân hàng: 3.000.000,đ Yêu cầu: a. Hãy phân loại và tính toán các chi phí trên thành chi phí cố định và chi phí biến đổi? b. Với chi phí như trên trong tháng, nhà hàng phục vụ được 2.000 suất ăn. Tính chi phí bình quân một suất ăn? c. Với chi phí như trên, viết công thức xác định giá bán theo cách cộng lãi vào giá thành và áp dụng công thức để tính gía bán cho 1 suất ăn với tỷ lệ lãi gộp là 70%. Câu 4 (3đ): (Phần tự chọn, các trường tự ra đề) .........., ngày DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP tháng năm 2012 TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> <br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : ĐA KTCBMA – LT 03<br /> <br /> 1/4<br /> <br /> Câu I. Phần bắt buộc Câu 1<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Câu 2<br /> <br /> Cho các thuật ngữ sau: Demiglace, beurre manie, liaison, roux, bechamel, espagnole, bouillon, mayonnaise, consomme, fruit coulis. 1.1. Sắp xếp thành từng nhóm phù hợp, cho biết tên gọi của mỗi nhóm. 1.2. Giải thích các thuật ngữ nêu trên.  Phân nhóm - Nhóm các chất làm đặc: beurre manie, roux, liaison. - Nhóm xốt: demiglace, bechamel, espagnole, mayonnaise, fruit coulis. - Nhóm xúp trong : Consomme, bouillon  Giải thích thuật ngữ - Beurre manie: Hỗn hợp chất béo và bột mì với tỉ lệ bằng nhau trộn thành bột nhão mịn. - Roux: hỗn hợp bột mì và chất béo với tỉ lệ bằng nhau được nấu chung. - Liaison: hỗn hợp kem và lòng đỏ trứng dùng làm sánh và tăng hương vị cho xốt, xúp. - Fruit coulis: xốt nguội làm từ trái cây tươi xay với đường hay siro đường - Demiglace: là một hỗn hợp gồm xốt nâu và nước dùng nâu với tỉ lệ bằng nhau và cô đặc lại còn một nửa. - Bechamel : xốt trắng cơ bản được làm từ roux trắng, sữa, onion cloute, gia vị. - Espagnole : xốt nâu/ brown sauce - Mayonnaise : xốt nguội/ xốt dầu trứng làm chủ yếu từ lòng đỏ trứng gà và dầu xa lát - Nhóm xúp trong : consomme, bouillon Nêu các điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn có hại phát triển nhanh trong thực phẩm? cách phòng ngừa ngộ độc do vi khuẩn  Các điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn có hại phát triển nhanh trong thực phẩm là: - Thức ăn phù hợp( thức ăn có chứa nhiều chất đạm) - Nhiệt độ phù hợp ( 5- 63°C). - Độ ẩm cần thiết - Thời gian đủ - pH trung tính (5-8)  Cách phòng ngừa ngộ độc do vi khuẩn: - Thực phẩm cần được nấu chín kỹ. Đặc biệt đối với gia cầm, gia súc, … - Thức ăn chuẩn bị chưa phục vụ hay thức ăn chuẩn bị phục vụ còn thừa phải được bảo quản lạnh ngay - Rữa kỹ rau và trái cây trước khi ăn. - Rửa tay thường xuyên trước và sau khi xử lý thực phẩm sẽ giúp ngăn ngừa sự lây lan của vi khuẩn. - Làm sạch kỹ quầy, kệ khu vực chuẩn bị hay khu vực phục vụ thức ăn để tránh lây nhiễm chéo<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 2,0 1,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 2/4<br /> <br /> Câu 3<br /> <br /> 3.1. Trình bày khái niệm, vai trò của giá thành sản phẩm 3.2. Bài tập  Khái niệm - Giá thành sản phẩm chế biến là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất hoặc để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.  Vai trò - Gía thành là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Gía thành là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm tra, giám sát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. - Gía thành còn là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng chính sách giá cả cạnh tranh đối với từng loại sản phẩm được đưa ra tiêu thụ tại thị trường. Bài tập Phân loại và tính toán các chi phí theo đề bài thành chi phí cố định và chi phí biến đổi:  Chi phí cố định bao gồm: - Tổng chi phí khấu hao trong tháng là 15.000.000. - Chi phí quản lý: 8.000.000 đ - Chi phí quảng cáo: 1.000.000 đ - Chi phí trả lãi vay ngân hàng: 3.000.000đ  CPCĐ = (15.000.000 + 8.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000) = 27.000.000,đ  Chi phí biến đổi bao gồm: - Chi phí nguyên, nhiên liệu trực tiếp: 60.000.000 đ - Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: 18.000.000 đ  CPBĐ = (60.000.000 + 18.000.000) = 78.000.000,đ  Với chi phí như trên, trong tháng nhà hàng phục vụ 2.000 suất ăn, chi phí bình quân 1 suất ăn là:  Tổng chi phí: 27.000.000,đ + 78.000.000,đ = 105.000.000,đ  Chi phí bình quân: = 105.000.000 : 2.000 = 52.500,đ  Xác định giá bán bình quân 1 suất ăn với tỷ lệ lãi gộp 70% Áp dụng công thức: Giá bán =<br /> Giá vốn 1- tỷ lệ lãi gộp 52.500 Giá vốn 1- 1 -lệ lãi gộp tỷ 70%<br /> <br /> 3,0 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Giá bán =<br /> <br />  Giá bán 1 suất ăn = 175.000,đ Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 7,0<br /> <br /> 3/4<br /> <br /> Cộng II Tổng cộng (I+II)<br /> <br /> 3,0 10<br /> <br /> .........., ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> 4/4<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2