intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trường Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trường Sơn” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trường Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN: ĐỊA LÝ 8 ------------------- NĂM HỌC 2022-2023 Thời gian làm bài 45’không kể thời gian giao đ I.MA TRẬN ĐỀ Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ Tổng Vận Vận Chủ đề dụng dụng thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Đđiể - Nhận - Phân - Tính m dân biết tích và mật độ cư – xã đặc giải dân số hội điểm thích châu châu Á dân số đặc Á; so châu Á điểm sánh số tôn dân giáo, châu Á sự so với phân thế bố dân giới. cư - Giải châu Á thích mối quan hệ giữa phân bố dân cư với các điều kiện tự nhiên của châu Á. Số câu 5 3 5 13 Số 2đ 1,2đ 2đ 5,2đ điểm 20% 12% 20% 52% Tỉ lệ % 2. - Nhận - Phân - Giải - Giải Kinh biết tích thích, quyết tế đặc một số phân tình châu Á điểm đặc tích huống ngành điểm đặc thực nông phát điểm tiễn nghiệp, triển phát
  2. công kinh tế triển nghiệp của các kinh tế của nước ở của châu Á châu Á châu Á. Số câu 1 2 1 1 1 4 Số 2đ 0,8đ 1đ 1đ 1đ 3,8đ điểm 20% 8% 10% 10% 10% 38% Tỉ lệ % TSC 6 6 6 18 TSĐ 4đ 3đ 3đ 10đ Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100% UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN: ĐỊA LÝ 8- NĂM HỌC 2022-2023 (Thời gian làm bài 45 phút) Họ và tên học sinh:………………………………….; Lớp:…………… SBD:…… Điểm Lời phê của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1. Dân số châu Á đông thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 2. Quốc gia nào của châu Á có dân số đông nhất? A. Thái Lan. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 3. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc những chủng tộc nào? A. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it. B. Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it. C. Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it. D. Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. Câu 4. Một số nước Châu Á có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm ngang với mức trung bình của thế giới, là do: A. có kinh tế kém phát triển. B. thực hiện tốt chính sách dân số. C. có kinh tế phát triển. D. có khí hậu khắc nghiệt. Câu 5. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á? A. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á. B.Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. C. Tây Nam Á, Đông Á, Nam Á. D. Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á.
  3. Câu 6. Ý nào không đúng khi nhận xét về Nhật Bản? A. Là nước phát triển cao nhất châu Á B. Là nước phát triển toàn diện C. Là nước công nghiệp mới D. Là nước có thu nhập cao nhất châu Á Câu 7. Khu vực Đông Nam Á là nơi phân bố chính của tôn giáo nào? A. Ấn Độ giáo. B. Phật giáo. C. Ki-tô giáo. D. Hồi giáo. Câu 8. Trong đặc điểm kinh tế - xã hội châu Á, những nước có mức thu nhập cao thì tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP A. thấp. B. trung bình. C. cao. D. rất cao. Câu 9. Nhóm nước phát triển cao của châu Á có đặc điểm kinh tế xã hội như thế nào? A. Mức độ công nghiệp hóa cao. B. Kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. C. Kinh tế chủ yêu là nông nghiệp. D. Khai thác dầu thô để xuất khẩu. Câu 10. “Nền kinh tế dựa chủ yêu vào sản xuất nông nghiệp” là đặc điểm kinh tế - xã hội của nhóm nước nào ở châu Á? A. Phát triển cao. B. Công nghiệp mới. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. D. Đang phát triển. Câu 11. Nhận định nào sau đây thể hiện đúng đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư châu Á? A. Mật độ dân số cao, phân bố không đều. B. Mật độ dân số cao, phân bố đồng đều. C. Mật độ dân số trung bình, phân bố đều. D. Dân cư tập trung đông ở Nam Á,Trung Á. Câu 12. Năm 2016, số dân châu Á là 4,39 tỉ người. Vậy mật độ dân số châu Á là bao nhiêu? A. 97 người/km2. B. 99 người/km2. C. 101 người/km2. D. 103người/km2. Câu 13. Năm 2016, số dân châu Á là 4,39 tỉ người, số dân thế giới là 7,35 tỉ người. Vậy số dân châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? A. 61,7%. B. 60,2%. C. 59,7% D. 58,9%. 2 Câu 14. Ở châu Á, khu vực mật độ dân số dưới 1 người /km có đặc điểm điều kiện tự nhiên như thế nào? A. Khí hậu ôn hòa, địa hình bằng phẳng. B. Khí hậu nhiệt đới, cảnh quan xavan. C. Khí hậu nóng, cảnh quan hoang mạc. D. Khí hậu giá lạnh, địa hình hiểm trở. Câu 15. Khu vực có mật độ dân số đông (trên 100 người/km 2 ) của châu Á tập trung ở đâu? A. Ven Địa Trung Hải, Nam Liên Bang Nga, Mông Cổ, Trung Quốc. B. Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung Quốc, Trung Á, Tây Nam Á. C. Nhật Bản, Hàn Quốc, đông Trung Quốc, Ven biển Ấn Độ và Việt Nam. D. A-rập Xê-ut, trung tâm Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung Á, Mông Cổ.
  4. II. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) Câu 1.(3,0 điểm): a. Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp của châu Á. b. Giải thích vì sao ở Đông Nam Á, Đông Á,, Nam Á chủ yếu phát triển trồng lúa gạo? Câu 2.(1,0 điểm): Bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus corona được phát hiện lần đầu tiên tại thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc vào tháng 12/2019. Sau đó, dịch đã lan ra nhiều tỉnh thành của Trung Quốc. Ngày 11/3/2020, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ra tuyên bố gọi "COVID-19" là "Đại dịch toàn cầu". Đến nay, 215 quốc gia / vùng lãnh thổ trên toàn cầu ghi nhận trường hợp mắc. COVID-19 đã tác động, ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt là khu vực châu Á. Các ngành công nghiệp tư nhân bị thiếu hụt nguồn nguyên liệu cung ứng và đối mặt với nguy cơ dừng sản xuất. Nhiều ngành kinh tế bao gồm hàng hải, hậu cần hay các lĩnh vực phân phối, bán lẻ trong nước, hàng không và du lịch bị ảnh hưởng nặng nề. Nhiều doanh nghiệp, các hộ kinh doanh gặp khó khăn. Dịch bệnh cũng gây ra tình trạng thất nghiệp. (Nguồn: vi.wikipedia.org/wiki/) Theo em, đại dịch COVID-19, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành kinh tế nào của châu Á. Vì sao? Bài làm ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
  5. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………… UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN: ĐỊA LÝ 8 GIỮA KÌ I ------------------- NĂM HỌC 2022-2023 Thời gian làm bài 45’không kể thời gian giao đề
  6. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 6,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A D C B B C B A B D A B C D C án II. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) Đáp án Điểm Câu 1 a. Đặc điểm ngành nông nghiệp của châu Á. - Nông nghiệp phát triển không đều, phụ thuộc vào khí hậu. 0,25 - Xuất hiện hai khu vực có cây trồng và vật nuôi khác nhau: + Khu vực khí hậu gió mùa : trồng lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, cao su, dừa; 0,75 nuôi trâu, bò, lợn. + Khu vực khí hậu lục địa : trồng lúa mì, bông, chà là; nuôi cừu. - Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất: 0,5 + Lúa gạo : 93% slg TG + Lúa mì : 39% slg TG - Trung Quốc, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo. - Việt Nam và Thái Lan là 2 quốc gia có số lượng lúa gạo xuất khẩu lớn 0,5 nhất thế giới b. Giải thích vì sao ở Đông Nam Á chủ yếu phát triển trồng lúa gạo? - Đây là những vùng có nhiều địa hình đồng bằng bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông lớn. 0,25 - Khí hậu gió mùa. 0,25 - Sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào. 0,25 - Dân cư đông đúc, làng mạc trù phú, nguồn lao động dồi dào. 0,25 Câu 2 Đại dịch COVID-19, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành kinh tế nào của châu Á. Vì sao? 0,5 - Ngành dịch vụ 0,5 - Giải thích: HS nêu chính kiến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2