intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Châu Đức” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Công Trứ, Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I, NH 2022-2023 Họ và tên: . . . . . . . . . . . . MÔN: ĐỊA LÝ 8 Lớp: . . . . . Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là A. núi và sơn nguyên cao. C. các đồng bằng châu thổ rộng lớn. B. vùng đồi núi thấp. D. đồng bằng nhỏ hẹp. Câu 2. Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là A. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới. B. Đới khí hậu cực và cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo. C. Đới khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cực và cận cực. D. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Câu 3. Các sông lớn ở Đông Á đổ vào biển và đại dương nào? A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 4. Ở châu Á, khu vực có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất là A. Tây Nam Á và Trung Á. C. Đông Nam Á. B. Bắc Á. D. Nam Á và Đông Á. Câu 5. Chiếm tỷ lệ lớn nhất trong dân cư châu Á là chủng tộc A. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it. C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. B. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. D. Môn-gô-lô-it. Câu 6. Dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở khu vực địa hình nào sau đây? A. Sơn nguyên đá vôi. C. Đồng bằng ven biển. B. Cao nguyên badan. D. Bán bình nguyên. II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ châu Á, có ý nghĩa như thế nào đối với khí hậu? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
  2. Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á. Tôn giáo Nơi ra đời Thời điểm ra đời . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ấn Độ giáo . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phật giáo . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ki-tô giáo . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hồi giáo . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm, em cho biết: Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
  3. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÝ 8 I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm → mỗi câu đúng 0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D B A B C II. Tự luận: (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Ý nghĩa của vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ châu Á đối với khí hậu: 1 Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt 1,0 (2,0 trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam. điểm) Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác 1,0 nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa. Địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á Tôn giáo Nơi ra đời Thời điểm ra đời 2 Thế kỷ đầu của thiên niên kỷ thứ I trước Ấn Độ giáo Ấn Độ 0,5 (2,0 Công nguyên Phật giáo Ấn Độ Thế kỷ VI trước Công nguyên điểm) 0,5 Ki-tô giáo Pa-le-xtin Đầu Công nguyên Hồi giáo A-rập Xê-út Thế kỷ VII sau Công nguyên 0,5 0,5 Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây: U–lan Ba–to (Mông cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa. 0,5 E Ri–át (A–rập Xê–út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô. 0,5 Y–an–gun (Mi–an–ma): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. 0,5 3 Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa mỗi địa điểm: (3,0 U–lan Ba–to: nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, nhiều tháng dưới 00C. 0,5 điểm) Lượng mưa trung bình năm 220 mm. Mưa tập trung vào các tháng 5, 6, 7, 8. E Ri–át: nhiệt độ trung bình trên 20 0C. Lượng mưa trung bình năm 82 mm. 0,5 Mưa tập trung và các tháng 1, 2, 3, nhưng rất ít. Y–an-gun: nhiệt độ trung bình năm cao trên 25 0C. Lượng mưa trung bình 0,5 nằm trên 2750 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ
  4. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2022-2023 I. Trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 2. Đặc điểm nào thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn? A. Tiếp giáp hai châu lục. C. Lãnh thổ có dạng hình khối. B. Tiếp giáp ba đại dương rộng lớn. D. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. Câu 3. Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là A. núi và sơn nguyên cao. C. các đồng bằng châu thổ rộng lớn. B. vùng đồi núi thấp. D. đồng bằng nhỏ hẹp. Câu 4. Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? A. Đông Nam Á B. Tây Nam Á C. Trung Á D. Nam Á Câu 5. Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á? A. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á C. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á B. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á Câu 6. Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là A. nóng ẩm, mưa nhiều. C. lạnh khô, ít mưa. B. nóng, khô hạn. D. lạnh ẩm, mưa nhiều. Câu 7. Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là A. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới. B. Đới khí hậu cực và cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo. C. Đới khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cực và cận cực. D. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Câu 8. Các sông lớn ở Đông Á đổ vào biển và đại dương nào? A. Bắc Băng Dương. B. Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương. D. Ấn Độ Dương. Câu 9. Ở châu Á, khu vực có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất là A. Tây Nam Á và Trung Á. C. Đông Nam Á. B. Bắc Á. D. Nam Á và Đông Á. Câu 10. Tác hại mà con người gây ra đối với tài nguyên rừng ở Châu Á là A. diện tích đất nông nghiệp tăng lên. B. xuất hiện thêm một số loài sinh vật mới. C. ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng. D. diện tích rừng bị thu hẹp, suy giảm hệ sinh thái. Câu 11. Châu lục nào có quy mô dân số đông nhất thế giới? A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Mỹ. D. Châu Phi. Câu 12. Hiện nay, tỷ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, có được thành tựu trên chủ yếu là nhờ A. sự phát triển của nền kinh tế. C. thực hiện chính dân số. B. đời sống người dân được nâng cao. D. tỷ lệ người nữ ít hơn nam. Câu 13. Chiếm tỷ lệ lớn nhất trong dân cư châu Á là chủng tộc A. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it. C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. B. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. D. Môn-gô-lô-it. Câu 14. Ấn Độ là nơi ra đời của hai tôn giáo lớn A. Ki-tô giáo và Phật giáo. C. Ấn Độ giáo và Phật giáo. B. Hồi giáo và Ki-tô giáo. D. Ấn Độ giáo và Hồi giáo. Câu 15. Dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở khu vực địa hình nào sau đây?
  5. A. Đồng bằng ven biển. C. Sơn nguyên đá vôi. B. Cao nguyên badan. D. Bán bình nguyên. II. Tự luận Câu 1. Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. Trả lời: Đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ châu Á: Vị trí địa lý: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương. Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km 2 (kể cả các đảo). Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu: Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam. Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hâu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa. Câu 2. Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á. Trả lời: Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam làm cho địa hình chia cắt rất phức tạp. Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. Câu 3. Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm, em cho biết: Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó. Trả lời: Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây: U–lan Ba–to (Mông cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa. E Ri–át (A–rập Xê–út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô. Y–an–gun (Mi–an–ma): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa mỗi địa điểm:
  6. U–lan Ba–to: nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, nhiều tháng dưới 00C. Lượng mưa trung bình năm 220 mm. Mưa tập trung vào các tháng 5, 6, 7, 8. E Ri–át: nhiệt độ trung bình trên 20 0C. Lượng mưa trung bình năm 82 mm. Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3, nhưng rất ít. Y–an-gun: nhiệt độ trung bình năm cao trên 25 0C. Lượng mưa trung bình nằm trên 2750mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. Câu 4. Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á. Trả lời: Tôn giáo Nơi ra đời Thời điểm ra đời Ấn Độ giáo Ấn Độ Thế kỷ đầu của thiên niên kỷ thứ I trước Công nguyên Phật giáo Ấn Độ Thế kỷ VI trước Công nguyên Ki-tô giáo Pa-le-xtin Đầu Công nguyên Hồi giáo A-rập Xê-út Thế kỷ VII sau Công nguyên HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI I. Trắc nghiệm Câu 1: B. Đại Tây Dương. . Châu Á tiếp giáp 3 đại dương lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Tây Dương và Bắc Băng Dương, không giáp Đại Tây Dương. Câu 2: D. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. Lãnh thổ châu Á là một vùng rộng lớn, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. Câu 3: A. núi và sơn nguyên cao. Vùng trung tâm châu Á có địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên cao (sơn nguyên Tây Tạng). Câu 4: B. Tây Nam Á Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực Tây Nam Á Câu 5: D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á Khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á Câu 6: A. nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa hạ gió thổi từ đại dương lục địa, mang lại thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều => Đây là đặc trưng của gió mùa mùa hạ. Câu 7: D. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo là đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Câu 8: B. Thái Bình Dương. Các sông lớn ở Đông Á xuất phát từ sơn nguyên Tây Tạng, đổ vào Thái Bình Dương. Ví dụ: sông Trường Giang, Hoàng Hà, A-mua. Câu 9: A. Tây Nam Á và Trung Á. Ở châu Á, khu vực có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất là Tây Nam Á và Trung Á (khu vực có khí hậu khô hạn). Câu 10: D. diện tích rừng bị thu hẹp, suy giảm hệ sinh thái. Các hoạt sản xuất và phục vụ đời sống của con người đang ngày càng làm thu hẹp diện tích các cảnh quan thiên nhiên và làm suy giảm hệ sinh thái tự nhiên. Câu 11. A. Châu Á. Châu Á có quy mô dân số đứng thứ nhất thế giới. Câu 12. C. thực hiện chính dân số. Hiện nay, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.
  7. Câu 13. B. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. Hai chủng tộc chiếm tỉ lệ lớn nhất ở châu Á là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. Câu 14. C. Ấn Độ giáo và Phật giáo. Ấn Độ là nơi ra đời của hai tôn giáo lớn: Ấn Độ giáo và Phật giáo. Câu 15. A. Đồng bằng ven biển. Dân cư châu Á tập trung đông dúc nhất ở khu vực đồng bằng ven biển rộng lớn: đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, các khu vực đồng bằng ven biển phía đông thuộc Đông Nam Á. Vùng đồng bằng ven biển có địa hình bằng phẳng, giao thông thuận lợi, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào...thuận lợi cho sinh sống, phát triển kinh tế. II. Tự luận Câu 1. Đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. Đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ châu Á: Vị trí địa lý: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương. Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km 2 (kể cả các đảo). Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu: Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam. Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hâu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa. Câu 2. Các đặc điểm của địa hình châu Á. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam làm cho địa hình chia cắt rất phức tạp. Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. Câu 3. Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây: U–lan Ba–to (Mông cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa. E Ri–át (A–rập Xê–út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô. Y–an–gun (Mi–an–ma): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa mỗi địa điểm: U–lan Ba–to: nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, nhiều tháng dưới 00C. Lượng mưa trung bình năm 220 mm. Mưa tập trung vào các tháng 5, 6, 7, 8. E Ru–át: nhiệt độ trung bình trên 200C. Lượng mưa trung bình năm 82 mm. Mưa tập trung và các tháng 1, 2, 3, nhưng rất ít. Y–an-gun: nhiệt độ trung bình năm cao trên 25 0C. Lượng mưa trung bình nằm trên 2750mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. Câu 4. Địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á. Tôn giáo Nơi ra đời Thời điểm ra đời Ấn Độ giáo Ấn Độ Thế kỷ đầu của thiên niên kỷ thứ I trước Công nguyên Phật giáo Ấn Độ Thế kỷ VI trước Công nguyên Ki-tô giáo Pa-le-xtin Đầu Công nguyên Hồi giáo A-rập Xê-út Thế kỷ VII sau Công nguyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2