intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL Chủ đề - Trình bày được sự phân - Nguyên nhân - Vận dụng - 1: Địa lí bố các dân tộc ở nước ta. và hậu quả của những kiến thức dân cư - Biết được một số đặc một số đặc điểm đã học về thành điểm dân số nước ta. dân số nước ta. phần dân tộc ở - Trình bày được sự phân -Hiểu được đặc nước ta để nêu bố dân cư ở nước ta. điểm của nguồn ra những thuận lao động nước lợi và khó khăn ta. mà sự đa dạng thành phần dân tộc đem lại. Số câu 3 2 1 6 Số điểm 1đ 0,66đ 2đ 3,66đ Chủ đề - Biết được thời gian - Hiểu được - Tính tỉ lệ 2: Địa lí nước ta đổi mới nền kinh nguyên nhân, phần trăm độ kinh tế tế. biện pháp bảo che phủ - Thấy được chuyển dịch vệ, khôi phục và rừng. cơ cấu kinh tế. phát triển tài - Trình bày tình hình nguyên rừng ở phát triển và phân bố của nước ta. sản xuất nông nghiệp ở - Hiểu được một nước ta. số đặc điểm của - Trình bày tình hình các ngành công phát triển và phân bố nghiệp trọng lâm nghiệp, thủy sản ở điểm ở nước ta. nước ta. - Biết được các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. - Biết được một số sản phẩm công nghiệp chủ lực ở nước ta. Số câu 9 1 1/2 1/2 11 Số điểm 3đ 0,33đ 2đ 1đ 6,33đ TS câu 12 3 1/2 1 1/2 17 TS điểm 4đ 1đ 2đ 2đ 1đ 10đ
  2. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung Chủ đề - Trình bày được sự - Nguyên nhân - Vận dụng 1: phân bố các dân tộc ở và hậu quả của những kiến thức Địa lí nước ta. (Câu 2) một số đặc điểm đã học về thành dân cư - Biết được một số đặc dân số nước ta. phần dân tộc ở điểm dân số nước ta. (Câu 15) nước ta để nêu (Câu 6) -Hiểu được đặc ra những thuận - Trình bày được sự điểm của nguồn lợi và khó khăn phân bố dân cư ở lao động nước mà sự đa dạng nước ta. (Câu 9) ta. thành phần dân (Câu 10) tộc đem lại. (Câu 16) Số câu 3 2 1 6 Chủ đề - Biết được thời gian - Hiểu được - Tính tỉ lệ 2: nước ta đổi mới nền nguyên nhân, phần trăm Địa lí kinh tế. (Câu 1) biện pháp bảo độ che phủ kinh tế - Thấy được chuyển vệ, khôi phục và rừng. (câu dịch cơ cấu kinh tế. phát triển tài 17a) (Câu 11) nguyên rừng ở - Trình bày tình hình nước ta. (câu phát triển và phân bố 17b) của sản xuất nông - Hiểu được một nghiệp ở nước ta. số đặc điểm của (Câu 8, 12, 13) các ngành công - Trình bày tình hình nghiệp trọng phát triển và phân bố điểm ở nước ta. lâm nghiệp, thủy sản ở (Câu 7) nước ta. (Câu 5, 14) - Biết được các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. (Câu 3) - Biết được một số sản phẩm công nghiệp chủ lực ở nước ta. (Câu 4) Số câu 9 1,5 1 0,5 12 TS câu 12 3,5 1 0,5 17 TS điểm 4,0 đ 3,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ
  3. Trường THCS NGUYỄN DUY HIỆU KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và tên : ………………………. NĂM HỌC 2021 - 2022 Lớp: ….… Môn: ĐỊA LÍ 9 Ngày kiểm tra: ………………….. Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào những ô dưới đây khi chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Nền kinh tế nước ta bước vào giai đoạn đổi mới từ năm nào? A. 1930. B. 1945. C. 1975. D. 1986. Câu 2: Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của bao nhiêu dân tộc ít người? A. Trên 20 dân tộc B. Trên 25 dân tộc. C. Trên 30 dân tộc. D. Trên 35 dân tộc. Câu 3: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vào năm 2000 là ngành công nghiệp A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. điện. C. dệt may. D. khai thác nhiên liệu. Câu 4: Sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây là một trong những mặt hàng chủ lực của nước ta được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới? A. Cơ khí. B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi. C. Dệt may. D. Vật liệu xây dựng. Câu 5: Bốn ngư trường trọng điểm ở nước ta là A. Hải Phòng - Quảng Nam; Hoàng Sa - Trường Sa; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa, Vũng Tàu; Cà Mau - Kiên Giang. B. Hải Phòng - Quảng Ninh; Hoàng Sa - Trường Sa; Ninh Bình - Bình Thuận - Bà Rịa, Vũng Tàu; Cà Mau - Kiên Giang. C. Hải Phòng - Quảng Ninh; Hoàng Sa - Trường Sa; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa, Vũng Tàu; Cà Mau - An Giang. D. Hải Phòng - Quảng Ninh; Hoàng Sa - Trường Sa; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa, Vũng Tàu; Cà Mau - Kiên Giang. Câu 6: Nước ta có hiện tượng “Bùng nổ dân số” vào khoảng thời gian nào? A. Những năm 50 của thế kỉ 18. B. Những năm 50 của thế kỉ 19. C. Những năm 50 của thế kỉ 20 . D. Những năm 50 của thế kỉ 21. Câu 7: Ưu thế lớn nhất của công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở nước ta là A. có sự đầu tư lớn. B. có thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. có nguồn nhân lực dồi dào. D. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. Câu 8: Nước ta có thể trồng nhiều loại cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là nhờ A. có nhiều diện tích đất phù sa. B. khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng. C. có mạng lưới sông ngòi, ao,hồ dày đặc. D. có nguồn sinh vật phong phú.
  4. Câu 9: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở A. đồng bằng . B. trung du. C. miền núi. D. cao nguyên. Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta? A. Chất lượng cuộc sống đang được nâng cao. B. Dồi dào và tăng nhanh . C. Có khả năng tiếp thu khoa học, kĩ thuật. D. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư. Câu 11: Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng trong khu vực nông, lâm, ngư. B. tăng tỉ trọng trong khu vực công nghiệp, xây dựng. C. tăng tỉ trọng trong khu vực dịch vụ. D. giảm tỉ trọng trong khu vực nông, lâm, ngư; tăng tỉ trọng trong khu vực công nghiệp, xây dựng; khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn nhiều biến động. Câu 12: Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng nào của đất nước ta? A.Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 13: Vùng có lượng đàn bò nhiều nhất là vùng A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 14: Các cánh rừng chắn cát bay dọc theo dải ven biển miền Trung nước ta là loại rừng A. ngập mặn. B. đặc dụng. C. sản xuất. D. phòng hộ. Câu 15: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm dần là do A. số người lớn tuổi trong xã hội ngày càng nhiều. B. chất lượng cuộc sống còn thấp. C. thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình và ý thức người dân ngày càng được nâng cao. D. không còn bị ảnh hưởng do chiến tranh. B/ Tự luận : (5 điểm) Câu 16: Sự đa dạng trong thành phần dân tộc đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với nước ta? (2 điểm) Câu 17: Dựa vào bảng số liệu : Diện tích rừng ở Việt Nam (triệu ha) (3 điểm) Năm 1943 1993 2001 2007 Diện tích 14,3 8,6 11,8 12,7 rừng a/ Tính tỉ lệ phần trăm độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha). b/ Nguyên nhân làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Biện pháp bảo vệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta? ----------------------HẾT------------------------------ ( Học sinh được đem Atlat vào phòng thi)
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2021-2022 A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp D C A C D C D B A A D A A D C án B/ TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 1: Sự đa dạng trong thành phần dân tộc đem lại những thuận lợi và khó khăn đối với nước ta: a/ Thuận lợi: (1 điểm) - Các dân tộc có những nét văn hóa riêng làm cho nền văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc dân tộc… - Các dân tộc có phương thức, kinh nghiệm sản xuất riêng phù hợp với điều kiện địa hình, khí hậu… nên khi sống gần nhau sẽ học hỏi được nhiều mặt tích cực của nhau trong sản xuất. b/ Khó khăn: nhiều dân tộc nên nhiều phong tục, tập quán, tín ngưỡng, ngôn ngữ…..nên gây khó khăn trong giao tiếp, giao lưu kinh tế, văn hóa. (1 điểm) Câu 2: - Tính độ che phủ rừng: mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Năm 1943 1993 2001 2007 Độ che phủ 43,3 26,1 35,8 38,5 rừng (%) - Nguyên nhân làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp: (1 điểm) + Cháy rừng + Phá rừng + Chiến tranh + Khai thác quá mức… - Biện pháp: (1 điểm) + Trồng rừng + Phòng chống cháy rừng, đốt rừng + Ngăn chặn phá rừng + Tăng cường công tác quản lí, bảo vệ rừng, luật…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2