intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3” tài liệu tổng hợp nhiều câu hỏi bài tập khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

  1. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ  MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP: 12 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:………………………………………….Lớp:……………………………. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.5 điểm) Câu 1: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: A. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam. B. Có địa hình cao nhất nước ta. C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Trường Sơn Nam? A. Gồm các khối núi cổ và các cao nguyên. B. Phía Tây là các cao nguyên badan xếp tầng. C. Cao và đồ sộ nhất. D. Địa hình tương phản giữa Tây và Đông. Câu 3: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam? A. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà. B. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng. C. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa. Câu 4: Sự khác biệt rõ rệt giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm: A. Độ cao và hướng núi. B. Sự tác động của con người. C. Hướng nghiêng. D. Giá trị về kinh tế. Câu 5: Đường bờ biển nước ta dài (km) A. 3260. B. 3270. C. 3460. D. 2360. Câu 6: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Bắc. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì tần suất các cơn bão di chuyển từ Biển Đông  vào nước ta nhiều nhất là A. tháng VIII. B. tháng IX. C. tháng XI. D. tháng X. Câu 8: Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta chiếm A. 60% diện tích lãnh thổ. B. 70% diện tích lãnh thổ. C. 85% diện tích lãnh thổ. D. 75% diện tích lãnh thổ. Câu 9: Điểm khác biệt nhất về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là A. không ngừng mở rộng. B. có một số vùng trũng. C. địa hình thấp. D. có hệ thống đê ngăn lũ. Câu 10: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam,  giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do: A. Vị trí địa lí và hình thể nước ta. B. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét. C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. D. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc. Câu 11: Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít  phù sa, là do: A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. B. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
  2. D. Khí hậu ở đây khô hạn. Câu 12: Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là: A. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải. B. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa. C. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế. D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. Câu 13: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển? A. Các vũng, vịnh nước sâu. B. Các bờ biển mài mòn. C. Vịnh cửa sông. D. Nhiều bãi ngập triều. Câu 14: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là A. có nhiều khối núi cao, đồ sộ. B. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. C. đồi núi thấp chiếm ưu thế. D. nghiêng theo hướng tây bắc­ đông nam. Câu 15: Điểm cực Tây nước ta thuộc địa giới hành chính tỉnh A. Điện Biên. B. Khánh Hòa. C. Cà Mau. D. Hà Giang. Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh thuộc  tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Quảng Ninh. C. Quảng Bình. D. Khánh Hoà. Câu 17: Các dãy núi của nước ta chạy theo hai hướng chính là A. Tây Nam­ Đông Bắc và vòng cung. B. vòng cung và Tây Đông Bắc Nam. C. vòng cung và Đông Bắc­ Tây Nam. D. hướng Tây Bắc Đông Nam và hướng vòng cung. Câu 18: Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại : A. Cửa Lò (Nghệ An). B. Mũi Né (Bình Thuận). C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). D. Thuận An (Thừa Thiên ­ Huế). Câu 19: Cánh cung núi Sông Gâm nằm ở A. vùng núi Trường Sơn Nam. B. vùng núi Trường Sơn Bắc. C. vùng núi Tây Bắc. D. vùng núi Đông Bắc. Câu 20: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. B. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. D. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. Câu 21: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam­ Trung? A. Xa Mát. B. Bờ Y. C. Cầu Treo. D. Móng Cái. Câu 22: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước. B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. D. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không  giáp với biển Đông? A. Thái nguyên. B. Quảng Ngãi. C. Hải Dương. D. Phú Yên. Câu 24: Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm: A. Vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước. B. Cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng. C. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển. D. Thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn.
  3. Câu 25: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ: A. 23026’B. B. 23025’B. C. 23024’B. D. 23023’B. PHẦN II: TỰ LUẬN(2.5 ĐIỂM) Câu 1:(1.0 điểm) Trình bày ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam. Câu 2:(1.5 điểm) So sanh điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông  cửu Long.                                                                     ­­­­­HẾT­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2