intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2020-2021 Môn: ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (Mỗi phương án trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Nước ta có mấy vùng kinh tế? A. 7. B. 8. C. 9. D.10. Câu 2:Việt Nam có A. 52 dân tộc B. 53 dân tộc C. 54 dân tộc D. 55 dân tộc Câu 3 : Các dân tộc ít người chủ yếu sống tập trung ở : A. Miền núi B. Trung Du C. Duyên Hải D. Đồng bằng Câu 4. Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm: A. 1975 B. 1981 C. 1986 D. 1996 Câu 5: Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là: A. Nước B. Đất đai C. Khí hậu D. Sinh vật Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây không được phát triển mạnh ở vùng biển Quảng Ninh? A. Du lịch biển đảo. B. Phát triển GTVT biển C. Khai thác khoáng sản biển. D. Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ, hải sản. Câu 7: Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào? A. Dịch vụ sản xuất B. Dịch vụ tiêu dùng
  2. C. Dịch vụ công cộng D. Không thuộc loại hình nào Câu 8: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là: A. Vùng Đồng bằng sông Hồng. B. Các vùng trung du và miền núi. C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. D. Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung. Câu 9: Rừng phòng hộ có chức năng chính là A. bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất. B. phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. C. bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai. D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường. Câu 10: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì ở nước ta? A. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm. C. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn. D. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. Câu 11: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng. B. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ giảm. C. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng D. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng Câu 12: Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ? A. Giao thông vận tải phát triển. B. Nền kinh tế phát triển năng động. C. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế. D. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú. Câu 13: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do. A. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp. B. Quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến. C. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động. D. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Câu 14: Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở đâu? A. Các vùng duyên hải ven biển. B. Các cao nguyên đất đỏ ba dan. C. Các đồng bằng phù sa màu mỡ. D. Các thành phố lớn, thị xã, khu công nghiệp. Câu 15 : Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau : A. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống B. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên
  3. C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên D. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động giảm, tỉ lệ người trong và trên tuổi lao động tăng. Câu 16. Ở nước ta cây lúa được trồng nhiều ở: A. Trên khắp cả nước. B. Tất cả các đồng bằng. C. Các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a.Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm. Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. b. Ngành công nghiệp trọng điểm của Thị xã Đông Trièu là ngành nào? Giải thích tại sao? Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau : Cơ cấu GDP của nước ta năm 2002-2017(%) Khu vực 2002 2017 Nông-Lâm-Ngư nghiệp 23,0 15,4 Công nghiệp xây dựng 38,5 43,4 Dịch vụ 38,5 41,3 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2002-2017. b. Nhận xét. ---Hết--- PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ- HỌC KÌ I
  4. TRƯỜNG THCS TRÀNG AN MÔN: ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2020 – 2021 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 12 13 14 15 16 1 Đ.Án A C A C B C B C B D A C A D D D II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM a.* Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài 1,0 điểm nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Câu 1 * Các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta: (3,0 - Chế biến lương thực, thực phẩm. điểm) - Cơ khí điện tử. - Khai thác nhiên liệu. - Vật liệu xây dựng. 1,0 điểm - Hóa chất. - Dệt may. - Điện. b. Ngành sản xuất vật liệu xây dựng (Ngành sản 1,0 điểm xuất gốm) Vì: Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên đất sét, nguồn lao động tại thị xã. a. HS vẽ 2 biểu đồ tròn, đúng, đẹp, có đầy đủ chú 1,5 điểm giải và tên biểu đồ. b. Nhận xét: 1,5 điểm - Nông-Lâm-Ngư nghiệp giảm tỉ trọng (dẫn chứng) Câu 2 Công nghiệp xây dựng tăng tỉ trọng (dẫn chứng) (3,0 Dịch vụ tăng tỉ trọng (dẫn chứng) điểm) - Công nghiệp xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn, nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ (dẫn chứng). Tổng 6,0 điểm
  5. -----------Hết-----------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2