intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước

  1. Trường THCS Lê Đình Chinh KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và tên: NĂM HỌC 2023-2024 ………………… MÔN: Địa lí – LỚP 9 …… Lớp …... Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: ĐỀ BÀI VÀ PHẦN BÀI LÀM A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng đầu câu ý trả lời đúng Câu 1. Vùng nào sau đây ở nước ta có nhiều dân tộc ít người sinh sống nhất? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. Năm 2019, tổng số dân của nước ta là 96.208.984 người, trong đó dân số nữ là 48.327.923 người. Vậy, tỉ lệ dân số nữ trong dân số cả nước năm 2019 là A. 45,2%. B. 47,2%. C. 50,2%. D. 55,2%. Câu 3. Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về A. lực lượng lao động bổ sung. B. thể lực, trình độ chuyên môn. C. kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. D. khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Câu 4. Loại đất nào sau đây tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi nước ta? A. Đất cát. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất feralit. Câu 5. Ở nước ta, rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào sau đây? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng phòng hộ. D. Rừng nguyên sinh. Câu 6. Trong cơ cấu ngành dịch vụ, các hoạt động khách sạn, nhà hàng thuộc nhóm dịch vụ A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. công cộng. D. cộng đồng. Câu 7. Hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất của nước ta hiện nay là A. ngoại thương. B. thu hút đầu tư. C. du lịch quốc tế. D. xuất khẩu lao động. Câu 8. Nước ta có tài nguyên khoáng sản: than, dầu, khí là cơ sở để phát triển công nghiệp A. vật liệu xây dựng. B. điện tử, tin học. C. chế biến lâm sản. D. năng lượng, hóa chất.
  2. Câu 9. Công nghiệp dệt may nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về A. trình độ khoa học kĩ thuật cao. B. máy móc, thiết bị hiện đại. C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. D. nguồn nguyên liệu phong phú. Câu 10. Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo sự phát triển ổn định các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm của nước ta là A. thị trường tiêu thụ ổn định. B. cải tiến kĩ thuật canh tác. C. chú trọng công nghiệp chế biến. D. trồng giống mới có năng suất cao. Câu 11. Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 12. Nước ta có tài nguyên khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh là cơ sở để phát triển công nghiệp A. hóa chất, phân bón. B. điện tử, tin học. C. chế biến lâm sản. D. vật liệu xây dựng. Câu 13. Ý nghĩa việc đẩy mạnh sản xuất lương thực - thực phẩm ở nước ta? A. Thúc đẩy công nghiệp hóa. B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu. C. Đảm bảo an ninh lương thực. D. Đa dạng hóa các sản phẩm trong nông nghiệp Câu 14. Cây công nghiệp lâu năm gần đây được phát triển mạnh ở nước ta chủ yếu do A. có giá trị xuất khẩu cao. B. tạo việc làm cho người lao động. C. điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. người dân có kinh nghiệm sản xuất. Câu 15. Vật nuôi nào sau đây của Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất nước ta? A. Bò. B. Trâu. C. Lợn. D. Gia cầm. B/ TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a. Trình bày cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta? (2,0 điểm) b. Bằng hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vì sao nói: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? (1,0 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 1989 và năm 2019 (Đơn vị: %) Năm 1989 2019 Nông - lâm - ngư nghiệp 71,5 35,9
  3. Công nghiệp - xây dựng 11,2 29,4 Dịch vụ 17,3 34,7 Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. BẨNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ cao Nội dung thấp TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL T TL N K Q Chủ đề 1: 1- Nêu Nhận xét về Địa lí dân được một số cơ cấu lao cư đặc điểm về động của dân tộc nước ta - Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ 4 quốc. 3 (đ) - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở
  4. nước ta. 2- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta. 3- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta 4- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam Số câu 3 1 Số điểm 1,0đ 2đ Chủ đề 2: 1- Trình bày 1- Làm rõ - Câu hỏi Địa lí kinh sơ lược về vai trò và vận dụng tế quá trình cơ cấu của kiến thức để phát triển ngành dịch giải thích, của nền vụ đối với liên hệ các kinh tế kinh tế vấn đề thực Việt Nam. nước ta. tiễn có liên - Thấy được 2- Phân tích quan đến
  5. chuyển dịch được các chủ đề địa lí cơ cấu kinh nhân tố tự kinh tế. tế. nhiên, kinh 2- Trình bày tế - xã hội được tình ảnh hưởng hình phát đến sự phát triển của triển và sản xuất phân bố nông nông nghiệp : nghiệp. phát triển 3- Phân tích vững chắc, các nhân tố sản phẩm đa tự nhiên, dạng, trồng kinh tế - xã trọt vẫn là hội ảnh ngành hưởng đến chính. sự phát triển - Trình bày và phân bố và giải thích công nghiệp sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. 3- vai trò của từng loại rừng. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp 4- Trình bày được tình
  6. hình phát triển của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp - Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm. Số câu 9 3 ½ (1/2 ) 13 Số điểm 3,0đ 1,0 2,0 (1,0đ ) 7 (đ) TS câu 12 0 3 ½ 0 1 0 1/2 17 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ Môn Địa lí - lớp 9
  7. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỊA LÝ 9 A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A C B D B B A D C A A D C A B Mỗi câu đúng: 0,33 điểm B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1 (3,0 đ) a. Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ (2,0 đ) - Cơ cấu đa dạng, gồm 3 ngành: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng (0,5 đ) - Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống: + Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế (0,5 đ) + Tạo ra mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài (0,5 đ) + Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn (0,5 đ) b.Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta - Chống úng, lụt trong mùa mưa bão.(0,25) - Đảm bảo nước tưới trong mùa khô.(0,25) - Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.(0,25) - Các ý khác như: Tăng vụ, thay đổi cơ cấu vụ mùa và cơ cấu cây trồng hoặc tạo được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng,....(0,25) Câu 2 (2,0 đ) - Về cơ cấu lao động: chiếm tỉ trọng cao nhất là nông - lâm - ngư nghiệp, tiếp đến là dịch vụ, thấp nhất là ngành công nghiệp - xây dựng.(0,5đ) - Về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành: + Tỉ trọng lao động các ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm mạnh (giảm 35,6%).(0,5đ) + Tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp - xây dựng tăng (tăng 18,2%).(0,5đ) + Tỉ trọng lao động các ngành dịch vụ tăng (tăng 17,4%).(0,5đ)
  8. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC: 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỊA LÝ 9 DÀNH CHO HSKT NHÌN A/ TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A C B D B B A D C A A D C A B Mỗi câu đúng: 0,46 điểm B/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1 (3,0 đ) a. Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ (2,0 đ) - Cơ cấu đa dạng, gồm 3 ngành: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng (0,5 đ) - Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống: + Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế (0,5 đ) + Tạo ra mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài (0,5 đ) + Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn (0,5 đ) b.Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta - Chống úng, lụt trong mùa mưa bão.(0,25) - Đảm bảo nước tưới trong mùa khô.(0,25) - Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.(0,25) - Các ý khác như: Tăng vụ, thay đổi cơ cấu vụ mùa và cơ cấu cây trồng hoặc tạo được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng,....(0,25) Tiên Lộc, ngày 22/10/2023 DUYỆT ĐỀ GIÁO VIÊN RA ĐỀ Phạm Văn Vinh Lê Thị Vy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2